Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Giáo viên: Võ Thị Thùy Duyên

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Giáo viên: Võ Thị Thùy Duyên

Tập đọc Tiết: 17

 Bài: Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

- KT kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 60 chữ / phút), biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

 + HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ tốc độ đọc trên 60 chữ / phút.

- Kết hợp KT kỹ năng đọc - hiểu: trả lời được 1 hoặc 2 câu về nội dung bài đọc.

- Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT Rừng cây trong nắng (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.

 + HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT, tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 994Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Giáo viên: Võ Thị Thùy Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 18
Thứ ngày
Tiết ngày
Tiết bài
Môn dạy
Đầu bài dạy
Hai
13 / 12
1
18
Chào cờ
2
35
Tập đọc 
- Ôn tập – Kiểm tra cuối HK I
3
18
Kể chuyện
- Ôn tập – Kiểm tra cuối HK I
4
86
Toán
- Chu vi hình chữ nhật
5
18
Đạo đức
- Ôn tập và thực hành kỹ năng HK I
Ba
13 / 12
1
35
Thể dục
- ĐHĐN và RLTTCB 
2
35
TN - XH
- Ôn tập học kỳ I
3
35
Chính tả
- Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I
4
87
Toán
- Chu vi hình vuông
5
18
Thủ công
- Cắt, dán chữ VUI VẺ (tiết 2)
Tư
15 / 12
1
36
Tập đọc 
- Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I
2
18
LTVC
- Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I
3
18
Mĩ thuật
- Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa
4
88
Toán
- Luyện tập 
Năm
16 / 12
1
36
Thể dục
- Sơ kết học kỳ I
2
18
Tập viết
- Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I
3
89
Toán
- Luyện tập chung 
4
36
TN - XH
- Vệ sinh môi trường 
- SDNLTK&HQ – GD BVMT 
Sáu
17 / 12
1
36
Chính tả
- Kiểm tra định kỳ 
2
18
Aâm nhạc
- Tập biểu diễn 
3
18
Tậâp làm văn
- Kiểm tra định kỳ
4
90
Toán
- Kiểm tra định kỳ
5
18
SHL
-  Sinh hoạt cuối tuần 18
Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
Tập đọc 	Tiết: 17
 Bài: Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I 
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- KT kỹ năng đọc thành tiếng: HS đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã đọc (tốc độ đọc khoảng 60 chữ / phút), biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 + HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ tốc độ đọc trên 60 chữ / phút.
- Kết hợp KT kỹ năng đọc - hiểu: trả lời được 1 hoặc 2 câu về nội dung bài đọc.
- Thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy định bài CT Rừng cây trong nắng (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài.
 + HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT, tốc độ viết trên 60 chữ / 15 phút
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	1. Ổn định: 
	2. Kiểm tra: KT 3 HS về bài Anh Đom Đóm.
	3. Dạy bài mới: 
	 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu nội dung học tập trong tuần và yêu cầu của tiết học (Tiết 1).
 b) Kiểm tra Tập đọc:
- Nêu yêu cầu về đọc, thang điểm.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
 c) HD đọc thêm bài Quê hương:
- Đọc bài với giọng thiết tha tình cảm.
- HD tìm hiểu nội dung: + Nêu những hình ảnh gắn liền với quê hương.
 d) HD viết chính tả:
- Đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng.
- Giúp HS tìm hiểu nội dung bài: Rừng cây được tả như thế nào?
- HD nhận xét chính tả.
 * Đọc cho HS viết.
 * Chấm, chữa bài.
- Nghe giới thiệu bài.
- Bốc thăm chọn bài tập đọc,
- Đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo sự chỉ định.
- Trả lời.
- Nghe và đọc thầm theo.
- Đọc trong nhóm 4.
- 2 em thi đọc.
- Nghe đọc đoạn văn.
- Đọc lại đoạn văn.
 + Uy nghi, tráng lệ
- Nhận xét chính tả.
- Tự viết ra nháp các từ khó, dễ viết sai.
 * Viết vào vở.
