Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - GV: Nguyễn Xuân Sáu

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - GV: Nguyễn Xuân Sáu

Toán

Tiết 86 : Chu vi hình chữ nhật

I- Mục tiêu

* Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.

- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.

- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.

II- Đồ dùng

GV : Thước và phấn màu

HS : SGK

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 15 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 979Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - GV: Nguyễn Xuân Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Toán
Tiết 86 : Chu vi hình chữ nhật
I- Mục tiêu
* Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật. Vận dụng qui tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính và giải toán về chu vi HCN.
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
II- Đồ dùng
GV : Thước và phấn màu
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu đặc điểm của hình vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Ôn về chu vi các hình.
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm ntn?
b) HĐ 2: Tính chu vi hình chữ nhật.
- Vẽ HCN ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm. Tính chu vi HCN?
- Yêu cầu tính tổng của 1 cạnh dài và 1 cạnh rộng?
- 14 cm gấp mấy lần 7cm?
+ Vậy khi tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2.Ta viết là( 4 + 3) x 2 = 14cm.
* Lưu ý: các số đo phải cùng đơn vị đo.
c) HĐ 3: Luyện tập
* Bài 1:- Đọc đề?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét
*Bài 2: Tương tự bài 1
* Bài 3: - Đọc đề?
- GV HD HS tính chu vi 2 HCN, sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
4/ Củng cố: Muốn tính chu vi hình chữ Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
2- 3 HS nêu
- Nhận xét
- Tính tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác đó.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
4cm + 3cm + 4cm + 3cm = 14cm.
4cm + 3cm = 7cm.
- 14cm gấp 2 lần 7cm
- HS đọc qui tắc:
Muốn tính chu vi HCN ta lấy chiều dài cộng chiều rộng rồi nhân với 2.
- HS đọc
- Lớp làm vở
a) Chu vi hình chữ nhật là;
( 10 + 5 ) x 2 = 30( cm)
b) Chu vi hình chữ nhật là:
( 27 + 13) x 2 = 80(cm)
- HS đọc
+ Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 63 + 31) x 2 = 188( m)
+ Chu vi hình chữ nhật MNPQ là;
( 54 + 40) x 2 = 188( m)
Vậy chu vi HCN ABCD bằng chu vi HCN.
Ôn tập Tiếng Việt
(Tiết 1+2)
Đọc thêm bài : Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi 
Luôn nghĩ đến Miền Nam ,Vàm Cỏ Đông 
Ôn tập : Kiểm tra đọc thành tiếng (tiết1-2)
I. Mục tiêu
+ Kiểm tra lấy điểm tập đọc :
	* Chủ yếu lấy điểm kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc thông bài tập đọc L Quê hương, Chõ bánh khúc của dì tôi
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
	- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả qua bài chính tả nghe - viết Rừng cây trong nắng.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên 2 bài tập đọc
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Kiểm tra tập đọc ( khoảng 1/4 số HS trong lớp )
* Bài tập 1
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- GV đọc đoạn văn Rừng cây trong nắng
- GV giải nghĩa 1 số từ khó
- GV giúp HS nắm ND bài chính tả
- GV đọc bài
+ Chấm, chữa bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- 2, 3 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi
- HS đọc thầm đoạn văn, tìm những từ dễ viết sai chính tả
- HS viết bài chính tả
3. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
I. Mục tiêu
	*Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc
	- Ôn luyện về so sánh ( tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn )
	- Hiểu nghĩa của từ, mở rộng vốn từ.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc, bảng phụ viết câu văn BT2, câu văn BT3
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
1. Bài tập 1
- Kiểm tra tập đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
2.Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV giải nghĩa : nến, dù
- GV nhận xét
3. Bài tập 3
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
+ Tìm hình ảnh so sánh trong các câu sau
- HS làm bài vào vở
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Lời giải :
a) Những thân cây tràm vươn thẳng lên trời như những cây nến khổng lồ.
b) Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
+ Từ biển trong câu sau có ý nghĩa gì ?
