Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường TH Bông Trang

Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường TH Bông Trang

Môn: TẬP ĐỌC

Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)

I. Mục đích ,yêu cầu :

 -KT: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn ,bài; thuộc được 2 ñoaïn thơ đã học ở HK1.

 -KN: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài .

 -TĐ: Chăm ôn tập .

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 18 - Trường TH Bông Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH GIẢNG DẠY TUẦN 18
19 / 12 / - 23 / 12 / 2011
Thứ
Môn 
Tên bài
HAI
TĐ – KC
Ôân tập HK I (T1)
TĐ – KC
Ôân tập HK I (T2)
Toán
Bài 86: Chu vi hình chữ nhật
Đạo đức
Thực hành kĩ năng cuối HK I
Chào cờ 
BA
Toán 
Bài 87 : Chu vi hình vuông 
TN-XH
Ôân tập HK I 
Chính tả
Ôn tập HK I (T3) 
Thủ công
Cắt, dán chữ VUI VẺ (TT) 
Thể dục
Bài 35:ĐHĐN –Bài tập RLTTvà kĩ năng vận động cơ bản .
TƯ
Tập đọc
Ôn tập HK I (T4) 
TN-XH
Vệ sinh môi trường 
Toán
Bài 88: Luyện tập 
Tập viết
Ôân tập HK I (T5)
NĂM
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu :Vẽ lọ hoa
Toán
Bài 89 : Luyện tập chung 
Chính tả
Ôân tập HK I (T6)
LT & câu
Ôn tập HK I (T7) Kiểm tra đọc 
Thể dục
Bài 36 : Sơ kết học kì I -Trò chơi “Đua ngựa”
SÁU
Tập làm văn
Ôân tập HK I (T8) Kiểm tra viết	
Toán
Bài 90 : KT định kỳ cuối HK I
Aâm nhạc
Tập biểu diễn 
HĐNG
SHTT
Thứ 2 , 19 / 12 / 2011
Mơn: TẬP ĐỌC
Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)
I. Mục đích ,yêu cầu :
 -KT: Đọc đúng rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (tốc độ đọc khoảng 60 tiếng / phút); trả lời được 1 CH về nội dung đoạn ,bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HK1.
 -KN: Nghe - viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng qui định bài CT (tốc độ viết khoảng 60 chữ / 15 phút) khơng mắc quá 5 lỗi trong bài .
 -TĐ: Chăm ôn tập .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn bài tập đọc.
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới : a.Giới thiệu : 
 Hôm nay ch/ ta sẽ ôn tập cuối học kỳ1 Qua tiết ôân tập này.
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc lại.
b.Nội dung
@. Kiểm tra bài tập đọc .
- GV cho HS lên bốc thăm bài tập đọc
- HS lần lượt bốc thăm và về chỗ suy nghĩ lại nội dung bài đã học.(khoảng 1-2 phút )
-Gọi HS đọc và hỏi nd bài tập đọc mà HS đó được đọc
- HS lần lượt đọc và trả lời theo nd bài y/c
- GV nhận xét – Ghi điểm .
@. Viết chính tả
- GV đọc đoạn văn
- HS chú ý lắng nghe .
- GV giải nghĩa các từ khó .
+ uy nghi : dáng vẻ tôn nghiêm, gợi sự tôn kính
+ Tráng lệ : vẻ đẹp lộng lẫy
*. Đoạn văn tả cảnh gì ?
Cảnh đẹp của rừng cây trong nắng
*. Rừng cây trong nắng có gì đẹp ?
Có nắng vàng óng, rừng cây uy nghi, tráng lệ ,mùi hương lá tràm thơm ngát ,tiếng chim vang xa ,vọng lên bầu trời cao xanh thẳm .
- GV yêu cầu HS thảo luận và tìm các chữ viết dễ lẫn , sai
- HS thảo luận và nêu : uy nghi, tráng lệ, vươn thẳng, vọng mãi, xanh thẳm, 
- GV cho HS đọc và phân tích từ khĩ 
- GV đọc và yêu cầu HS viết lại các từ vừa nêu
-Vài HS 
2 HS viết bảng lớp – Lớp viết bảng con.
*. Đoạn văn có mấy câu ?
Có 4 câu
*. Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa ?
Chữ đầu câu
- GV đọc bài viết cho HS viết
- HS viết bài
- GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
- HS soát lỗi – chữa bài .