	4. Củng cố: -Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: - Nhắc HS đọc lại các câu chuyện đã đọc để kể lại chuyện.
 Kể chuyện	 	Tiết: 18
 Bài: Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I (tiết 2)
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Tiếp tục KT lấy điểm tập đọc (mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1).
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2).
- Hiểu nghĩa của từ và mở rộng vốn từ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Bảng phụ viết nội dung BT 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	1. Ổn định: 
	2. Dạy bài mới: 
	 	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học (T 2)
 b) Kiểm tra Tập đọc:
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn mà HS vừa đọc.
- Nhận xét, cho điểm.
 c) HD đọc bài Chõ bánh khúc của dì tôi:
- Đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- HD tìm hiểu nội dung:
 + Tác giả tả chiếc bánh khúc như thế nào?
 d) HD làm bài tập:
 Bài tập 2: Tìm hình ảnh so sánh
- Giải nghĩa từ: nến, dù.
- Nhận xét, chốt lời giải.
 a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
 b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên 
 Bài tập 3: 
- Nhận xét, chốt lời giải: Từ “biển” không có nghĩa là vùng nước mặn bao la trên bề mặt Trái Đất. Đây là một tập hợp chỉ rất nhiều sự vật.
- Bốc thăm chọn bài tập đọc,
- Đọc đoạn hoặc cả bài theo sự chỉ định.
- Trả lời.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Đọc trong nhóm đôi.
- 2 HS thi đọc.
- Đọc yêu cầu bài tập và 2 câu văn.
- Làm bài cá nhân: gạch dưới từ chỉ sự vật so sánh.
- Nêu yêu cầu đề bài và đọc câu văn.
- Thảo luận nhóm theo tổ để nêu được ý nghĩa từ “biển”.
- Trình bày trước lớp.
	4. Củng cố: -Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: - Dặn HS tích cực học để kiểm tra.
Toán Tiết: 86
 Bài: Chu vi hình chữ nhật
I- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính được chu vi hình chữ nhật biết (chiều dài, chiều rộng).
- Giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Vẽ sẵn hình chữ nhật có kích thước 3 x 4 dm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: HS nhắc lại đặc điểm của hình chữ nhật. 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: : Chu vi hình chữ nhật
 b) Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật:
- Nêu bài toán: Cho hình tứ giác MNPQ với kích thước: 2 dm, 3 dm, 4 dm, 5 dm như hình vẽ. Tính chu vi hình tứ giác đó.
- Cho HS liên hệ sang bài toán tìm chu vi hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4 dm, chiều rộng là 3 dm.
- HD thêm.
 c) Thực hành:
 Bài 1: Tính chu vi
- Ghi từng ý lên bảng.
- Nhận xét.
 Bài 2: 
- HD thêm cho HS.
- Nhận xét, chấm một số vở.
 Bài 3: So sánh chu vi 2 hình
- Nhận xét.
- Quan sát và nêu cách tính chu vi: 
 2 + 3 + 4 + 5 = 14 (dm) (lấy số đo các cạnh cộng với nhau).
- Nêu cách tính: 4 + 3 + 4 + 3 = 14 (dm)
 hoặc (4 + 3) x 2 = 14 (dm)
- Rút ra quy tắc.
- Nêu bài giải cụ thể ra nháp.
- Làm theo cặp.
- Trả lời miệng trước lớp.
- Nêu yêu cầu của đề bài.
- Nêu được cách giải rồi giải vào vở:
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là:
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
Đáp số: 110 m
- Kiểm tra chéo vở.
- Thảo luận nhóm theo tổ.
- Trình bày trước lớp.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
	5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm.
Đạo đức Tiết: 18
 Bài: Ôn tập và thực hành kỹ năng HK I
I/ MỤC TIÊU: 
1. HS có hiểu biết ban đầu về một số chuẩn mực hành vi đạo đức trong các mối quan hệ của các em với người lớn; với việc làm của bản thân; với người thân, với bạn bè và công việc của lớp, của trường; với những người có công với đất nước; với làng xóm láng giềng.