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- Nhận xét
- Lời giải : 1 tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên 1 diện tích rộng lớn khiến ta tưởng tượng như đang đứng trước 1 biển lá.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 18 : Tập biểu diễn.(GV chuyên soạn và dạy)
Toán
Tiết 87 : Chu vi hình vuông
I- Mục tiêu
* Xây dựng và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông. Vận dụng quy tắc để giải các bài toán có liên quan.
- Rèn KN tính chu vi hình vuông
- GD HS chăm học để liên hệ thực tế.
III- Đồ dùng
GV : Thước và phấn màu.
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Bài mới:
a) HĐ 1: Xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3dm.
- Tính chu vi hình vuông?
- 3 là gì của hình vuông?
- Hình vuông có mấy cạnh? các cạnh ntn với nhau?
+ GV KL: Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
b) HĐ 2: Luyện tập:
 -Bài 1: HS tự làm, đổi vở- KT
 -Bài 2:
- đọc đề?
- Muốn tính độ dài đoạn dây ta làm ntn?
- Gọi 1 HS làm trên bảng.
- Chấm bài, nhận xét.
 -Bài 3:
- đọc đề?
- Nêu quy tắc tính chu vi HCN?
- Chấm bài, nhận xét.
IV/ Củng cố; Dặn dò:
- Nêu qui tắc tính chu vi HCN? hình vuông? 
- Ôn lại bài.
- Hát
2- 3 HS nêu 
- Nhận xét.
- 3 + 3 + 3 + 3 = 12dm (Hoặc: 3 x 4 = 12dm)
- Là cạnh của hình vuông
- Có 4 cạnh có độ dài bằng nhau
- HS đọc qui tắc.
- HS đọc đề
- Ta tính chu vi hình vuông
- Lớp làm vở
 Đáp số: 40cm.
- HS đọc
- HS nêu
- làm vở
 Đáp số: 160cm.
- HS đọc
Ôn tập Tiếng Việt
(Tiết 3)
Đọc thêm bài : Một trường tiểu học vùng cao
Ôn tập : Kiểm tra đọc thành tiếng (tiết3)
I. Mục tiêu
	* Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	 Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn : Điền đúng nội dung vào giấy mời cô ( thầy ) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20 - 11.
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên bài tập đọc : Một trường tiểu học ở vùng cao
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Bài tập 
* Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
+ GV HD HS :
- Mỗi em phải đóng vai lớp trưởng viết giấy mời thầy ( cô ) hiệu trưởng
- Bài tập này giúp các em thực hành viết giấy mời đúng nghi thức. Em phải điền vào giấy mời những lời lẽ trân trọng, ngắn gọn. Nhớ ghi rõ ngày giờ, địa điểm.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
- 1, 2 HS đọc yêu cầu
- GV mời 1, 2 HS điền miệng nội dung vào giấy mời
- HS làm bài vào vở
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
 Ôn tập Tiếng Việt
(Tiết 4)
Tập đọc bài : Nhà bố ở + Ôn tập kiểm tra đọc thành tiếng.
I. Mục tiêu
	*Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
	- Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng.
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
1. Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
2. Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời
+ Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong đoạn văn.
- 1 HS đọc chú giải cuối bài
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo cặp
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét
IV. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011
Mỹ Thuật
Tiết 18: Vẽ theo mẫu. (GV chuyên soạn và dạy)
Toán
Tiết 88 : Luyện tập
I- Mục tiêu
- *Củng cố về tính chu vi HCN, hình vuông và giải toán về hình học.
- Rèn KN giải toán cho HS
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Kiểm tra:
- Nêu quy tắc tính chu vi HCN? Hình vuông?
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
* Bài 2:
- Đọc đề?
- HD : Chu vi của khung tranh chính là chu vi hình vuông. có cạnh 50cm.
- Đề bài hỏi chu vi theo đơn vị nào?
- giải bài xong ta cần làm gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Muốn tính cạnh hình vuông ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Nửa chu vi HCN là gì?
- Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN?
- Chấm , chữa bài.
IV/ Củng cố:
- Nêu cách tính chu vi HCN và Chu vi hình vuông?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- 2 -3 HS nêu
- Nhận xét.
- Hs tự làm- Đổi vở KT
+ HS làm vở- 1 HS chữa bài
- HS đọc
- Đơn vị mét
- Ta cần đổi đơn vị cm ra mét
Đổi 200cm = 2m
 Đáp số: 2m.
- HS đọc
- Ta lấy chu vi chia cho 4
- Hs làm vở- 1 HS chữa bài
 Đáp số: 6cm.
- HS đọc
- Là tổng chiều dài và chiều rộng
- Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng
+ HS làm phiếu HT
+ 1 HS chữa bài.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
60 - 20 = 40(m )
 Đáp số: 40m.
Ôn tập Tiếng Việt
(Tiết 5)
