Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - kể chuyện :

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT1)

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được 2 đoạn thơđã học ở học kì I.

- Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ /15 phút).

II/ Đồ dùng dạy học:

- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Buổi sáng: Tuần 18
 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2010.
Tập đọc - kể chuyện :
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết1)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được 2 đoạn thơđã học ở học kì I.
- Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ /15 phút).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III/ Hoạt động dạy và học: 35’
1/ Giới thiệu bài :
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Quê hương và Chõ bánh khúc của dì tôi
- GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3/ Hướng dẫn HS làm viết chính tả:
- GV đọc một lần đoạn văn
- Giải nghĩa một số từ khó : uy nghi, tráng lệ.
- Đọc bài cho HS víêt.
- Chấm, chữa bài.
4/ HS làm bài tập : bài 1, 2 ( VBT)
- Bài 1 : Viết tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm quê hương.
- Bài 2 : Bài tập chính tả : HS làm bài vào vở
- Gọi HS lần lượt chữa bài.
* Nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------
 Tập đọc - kể chuyện :
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết2)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được 2 đoạn thơđã học ở học kì I.
- Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ /15 phút).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Luôn nghĩ đến miền Nam
 - GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài :
- Gv giải nghĩa từ : nến, dù.
- HS làm bài cá nhân, phát biểu ý kiến.
- Gv gạch dưới các từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp, chốt lại lời giải đúng.
- Ví dụ :
 Sự vật A Từ so sánh Sự vật B
 Những thân cây tràm như những cây nến
b- Bài tập 3 : HS chữa bài miệng.
- GV chốt lại lời giải đúng: lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn khiến ta tưởng như đứng trước một biển lá.
IV/ Củng cố, dặn dò: 2’
- GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa.
 -------------------------------------------------------
Toán :
Chu vi hình chữ nhật
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
- Nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vẽ sẵn 1 hình chữ nhật có kích thước 3 dm, 4 dm.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS nêu đặc điểm của hình chữ nhật.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Xây dựng qui tắc tính chu vi hình chữ nhật :
- GV nêu bài toán đồng thời vẽ hình lên bảng :
 Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước : MN= 2dm, NP= 3 dm, PQ= 5 dm, QM = 4 dm. Tính chu vi tứ giác MNPQ.
- HS tính : 2 + 3 + 4 + 5 = 14 ( dm )
- Từ đó GV nêu bài toán : Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 dm, chiều rộng 3 dm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
- HS tính : 4 + 3 + 4 + 3 = 14 ( dm )
- Gv giúp HS nêu cách tính khác nhanh hơn :
 ( 4 + 3 ) x 2 = 14 ( dm )
- Từ đó rút ra qui tắc : Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2 ( cùng đơn vị đo )
- GV nhấn mạnh : cùng đơn vị đo.
3/ Thực hành : BT 1, 2 ,3 .
- HS đọc yêu cầu bài - GV hướng dẫn thêm.
- HS làm bài vào vở- GV theo dõi và chấm bài.
* Chữa bài :
- Bài 1 : HS vận dụng trực tiếp qui tắc để tính kết quả.
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính chu vi hình chữ nhật có.
a) Chiều dài 10 cm, chiều rộng 5 cm.
b) Chiều dài 2 dm, chiều rộng 13 cm.
Bài b hướng dẫn HS đổi về cùng 1 đơn vị đo rồi tính
- Bài 2 : Cho HS đọc đề toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên giải ở bảng phụ ,cả lớp làm vào vở- đọc kết quả - nhận xét.
 Giải:
 Chu vi mảnh đất đó là.
 ( 35 + 20) x 2 = 110(m).
 Đáp số: 110 m
- Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Hướng dẫn HS tính chu vi từng hình rồi mới so sánh.
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là.
 ( 63 + 31) x 2 = 188(m)
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là.
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188(m)
- Vậy chu vi hai hình chữ nhật bằng nhau.
- HS khoanh vào ý C.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2010.
Thể dục :
Ôn: Đội hình đội ngũ- Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.
 --------------------------------------------------------
Toán :
Chu vi hình vuông
I/ Mục tiêu: giúp HS:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh nhân 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải bài toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- vẽ sẵn 1 hình vuông có cạnh 3dm lên bảng.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS nêu quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu cách tính chu vi hình vuông:
GV nêu bài toán: Cho hình vuông ABCD cạnh 3 dm. Hãy tính chu vi hình vuông đó.
Hỏi: Muốn tính chu vi hình vuông đó ta làm như thế nào?
 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 12 dm.
 3 x 4 = 12 dm.
* Kết luận: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
3/ Thực hành: 1, 2, 3, 4 .