2. Hình thành kỹ năng nhận xét, đánh giá những quan niệm, hành vi, việc làm; kỹ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp trong các tình huống đơn giản.
3. Có trách nhiệm đối với lời nói, việc làm của bản thân, tự tin vào khả năng của bản thân; yêu thương ông bà, cha mẹ; biết ơn các thương binh, liệt sĩ; tôn trọng mọi người.
II/ TÀI LIỆU – PHƯƠNG TIỆN:
	- Vở BT Đạo đức 3
	- Các phiếu thảo luận.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: HS kể về tấm gương anh hùng; nói về các hoạt động đền ơn đáp nghĩa.
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học
 b) Hoạt động 1: Ôn tập các bài đã học
- HD để nêu lại các ý chính của từng bài.
 c) Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- HD thực hiện.
- Nhận xét.
 d) Hoạt động 3: Trò chơi phóng viên
- HD cách chơi: Một nhóm đóng vai phóng viên đến phỏng vấn các bạn về nội dung bài đã học.
- Quan sát và nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Nêu tên các bài đã học:
 + Bài 6: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường
 + Bài 7: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng 
 + Bài 8: Biết ơn thương binh, liệt sĩ.
- Nêu các kỹ năng cần phải có.
- Nêu các tình huống đã gặp có liên quan đến nộïi dung các bài học trong nhóm 4 và nêu cách xử lý.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét.
- Nghe, tự tìm một số nội dung cần đặt câu hỏi.
- Tiến hành chơi.
	4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.	
	5. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện theo các điều đã học.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
 Thể dục Tiết: 35
 Bài: Đội hình đội ngũ 
và rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản 
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái. Yêu cầu biết cách tập hợp hàng ngang nhanh; quay phải, quay trái đúng cách.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác.
- Ôn đi chuyển hướng phải trái. Yêu cầu biết cách đi chuyểân hướng phải trái đúng cách.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, chuẩn bị sân chơi, vật chướng ngại.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	Nội dung
Định lượng
PP và HT tổ chức
 1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
 * Ôn bài thể dục phát triển chung.
 2. Phần cơ bản:
- Ôn tập các động tác.
- Đánh giá kỹ năng đội hình đội ngũ và RLTTCB qua quan sa ... hu vi theo xăng-ti-met rồi đổi sang mét.
- Nhận xét.
 Bài 3: 
- HD cách tìm: Lấy chu vi chia 4 sẽ ra cạnh hình vuông.
- Chấm một số vở, nhận xét. 
 Bài 4: 
- Giải thích cho HS về nửa chu vi.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận, làm nhanh trong nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp:
 a) Chu vi hình chữ nhật là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 Đáp số: 100 m
 b) Nêu miệng trước lớp.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Thảo luận nhóm đôi.
Bài giải:
Chu vi của khung bức tranh là:
50 x 4 = 200 (cm) = 2 (m)
 Đáp số: 2 m
- Nhận xét và sửa chữa.
- Nêu yêu cầu đề bài và viết công thức tính chu vi hình vuông ra nháp.
- Làm bài vào vở. 
Bài giải: 
Độ dài cạnh hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
 Đáp số: 6 cm
- Kiểm tra chéo vở. 
- Thảo luận nhóm theo tổ.
- Trình bày trước lớp.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm. 
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 16 tháng 12 năm 2010
 Thể dục Tiết: 36
 Bài: Sơ kết học kỳ I 
I/ MỤC TIÊU:
- Ôn tập học kỳ I. Yêu cầu nhắc lại được những nội dung cơ bản đã học trong học kỳ I.
- Chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
 * Ghi chú: Sơ kết học kỳ I.
II/ ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn.
- Phương tiện: còi, sân chơi trò chơi,.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung
Định lượng
PP và HT tổ chức
 1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Chơi trò chơi “Kết bạn”.
 2. Phần cơ bản:
- Thực hiện lại bài thể dục phát triển chung.
- Thực hiện lại các yêu cầu về đội hình đội ngũ.