- GV thu bài – Chấm 5 - 6 bài 
4.Củng cố.Dặn dị:
*. Các em vừa học bài gì ?
- GV Nhận xét bài đã chấm và trả bài .
-Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc hoặc những những em kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc .- Nhận xét tiết học.
Ôân tập (T1) .
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: KỂ CHUYỆN
Bài : ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 2)
I. Mục đích ,yêu cầu :
 -KT: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 -KN: Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn (BT2) .
 -TĐ: Chăm ôn tập .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2 &3 .
 - HS:SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới .
a.Giới thiệu : 
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập cuối học kì 1ø (T2)
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc lại.
b.Nội dung
@. Kiểm tra bài tập đọc .
- GV cho HS lên bốc thăm bài tập đọc
- HS lần lượt bốc thăm và về chỗ suy nghĩ lại nội dung bài đã học.
- GV gọi HS đọc và hỏi nội dung bài tập đọc mà HS đó được đọc
- HS lần lượt đọc và trả lời theo nội dung bài yêu cầu
- GV nhận xét – Ghi điểm .
@. Ôân luyện về so sánh
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- GV gọi HS đọc 2 câu văn ở bài tập 2
- 2 HS đọc
*. Nến dùng để làm gì ?
thắp sáng
- Giải thích : nến là vật để thắp sáng, làm bằng mỡ hay sáp, ở giữa có bấc. Có nơi còn gọi là sáp hay đèn cầy .
*. Cái dù (ô) dùng để làm gì ?
Che nắng, che mưa
- GV yêu cầu HS làm bài tập
- HS làm vở nháp 
- GV gọi HS chữa bài .
- 2 HS chữa bài gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau trong từng câu văn viết trên bảng lớp .
- GV nhận xét – Ghi điểm - chốt lại lới giải đúng 
A/ Những thân cây tràm như những cây nến .
B/ Đước như cây dù .
@. Mở rộng vốn từ
+ Bài 3 .
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài
- HS đọc
- Gọi HS đọc câu văn
- 2 HS đọc 
- GV gọi HS nêu ý nghĩa của từ “biển”
- 5 HS nêu theo ý của mình
- GV chốt lại và giải thích :Từ biển trong câu không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa 1 tập hợp rất nhiều sự vật :lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá .
- HS lắng nghe và nhắc lại
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm bài vào vở bài tập .
- Nhận xét bài đã chấm .
4.Củng cố.Dặn dị:
*. Các em vừa học bài gì ?
Ôân tập (T1)
- GV gọi HS đặt câu có hình ảnh so sánh
- 5 HS đặt câu .
- GV nhận xét câu HS đặt – Tuyên dương .
- Về nhà đọc lại các bài tập đọc và trả lời nội dung theo bài tập đọc - Nhận xét tiết học.
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: TOÁN
Bài 86 : CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục đích ,yêu cầu : 
 -KT: Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng được để tính chu vi hình chữ nhật ( biết chiều dài và chiều rộng ) 
 -KN: Giải tốn cĩ nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật. –BT1,2,3 .
 -TĐ: Tính nhanh & đúng .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Ghi bảng các bài tập cần làm ,bảng phụ ,phấn 
 - HS: SGK,vở ,bảng con...
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp : Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
*. Hình vuông và hình CN có những đặc điểm gì ?
- GV chấm thêm 1 số vở trắng .
- GV Nhận xét – Ghi điểm - Nhận xét chung .
3.Bài mới : a.Giới thiệu : 
-HS nêu 
 Trong giờ học toán này , chúng ta cùng học bài “Chu vi hình chữ nhật “Qua bài học sẽ giúp các em ghi nhớ quy tắt tính chu vi hình chữ nhật và biết vận dụng quy tắt trên vào giải các bài toán có liên quan .
GV ghi tựa 
HS nhắc tựa bài 
b.Nội dung
@. Ôân tập về chu vi các hình .
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt 6dm, 7dm, 8dm, 9dm và yêu cầu HS tính chu vi hình tứ giác đó
- HS quan sát và thực hiện tính
Chu vi hình tứ giác MNPQ là :
 6 + 7 + 8 + 9 = 30 (dm)
*. Vậy muốn tính chu vi 1 hình ta làm thế nào ?
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
@. Tính chu vi hình chữ nhật .