- HS đọc yêu cầu từng bài tập , GV giải thích thêm.
- HS làm BT vào vở, GV theo dõi, chấm 1 số bài.
* Chữa bài: 
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Viết vào ô trống ( theo mẫu). 
- Củng cố cách tính chu vi hình vuông .(HS đọc kết quả).
Cạnh hình vuông
 8 cm
 12 cm
 31 cm
 15 cm
Chu vi hình vuông
8 x 4 =32(cm)
b- Bài 2: HS hiểu độ dài đoạn thẳng dây thép chính là chu vi hình vuông uốn được (có cạnh 10 cm).
 Giải
 Độ dài đoạn dây là.
 10 x 4 = 40 (cm).
 Đáp số: 40 cm.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 88.
- Củng cố cho HS cách đo độ dài hình vuông rồi tính chu vi.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở. GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Chiều dài hình chuĩư nhật là.
 20 x 3 = 60(cm).
 Chu vi hình chữ nhật là.
 (60 + 20) x 2 = 160 (cm).
 Đáp số: 160 cm.
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK trang 88.
- Cho HS đo độ dài cạnh hình vuông (bằng 3 cm) rồi tính chu vi hình vuông đó.
 Giải:
 Chu vi hình vuông MNPQ là.
 3 x 4 = 12( cm).
 Đáp số: 12 cm.
VI/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------
 Chính tả :
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được 2 đoạn thơđã học ở học kì I.
- Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Điền đúng vào nội dung Giấy mờitheo mẫu (BT2).
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ /15 phút).
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Vàm Cỏ Đông
 - GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng khổ thơ
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
a- Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài và mẫu giấy mời.
- Gv nhắc HS chú ý :
 + Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời thầy hiệu trưởng.
 + Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày , giờ , địa điểm.
- Gv mời 1- 2 HS điền miệng nội dung giấy mời.
- HS viết giấy mời vào vở bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc giấy mời của mình, cả lớp nhận xét.
IV/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội :
Ôn tập Học kì I ( Tiếp )
I/ Mục tiêu: 
- Sau bài học HS bết:
- Nêu tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của các cơ quan hô hấp, tuần hoàn ,bài tiết nước tiểu ,thần kinh và cách giữ vệ sinh các cơ quan đó. 
- Kể được một số hoạt động nông nghiệp ,công nghiệp ,thương mại thông tin liên lạc và giới thiệu về gia đình em.
II/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 16’. Trò chơi : Ai lựa chọn nhanh nhất
- GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên hàng hoá ( chia thành 2 nhóm sản phẩm )
- Nhóm 1 : Gạo, tôm, cá, đỗ tương, dầu mỏ, giấy, quần áo, thư , bưu phẩm
- Nhóm 2 ... , giỏi (bài a cột 4,5)( bài b cột 4).
- Củng cố phép nhân, chia số có 2,3 chữ số cho số có một chữ số.
- Gọi HS lên bảng làm , cả lớp làm vào vở nháp.
 a) 47 281 108 75 419
 x 5 x 3 x 8 x 6 x 2
b) 872 2 261 3 	945 5 842 7 
c- Bài 3 : Củng cố giải toán : Tính chu vi hình chữ nhật .
- Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là.
 ( 100 + 60) x 2 = 320 (m).
 Đáp số: 320 m
d- Bài 4 : Củng cố giải toán 2 phép tính (Tìm 1 phần mấy của 1 số )
- Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS giải vào vở, gọi 1 HS lên bảng giải, cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
 Giải:
 Số mét vải đã bán là.
 81 : 3 = 27 (m).
 Số mét vải còn lại là.
 81 - 27 = 54 (m).
 Đáp số: 54 m.
đ- Bài 5 : Dành cho HS khá, giỏi. Cho HS đọc yêu cầu bài .Tính giá trị biểu thức. 
- Củng cố về tính giá trị biểu thức.
 a) 25 x 3 + 30 b) 785 + 15 x 2 c) 70 + 30 : 3
- 3 HS lên bảng chữa 3 cột tính ( HS nêu qui tắc tính )
III/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 ----------------------------------------------------
 Thủ công.
 Cắt, dán chữ VUI Vẻ (T2).
--------------------------------------------------------
 Đạo đức.
Ôn tập và thực hành kỹ năng cuối kỳ I.
I/ Mục tiêu:
- Củng cố cho HS những kiến thức, kỷ năng và hành vi đạo đức đã được học kỳ I.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài:
HS nhắc lại 8 bài Đạo đức đã học ở kỳ I.