- Sơ kết học kỳ I:
 * Hệ thống lại kiến thức:
 + Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 + Bài thể dục phát triển chung.
 + Rèn luyện tư thế và kỹ năng vận động cơ bản.
 + Trò chơi.
 * Nhận xét, đánh giá kết quả học tập (những kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập. Từ đó có cố gắng tập luyện ).
- Chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi mà học sinh ưa thích.
 3. Phần kết thúc:
- Hát bài hát vui.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập: Ôn bài thể dục phát triển chung.
5’
6’
6’
8’
7’
5 ’
 x x x x x
 x x x x x (1)
 Y 
- x x x x x 
 x x x x x (2)
 Y
 x x x
 x x
 x Y x
 x x
 x x x
- Như (1).
- Chơi trò chơi.
- x x x
 x x
 x Y x 
 x x
 x x x
Tập viết	 	Tiết:18
 Bài: Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: 
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc (mức độ, yêu cầu về kỹ năng đọc như tiết 1).
2. Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc một người mà em quý mến đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung, câu văn rõ ràng, sáng sủa (BT2).
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu ghi tên bài học thuộc lòng.
- Trình tự của lá thư.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: 
 Ôn tập – Kiểm tra cuối học kỳ I (Tiết 6) 
 b) Kiểm tra học thuộc lòng: 
- Tiến hành như ở tiết trước.
 c) HD đọc thêm bài Âm thanh thành phố:
- Đọc bài với giọng chậm rãi, chú ý nhấn giọng ở từ gợi tả.
- HD tìm hiểu nội dung: + Nêu những từ ngữ tả âm thanh. Các âm thanh nói lên điều gì?
- Nhận xét. 
 c) HD làm bài tập: 
 Bài tập 2: Viết thư
- Giúp HS xác định đúng:
 + Đối tượng viết thư.
 + Nội dung thư thăm hỏi.
- Giúp HS nhớ lại các phần của thư.
- Theo dõi, giúp đỡ thêm.
- Chấm một số vở, nhận xét. 
- Nghe giới thiệu.
- Thực hiện bài kiểm tra.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Đọc trong nhóm đôi.
 + Ve kêu rền rĩ, kéo lách cách, còi ô to gay gắt, tàu hoả thét lên, bánh sắt ầm ầm, tiếng pi-a-nô. Các âm thanh tạo nên thành phố náo nhiệt.
- 2 em thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Nêu yêu cầu đề bài.
 + Người thân hoặc người mình yêu quý.
 + Sức khoẻ, tình hình ăn ở, học tập
- Nêu ý kiến: Mình sẽ viết thư cho ai? Thăm hỏi điều gì?
- Nêu lại hình thức của một lá thư.
- Viết thư.
- Một vài em đọc thư trước lớp.
4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Dặn HS tiếp tục ôn tập.
---------------------------------------------------------
Toán Tiết: 89
 Bài: Luyện tập chung 
I- MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân, chia số có hai chữ số, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi hình vuông, hình chữ nhật; giải toán về tìm một phần mấy của một số.
II- ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu học tập cho bài tập 2.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
	2. Kiểm tra: KT HS về việc thuộc quy tắc tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật. 
	3. Dạy bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Luyện tập chung 
 b) Thực hành:
 Bài 1: Tính nhẩm
- Viết nhanh lên bảng.
- Nhận xét.
 Bài 2: Tính (nhân, chia)
- HS và yêu cầu làm được các cột 1, 2, 3.
- Nhận xét.
- HD HS giải tại lớp cột còn lại nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
 Bài 3: Tính chu vi
- HD nếu HS còn lúng túng.
- Nhận xét và cho HS sửa chữa.
 Bài 4: 
- HD bằng sơ đồ tóm tắt:
- Chấm một số vở, nhận xét.
 Bài 5: Tính giá trị của biểu thức 
- HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. 
- Viết từng biểu thức lên bảng.
- Nhận xét.
- Nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận, làm nhanh trong nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp và so sánh để thấy mối liên hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Làm vào phiếu học tập, 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét và sửa chữa.