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4dm, chiều rộng là 3dm
- HS quan sát hình vẽ
-Bây giờ cô mời 1 bạn lên đo ,đơn vị ứng với dm.
1 HS lên đo và nói : Dài = 4 dm
 Rộng = 3 dm 
- GV yêu cầu HS dựa vào cách tính chu vi hình tứ giác ,các em hãy tính chu vi HCN đó
- HS tính :
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
4 + 3 + 4 + 3 = 14(dm)
-Hình chữ nhật gồm mấy chiều dài ,mấy chiều rộng ?
GV đồ đậm chiều dài 
2 chiều dài , 2 chiều rộng .
- GV yêu cầu HS tính tổng độ dài của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng
- HS tính : 4 + 3 = 7 dm
+ Chu vi hình chữ nhật gồm mấy lần chiều dài ?mấy lần chiều rộng ?
2 lần chiều dài , 2 lần chiều rộng .
+ Qua đây ta có cánh tính nào gọn hơn ?
(dài cộng rộng ) nhân 2 .
- GV : Vậy muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3) x 2 = 14
- HS chú ý và thực hành tính lại chu vi HCN đó.
- GV yêu cầu HS nhắc lại tính chu vi chữ nhật ABCD
Chiều dài 4cộng chiều rộng 3 rồi nhân 2
+ Vậy muốn tính chu vi hình chữ nhật ,em làm sao ?
* Lưu ý HS :Số đo chiều dài và chiều rộng phải được tính theo cùng 1 đơn vị đo .
..Ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo ) rồi nhân với 2.
-Vài HS đọc quy tắt tính chu vi H/chữ nhật 
c. Luyện tập – Thực hành .
+ Bài 1 .
- GV nêu y/c của bài toán và yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhắc HS đối với bài 1b,cần đổi 2 dm ra đơn vị cm 
- 2 HS làm bài – Lớp làm bảng con .
- GV yêu cầu từng HS nêu cách tính chu vi HCN
- HS nêu.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
+ Bài 2 .
- GV gọi HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
*. Bài toán cho biết những gì ?
Mảnh đất HCN, chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
*. Bài toán hỏi gì ?
Hướng dẫn HS :Chu vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ nhật có chiều dài 35 cm, chiều rộng 20 cm.
Chu vi mảnh đất
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm bảng – Lớp làm vở .
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật ù là :
(35 + 20) x 2 = 110 (m)
 Đáp số : 110 m
- GV chữa bài – Ghi điểm .
+ Bài 3 .
- GV gọi HS đọc đề bài.
- 1 HS đọc .
- GV HD HS tính chu vi 2 HCN sau đó so sánh 2 chu vi và chọn câu trả lời đúng .
- HS thực hiện theo yêu cầu
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(63 + 31) x 2 = 188 (m)
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là :
(54 + 40) x 2 = 188 (m)
Vậy chu vi 2 HCN bằng nhau.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
4.Củng cố-Dặn dị:
*. Các em vừa học toán bài gì ?
 Chu vi hình chữ nhật .
*. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao ?
- Về nha ... ûi đã bán.
- GV yêu cầu HS làm bài
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vở
Bài giải
Số mét vải đã bán là :
81 : 3 = 27 (m)
Số mét vải còn lại là :
81 – 27 = 54 (m)
 Đáp số : 54 m
- GV chữa bài – Ghi điểm .
-Củng cố bài toán giải =2 phép tính 
4.Củng cố .Dặn dị:
*. Các em vừa học toán bài gì ?
 Luyện tập chung .
-Yêu cầu nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi trong biểu thức có các phép tính nhân ,chia ,cộng trừ .
- GV cho HS thi tiếp sức theo dãy làm bài 5
- Về nhà luyện tập thêm về các bảng nhân, chia,  đã học ,chuẩn bị kiểm tra học kì . - Nhận xét tiết học.
- Mỗi dãy 3 HS lên làm 
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: CHÍNH TẢ
Bài : ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾT 6)
I. Mục đích ,yêu cầu :
 -KT: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 -KN: Bước đầu viết được một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến (BT2) .
 -TĐ: Chăm ôn tập .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc - Giấy viết thư .
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới . a.Giới thiệu : 
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập cuối học kỳ I(T6)
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc lại.
b.Nội dung .
@. Kiểm tra HTL .