Đọc thêm : Ba điều ước + Ôn tập kiểm tra đọc thành tiếng
I. Mục tiêu
	*Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	- Luyện tập viết đơn ( gửi Thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách )
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu ghi tên bài tập đọc, bản phô tô mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
1. Bài tập 1
- Kiểm tra đọc ( 1/4 số HS )
- GV đưa phiếu 
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn HS vừa đọc.
- GV cho điểm.
2. Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT
- GV cùng HS nhận xét.
+ Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
+ Em bị mất thẻ đọc sách. Hãy viết 1 lá đơn đề nghị thư viện trường cấp lại thẻ.
- HS đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 1 HS làm miệng.
- HS viết đơn vào vở
- 1 số HS đọc đơn 
IV. Củng cố, dặn dò.
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tự nhiên xã hội.
Tiết 35 : Ôn tập học kỳ I ( Tiếp theo ).
I- Mục tiêu
Sau bài học, học sinh biết:
- Củng cố các kiến thức đã họcvề cách phòng một số bệnh có liên quan đến cơ quan bên trong, những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội.
- Củng cố ý thức giữ gìn sức khoẻ và tham gia vào các hoạt động.
II- Đồ dùng dạy học
Các bảng, biểu phụ, giấy khổ to, bút, băng dính.
 III- Hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò
1-Tổ chức
2-Ôn tập
Hoạt động 1:
a-Mục tiêu: Củng cố các kiến thức đã học về cách phòng một số bệnh có liên quan bên trong.
b- Cách tiến hành:
Yêu cầu:
* Thảo luận câu hỏi.
N1:Nêu các cơ quan bên trong cơ thể?
N2: Nêu chức năng của các cơ quan đó?
N3:Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh?
- Hết thời gian yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- Chối ý kiến:
KL: Mỗi cơ quan bộ phận có chức năng,nhiêm vụ khác nhau. Chúng ta phải biết giữ gìn các cơ quan, phòng tránh cac bệnh tật để khoẻ mạnh. 
Hoạt động 2:
a-Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về gia đình, nhà trường và xã hội.
b-Cách tiến hành:
GT gia đình mình cho các bạn?
Bố mẹ em làm nông nghiêp hay sản xuất công nghiệp hay buôn bán?
Em đã giúp đỡ bố mẹ như thế nào?
IV- Hoạt động nối tiếp
*Củng cố
Nêu cách phòng 1 số bệnh thường gặp?
*Dặn dò:
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
- Lớp hát.
* Thảo luận theo nhóm.
- Chia nhóm.
- Các nhóm thảo luận các câu hỏi:
- Đại diên báo cáo kết quả.
- Nhận xét:
+Các cơ quan bên trong cơ thể gồm: CQ tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, bài tiết, thần kinh
+Chức năng:
. C.quan tuần hoàn:Tim và các mạch máu
.C.q hô hấp:Mũi,khí quản, phế quản, phổi
.C.q tiêu hoá:Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, hậu môn
.Cq bài tiết: Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái.
.Cq thần kinh: Não, tuỷ sống và các dây thần kinh.
+Các bệnh thường gặp:
.C.q hô hấp: Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi. Ta phải giữ ấm cơ thể
.Cq tiêu hoá: Tiêu chảy, đau dạ dày
. Cq bài tiết: Viêm thận, sỏi thậnPhải uống nhiều nước
.C.q thần kinh: Trẻ em thường bị bệnh thấp tim và một số bẹnh về tim mạch. Cần phải tránh bị viêm họng kéo dài
*Làm việc cá nhân.
- Giới thiệu về gia đình mình.
- Từng em giới thiệu về gia đình mình
Giới thiệu về số lượng người trong gia đình mình, nghề nghiệp của bố mẹ, anh chị em trong nhà, ngoài thời gian học ra em giúp đỡ bố mẹ những việc gì
- Vài em nêu lại một số bệnh thường gặp của các cơ quan.
- VN thực hành tốt để tránh các bệnh tật.
Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 89 : Luyện tập chung
I- Mục tiêu
- Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữa số cho số có một chữ số. Tính giá trị biểu thức. Tính chu vi hình vuông, HCN...
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán
II- Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1, Bài 2:
* Bài 3:
- Đọc đề?
- BT yêu cầu gì?
- Muốn tính chu vi HCN ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: 
- Đọc đề?
- Bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 5:- Đọc đề?
- Biểu thức thuộc dạng gì?
- Nêu cách tính GTBT đó?
- Chấm, chữa bài.
IV/ Củng cố:
* Đánh giá bài làm của HS
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- HS tự làm- Đổi vở- KT
- HS đọc
- HS nêu
- HS nêu
- Làm vở- 1 HS chữa bài.
Bài giải
 Đáp số: 320cm.
- HS đọc
- HS nêu
- HS nêu
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
 Đáp số: 54 mét
- HS đọc
- HS nêu
- HS nêu
+ HS làm phiếu HT
a) 25 x 2 + 30 = 50 + 30
 = 80
b) 75 + 15 x 2 = 75 + 30
 = 105