- Nêu yêu cầu đề bài.
- Làm bài vào vở. 
Bài giải:
Chu vi vườn cây ăn quả là:
(100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 Đáp số: 320 m
- Nhận xét và sửa chữa.
- Nêu yêu cầu đề bài và các bước giải.
- Làm bài vào vở. 
Bài giải: 
Số mét vải đã bán: 81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại: 81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số: 54 m vải
- Kiểm tra chéo vở. 
- Thảo luận nhóm theo tổ.
- Trình bày miệng trước lớp.
 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: - Dặn HS luyện tập thêm chuẩn bị cho kỳ thi. 
--------------------------------------------------------
Tự nhiên và Xã hội	 Tiết: 36
 Bài: Vệ sinh môi trường
 SDNLTK&HQ – Bộ phận
 GD BVMT – Toàn phần
I/ MỤC TIÊU:
- GD BVMT: 
 + Nêu tác hại của rác thải và thực hiện đổ rác đúng nơi quy định.
 + Biết rác, phân, nước thải là nơi chứa mầm bệnh làm hại sức khỏe người và động vật.
 + Biết phân, rác thải nếu không xử lý hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm MT.
 + Biết vài biện pháp xử lý phân, rác, nước thải hợp vệ sinh.
 + Có ý thức bảo vệ môi trường.
- SDNLTK&HQ: Giáo dục HS biết phân loại và xử lý rác hợp vệ sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các hình trong sách giáo khoa.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
	1. Ổn định:
 2. Kiểm tra: Nhận xét quá trình học tập của HS từ đầu năm.
	3. Dạy bài mới:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 a) Giới thiệu bài: Vệ sinh môi trường
 b) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
 * MT: HS biết được sự ô nhiễm và tác hại rác thải.
 * TH: - Chia nhóm và nêu yêu cầu: Quan sát hình1, 2 trang 68 SGK và trả lời theo các gợi ý ở trong sách.
- Nhận xét và kết luận: Rác chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi, thường sống ở nơi đó. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh.
 + Nếu phân, rác thải không được xử lý hợp vệ sinh thì sẽ ra sao?
 c) Hoạt động 2: Làm việc theo cặp
 * MT: Nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
 * TH: - Nêu yêu cầu: Quan sát các hình trong SGK trang 69, nêu các việc làm sai / làm đúng.
- Nhận xét. 
- SDNLTK&HQ: + Em hãy nêu thêm một số biện pháp xử lý phân, rác, nước thải hợp vệ sinh. 
à Kết luận: Làm như vậy là đã giảm thiểu sự lãng phí khi dùng các vật liệu, góp phần tiết kiệm năng lượng có hiệu quả.
- Nghe giới thiệu bài.
- Thảo luận nhóm theo tổ.
- Các nhóm trình bày trước lớp.
- Lắng nghe.
+ Sẽ gây ra ô nhiễm môi trường rất khó khắc phục.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày trước lớp.
 + Tái chế rác thải thành các sản phẩm khác; lọc nước thải trước khi thải ra môi trường; làm nhà vệ sinh hợp lý
+ Rau, củ, quả, có thể làm phân bón; 
- Liên hệ thực tế.
	 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học.	
 5. Dặn dò: - Dặn HS thực hiện vệ sinh môi trường cùng mọi người.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
Chính tả	Tiết: 36
 Bài: Kiểm tra định kỳ
----------------------------------------------------------
Âm nhạc	 	Tiết: 18
 	 Bài: Tập biểu diễn
(Có giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------------------------
Tập làm văn Tiết: 18
 Bài: Kiểm tra định kỳ
Toán Tiết: 90
 Bài: Kiểm tra định kỳ
------------------------------------------------
Sinh hoạt lớp – Tuần 18
I/ MỤC TIÊU:
- 
- 
- 
II/ SINH HOẠT LỚP:
1. Nhận xét tình hình lớp học trong tuần:
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
2. Nêu một số yêu cầu và công việc cần làm trong tuần sau:
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18.doc