- GV yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài
- HS bốc thăm .Sau khi bốc thăm xong thì được về xem lại bài 1-2 phút 
- GV gọi HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi trong nd bài 
- HS đọc (HTL) và trả lời theo yc nội/d bài 
- GV nhận xét – Ghi điểm
@. Rèn kĩ năng viết thư
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2
-GV hướng dẫn các em xác định đúng 
+Đối tượng viết thư :Một người thân (hoặc 1 người mình quý mến như :ông ,bà ,..)
+Nội/d thư: Th/hỏi về sức kh ,tình hình ăn ở ,học tập ..
- HS đọc
*. Em sẽ viết thư cho ai ?
cho bà, ông, bố, mẹ, 
*. Em muốn thăm hỏi ng/thăm của mình về điều gì ?
Em hỏi bà còn đau lưng không? Viết thư cho bạn chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đoạt giải trong hội thi vẽ 
- GV yêu cầu HS đọc lại bài tập đọc “Thư gửi bà”
- 2 HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài 
- HS làm bài (viết thư)
- GV gọi HS đọc lại lá thư của mình
- 7 HS đọc – Lớp theo dõi, nhận xét 
- GV chữa – Ghi điểm
@. Ôân luyện dấu chấm, dấu phẩy .
- GV gọi HS đọc câu chuyện vui “Người nhát nhất”
- HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhắc HS nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu 
- HS làm bài vào vở .
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu 
Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng .
* 3 HS lên bảng thi làm bài nhanh 
-2 HS đọc lại đ/văn sau khi đã điền đủ dấu câu 
*. Bà có phải là người nhát nhất không ? Vì sao ?
không. Vì bà lo cho cậu bé đi ngang qua đường đông xe cộ.
*. Chuyện đáng cười ở chỗ nào ?
Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ bà rất nhát.
4.Củng cố -.Dặn dị
*. Các em vừa học bài gì ?
Ôân tập (T6) .
- GV đọc mẫu 1 lá thư thăm 1 người thân .
- Về nhà viết thư nếu em viết chưa kịp ở lớp và viết thư cho người thân khi có điều kiện và chuẩn bị bài học tiết sau.Làm thử bài kiềm tra ở tiết 8 và 9 .
- Nhận xét tiết học.
-Về thực hiện .
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài : ÔN TẬP HỌC KỲ I (TIẾT 7)
I. Mục đích ,yêu cầu :
 - KT: Mức độ, yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 .
 - KN: Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2) .	
 - TĐ: Chăm ôn tập .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc
 - HS: SGK
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :Cho lớp hát 1 bài
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới . a.Giới thiệu : 
 Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập cuối học kỳ 1(T 5)
- GV ghi tựa bài.
- HS nhắc lại.
b.Nội dung .
@. Kiểm tra HTL .
- GV gọi HS nhắc lại tên bài có yêu cầu HTL của tuần 1 đến tuần 17
- HS nêu : Hai bàn tay em; Khi mẹ vắng nhà; Anh Đom Đóm.
- GV yêu cầu HS lên bảng bốc thăm bài
- HS bốc thăm và được chuẩn bị 1-2 phút 
- GV gọi HS đọc bài và trả lời 1 câu hỏi trong nội dung bài 
- HS đọc (HTL) và trả lời theo yêu cầu nội dung bài .
- GV nhận xét – Ghi điểm .
@. Ôân luyện viết đơn
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS đọc
- GV gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
- 2 HS đọc trang 11.
*. Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn chúng ta đã được học ?
Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất
*.GV mời 1 HS làm miệng 
1 HS làm theo yêu cầu .
- GV yêu cầu HS tự làm 
- HS hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV vào VBT
- GV gọi HS đọc đơn của mình 
- Vài HS đọc – Lớp nhận xét .
- GV nhận xét –ghi điểm .
4.Củng cố .Dặn dị:
*. Các em vừa học bài gì ?
Ôân tập (T7) .
- GV đọc 1 lá đơn xin cấp thẻ đọc sách(mẫu ) .
- Về nhà ôn và ghi nhớ mẫu đơn. Chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư. - Nhận xét tiết học.
-Về thực hiện .