c) 70 + 30 : 2 = 70 + 15
 = 85 
Ôn tập Tiếng Việt
(Tiết 6)
Đọc thêm: Âm thanh thành phố. Ôn tập và kiểm tra đọc.
I. Mục tiêu
	- Luyện cho HS kĩ năng đọc thành tiếng, đọc thông các bài tập đọc.
	- Phát âm rõ, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ
II. Đồ dùng
	GV : Phiếu viết tên từng bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17
	HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2. Bài mới
- GV đưa ra các phiếu viết sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 10 đến tuần 17
- GV đặt câu hỏi về đoạn HS vừa đọc
- GV nhận xét
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc
- Sau khi bốc thăm xem lại bài khoảng 2 phút
- HS đọc 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu
- Lớp theo dõi đọc thầm theo
- Nhận xét bạn đọc bài
- HS trả lời
- Nhận xét câu trả lời của bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà ôn bài
Tiếng Việt:
Kiểm tra đọc hiểu+ luyện từ và câu.
(Đề của Phòng GD)
Tự nhiên và xã hội
Tiết 36 : Vệ sinh môi trường
I. Mục tiêu
Sau bài học học sinh biết:
- Nêu tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người
- Thực hiện hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lý rác thải; các hình trong sgk tr.68-69.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy.
Hoạt động của trò.
Tổ chức:
Bài mới:
Hoạt động 1: 
a.Mục tiêu: HS thấy được sự ô nhiễm và tác hại của rác thải đối với đời sống con người.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Thảo luận nhóm
Chia lớp làm 3 nhóm .
Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu:
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào?
+ Những sinh vật nào thường sống trong đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người?
Bước 2: Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung: 
*Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác rễ bị thối rữa và nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệng cho người.
Hoạt động 2:
a. Mục tiêu: HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải.
b.Cách tiến hành:
Bước 1: Quan sát các tranh sgk và các tranh sưu tầm được
Cho biết việc nào làm đúng việc nào làm sai?
Bước 2: Các nhóm trình bày
- Giáo viên kết luận
IV- Hoạt động nối tiếp
*Củng cố
- Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Em đã làm gìđể giữ vệ sinh nơi công cộng?
- Hãy nêu cách xử lí rác ở phố em?
*Dặn dò:
- Nhắc nhở h/s công việc về nhà
Lớp hát.
Thảo luận nhóm
- Các nhóm nhận nội dung thảo luận của mình.
- Đọc các câu hỏi của nhóm mình trước lớp:
- Các nhóm thảo luận theo nhóm đôi
+Khi đi qua đống rác mùi rất hôi thối, khó chịu. Rất hại đối với sức khoẻ.
+Trong rác rất nhiều các sinh vật gây bệnh sinh sống như: Ruồi, gián, chuột. Chúng là các con vật trung gian truyền bệnh
Đại diện các nhóm đôi trình bày ý kiến của mình trước lớp:
Nhóm khác bổ sung.
Làm việc theo cặp
- Các nhóm quan sát các tranh ở trang 69 và các ảnh sưu tầm được cho biết quan điểm của mình. Hình nào đúng hình nào sai
- Một số nhóm trình bày quan điểm của mình trước lớp, nhóm khác bổ sung
- Một số em nhắc lại
- Một số h/s trình bày
- Vệ sinh nơi công cộng: Không vứt rác, phóng uế bừa bãi, đi vệ sinh đúng nơi quy định
- Nêu cách xử lí rác của phố mình
- VN thực hành vệ sinh nhà mình sạch sẽ và xử lý rác của gia đình đúng theo quy định .
Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011.
Tiếng Anh
Tiết 35: GV chuyên soạn và dạy.
Toán
Tiết 90: Kiểm tra định kỳ cuối kỳ 1
.(Đề của Phòng GD)
Tiếng Việt:
Kiểm tra Viết.
(Đề của Phòng GD)
Sinh hoạt lớp Tuần 18 
I. Mục tiêu
 * HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 18
	- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt
	- GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1 GV nhận xét ưu điểm :
	- Giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh sạch sẽ
	- Thực hiện tốt nề nếp lớp, xếp hàng ra vào lớp nhanh
	- Truy bài tốt
	- Trong lớp chú ý nghe giảng : Hậu
	- Chịu khó giơ tay phát biểu : Ngân
- Có nhiều tiến bộ về đọc : Giang 
- Tiến bộ hơn về mọi mặt: 
2. Nhược điểm :
	- Một số em đi học muộn .
	- Chưa chú ý nghe giảng.
	- Chữ viết chưa đẹp, sai nhiều lối chính tả.
	- Cần rèn thêm về đọc .
	- Trống vào lớp nhưng không vào lớp ngay.
3. HS bổ xung
4. Vui văn nghệ
5. Đề ra phương hướng tuần sau
	- Duy trì nề nếp lớp
	- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
	- Chấm dứt tình trạng đi học muộn
	- Trống vào lớp phải lên lớp ngay
	- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 18(8).doc