2/ Ôn tâp: Bằng hình thức bốc thăm trả lời câu hỏi:
 1- Em hãy cho biết Bác Hồ quê ở đâu? Bác sinh ngày, tháng, năm nào? Hãy học 5 điều Bác Hồ dạy?
 2- Hãy kể lại 1 câu chuyện về tấm gương biết gữi lời hứa?
 3- Em đã tự làm được những việc gì? Em cảm thấy như thế nào sau khi hoàn thành công việc?
 4- Hãy đọc 1 bài thơ (hoặc hát 1 bài hát) nói về tình cảm gia đình?
 5- Em cần làm gì khi bạn có chuyện vui? Khi bạn gặp chuyện buồn?
 6- Tham gia làm việc lớp, việc trường cụ thể đó là là những việc gì?
 7- Em hãy đọc 1 vài câu ca dao nói về chủ đề quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng?
 8- Chúng ta cần có thái độ như thế nào đói với các thương binh, liệt sỹ?
 - Khi HS bốc thăm trả lời câu hỏi, các HS khác lắng nghe bạn trả lời để bổ sung ý kiến(nếu có) hoặc trả lời thay bạn nếu bạn không trả lời được.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét.
3/ Nhận xét giờ học. 2’
- GV củng cố lại kỷ năng, kiến thức cơ bản của các bài học đạo đức trong họckỳI
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt những điều đã được học.
 --------------------------------------------------------
 Tập đọc: :
Ôn tập và kiểm tra giữa học kì I ( tiết 6 ).
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học( tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/ phút); trả lời được một câu hỏi về nội dung đoạn , bài ; thuộc được 2 đoạn thơđã học ở học kì I.
- Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả(tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Bưíơc đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc mà người em quý mến (BT2).
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá,giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ(tốc độ trên 60 tiếng/phút ); viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả(tốc độ trên 60 chữ /15 phút).
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Phiếu nghi tên các bài tập đọc và các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học.
III/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
a)Bài tập 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- Cho HS lên bốc thăm đọc các bài tập đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài.
- GV cho điểm.
- Những em nào chưa đạt cho HS tiếp tục về nhà học hôm sau kiểm tra lại.
2/ Tổ chức cho HS luyện đọc thêm bài: Ba điều ước
 - GV đọc mẫu.
- HS đọc nối tiếp câu- đọc nối tiếp từng đoạn
- HS luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân- Bình chọn bạn đọc tốt nhất.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập:
- HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS xác định đúng :
 + Đối tượng viết thư: Một người thân (hoặc người em quí mến )
 + Nội dung thư: Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập.
- GV mời 3 - 4 HS phát biểu ý kiến.
 + Các em chọn viết thư cho ai ?
 + Các em muốn thăm hỏi người đó về những điều gì ?
- HS mở SGK- Trang 81 đọc lại bài “ thư gửi bà” để nhớ lại hình thức trình bày 1 bức thư.
- HS víêt thư - GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- GV chấm 1 số bài- Nhận xét
VI/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 6 ngày 31 tháng 12 năm 2010.
 Chính tả: 
kiểm tra Đọc( Đọc hiểu, Luyện từ và câu) ( t 8 ).
I/ Mục tiêu:
- Cho HS đọc thầm bài Đường vào bản ( đọc - hiểu) rồi dựa theo nội dung bài đọc đó chọn ý đúng trong các câu trả lời a, b, c, d.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
A/ Đọc thầm bài : Đường vào bản.
- Cho HS mở SGK ra trang 151, 152 đọc thầm.
B/ Dựa theo nội dung bài đọc đó chọn ý đúng trong các câu trả lời dưới đây.
1/ Đoạn văn trên tả cảnh vùng nào?
a) Vùng núi.
b) Vùng biển.
c) Vùng đồng bằng.
2/ Mục đích chính của đoạn văn trên là tả cái gì?
a) Tả con suối.
b) Tả con đường.
c) Tả ngọn núi.
3/ Vật gì nằm ngang đường vào bản?
a) Một con núi.
b) Một rừng vầu.
c) Một con suối.
4/ Đoạn văn trên có mấy hình ảnh so sánh?
a) Một hình ảnh.
b) Hai hình ảnh.
c) Ba hình ảnh.
5/ Trong các câu dưới đây, câu nào không có hình ảnh so sánh?
a) Nước trườn qua kẽ đá, lách qua những mỏm đá ngầm,tung bọt trắng xoá như trải thảm hoa đoán mời khách gần xa đi về thăm bản.
b) Con đường đã nhiều lần đưa tiễnngười bản tôi đi công tác và cũng đã từng đón mừng cô giáo về bản dạy chữ.
c) Con đường men theo một bãi vầu, cây mọc san sát, thẳng tắp, dày như ống đũa.
- Hướng dẫn HS chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: ý a
Câu 2: ý b.
Câu 3: ý c.
Câu 4: ý b.
Câu 5: ý b.
- GV chấm 1 số bài- Nhận xét
VI/ Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 --------------------------------------------------------- 
 Tập làm văn 
kiểm tra viết (Chính tả, Tập làm văn) ( t 9 ).
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng ,trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài chính tả Anh Đom Đóm từ đầu cho đến ngon giấc.(tốc độ viết khoảng 60 chữ / phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Bước đầu viết được một bức thư ngắn( từ 5 - 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì 1.
II/ Hoạt động dạy và học: 33’
1/ Giới thiệu bài :
A/ Nghe - Viết: Anh Đóm Đóm.
- GV đọc bài cho HS viết.
B/ Tập làm văn:
- Hãy viết một bức thư ngắn( từ 5 - 10 câu) kể về việc học tập của em trong học kì 1.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi.
- Thu bài chấm.
III/ Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------- 
Toán :
Kiểm tra định kì (cuối kì I).
I/ Mục tiêu: 
- Tập trung vào việc đánh giá:
- Biết nhân, chia nhẩm trong phạm vi các bảng tính đã học; bảng chia 6,7.
- Biết nhân số có hai ,ba chữ số với số có một chữ số(có nhớ một lần), chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số(chia hết và chia có dư).
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
- Tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Xem đồng hồ chính xác đến 5 phút.
- Giải bài toán có hai phép tính.
II/ Hoạt động dạy và học:
- Đề kiểm tra trong 40 phút.
Bài 1: Tính nhẩm.
 6 x 5 = 18 : 3 = 72 : 9 = 56 : 7 =
 3 x 9 = 64 : 8 = 9 x 5 = 28 : 7 =
 8 x 4 = 42 : 7 = 4 x 4 = 7 x 9 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 54 x 3 306 x 2 856 : 4 734 : 5
Bài 3: Tính giá trị của biểu thức.
 a) 14 x 3 : 7 b) 42 + 18 : 6
Bài 4: 
Một cửa hàng có 96 kg đường, đã bán được 1/4 số đường đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki- lô- gam đường?
Bài5:
 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Chu vi hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng 10 cm là:
 A. 25 cm B .35 cm C. 40 cm D. 50 cm.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi.
- Thu bài.
- Thang điểm: 
Bài 1: ( 2, điểm). Mỗi phép tính đúng được 1/6 điểm.
Bài 2: (2điểm). Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1/2 điểm.
Bài 3: (2 điểm). Tính đúng giá trị của mỗi biểu thức và trình bày đúng được 1/2 điểm
Bài 4: (3 điểm).
- Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm 1/4 số đường của cửa hàng được 1. 1/2 điểm.
- Viết câu lời giải và phép tính đúng để tìm số đường còn lại của cửa hàng được 1 điểm.
- Viết đáp số đúng được 1/2 điểm.
- Trình bày sạch sẽ 1 điểm.
 ---------------------------------------------------
 Tự nhiên xã hội
Vệ sinh môi trường.
I/ Mục tiêu: sau bài học HS biết:
- Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định .
* - KNS : - Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình ở sgk tr. 68,69.
- Tranh ảnh sưu tầm.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 12’. Thảo luận nhóm:
- Bước 1: Các nhóm quan sát hình1, 2 (sgk).
 + Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác.Rác có hại như thế nào?
 + Những sinh vật nào thường sống ở đông rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
- Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối vữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, dán, ruồi... thường là những con vật trung gian truyền bệnh.
* Hoạt động 2: 12’. Làm việc theo cặp.
- Bước 1: Từng cặp HS quan sát các hình trong sgk. Nêu những việc làm đúng sai.
- Bước 2: Một số nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung.
 + Cần làm gì để gĩư vệ sinh nơi công cộng?
 + Em đã làm gì để gĩư vệ sinh nơi công cộng?
 + Hãy nêu cách xử lý rác ở địa phương em?
*Hoạt động 3: 10’. Tập sáng tác bài hát theo nhạc có sẵn (Về nội dung môi trường).
IV/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét tiết học.
 -----------------------------------------------
Hoạt động tập thể :
Sinh hoạt lớp
I/ Nhận xét , đánh giá tuần 18: 25’
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định. 
 - Một số em hay quên sách vở : Vì Khánh
II/ Kế hoạch tuần 19 :10’
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Nhắc HS luyện viết thêm ở nhà .
 - Chuẩn bị Sách, vở cho học kì 2 đầy đủ.
 - Trực nhật sạch sẽ.
 ---------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docBuoi Sang Tuan 18.doc