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: THỂ DỤC
Bài : SƠ KẾT HỌC KỲ I - TRÒ CHƠI : ĐUA NGỰA
I. Mục đích ,yêu cầu :
 -KT: Biết cách tập hợp hàng ngang nhanh,trật tự ,dóng thẳng hàng ngang ,quay phải ,quay trái đúng cách .-Biết cách đi vượt chướng ngại vật thấp .
 -KN: Biết cách đi chuyển hướng phải ,trái đúng cách . -Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi . -Nhắc lại những nội dung cơ bản đã học trong học kì I.
II. Chuẩn bị:
-Sân trường thoáng mát , vệ sinh an toàn tập luyện.
-Còi , kẻ sân cho trò chơi.
III. Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Phần mở đầu .
- GV tập trung HS và phổ biến nội dung bài học :
+ Sơ kết học kỳ I .
+ Chơi trò chơi “Đua ngựa” .
- HS tập hợp theo hàng ngang.
- GV cho HS chạy chậm theo hàng dọc quanh sân
- Chạy và chuyển thành đội hình 1 hàng dọc
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kết bạn”.
HS chơi trò chơi trên đội hình vòng tròn .
- GV tổ chức cho HS ôn bài thể dục phát triển chung
- HS tập hợp trên đội hình hàng ngang.
B. Phần cơ bản .
- GV cho những HS chưa hoàn thành bài KT ở tiết trước KT lại .
- HS thực hiện KT lại theo yêu cầu . 
+ Sơ kết HK I .
-GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức ,kĩ năng đã học trong học kì I (kể cả tên gọi ,khẩu hiệu .cách thực hiện ) .
-Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
-Bài thể dục 8 động tác
-Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản :Đi vượt chướng ngại vật thấp ,đi chuyển hướng phải trái .
-Trò chơi vận động là : Tìm người chỉ huy;hi xếp hàng nhanh ;mèo đuổi chuột ;Chim về tổ ;Đua ngựa .
(Trong quá trình nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên ,GV gọi 1 số em lên thực hiện các động tác đúng đẹp .Khi HStập ,GV nhận xét ,kết hợp nêu những sai lầm thường mắc và cách sửa chữa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật .)
- HS thực hiện theo yêu cầu .
- Trò chơi : Đua ngựa hoặc trò chơi HS ưa thích .
- GV nêu tên trò chơi .
- Tiến hành cho HS chơi chính thức.
- GV Nhận xét - Tuyên dương.
HS thực hiện chơi trò chơi trên đội hình 4 hàng dọc.
C. Phần kết thúc
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ , hát và vỗ tay theo nhịp.
- HS tập hợp trên đội hình hàng ngang.
- GV hệ thống bài học .
- HS nắm lại .
- GV giao bài tập về nhà : Ôân bài thể dục phát triển chung và các động tác RLTTCB.
- HS tập hợp trên đội hình hàng ngang.
- GV nhận xét tiết học ..
Điều chỉnh ,bổ sung 
Thứ 6 , 23 / 12 / 2011
Mơn: TẬP LÀM VĂN
Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ VIẾT (TIẾT 8)
* Kiểm tra đọc hiểu văn bản, luyện từ và câu,chính tả ,tập làm văn.
(Đề do CM nhà trường ra)
Điều chỉnh ,bổ sung 
Mơn: TOÁN
Bài : KIỂM TRA ĐỊNH KY ØCUỐI HỌC KÌ I
( Đề do CM nhà trường ra )
Điều chỉnh ,bổ sung 
ÂM NHẠC
TIẾT 18 : TẬP BIỂU DIỄN - KIỂM TRA HỌC KÌ I
I.Mục đích ,yêu cầu : 
 -KT: Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
 -KN: Thực hiện được KT nêu trên .
 -TĐ: Thích học nhạc .
II. Chuẩn bị :
 -Phiếu bốc thăm ghi các bài hát đã học . 
 III.Hoạt động dạy chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định lớp :
Lớp hát 1 bài 
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :
 Trong giờ học hát hôm nay cô sẽ cho các em kiểm tra học kì 1 . -GV ghi tựa bài 
-Vài HS nhắc tựa .
 .b,Nội dung 
- GV nêu nhiệm vụ :
Các em sẽ lên bốc thăm ,bốc nhằm bài nào ,các em phải hát lại bài đó .
Trong khi hát ,các em vừa hát vừa kết hợp 
-Gõ đệm theo các kiểu đã học .
-Hát kết hợp động tác phụ hoạ 
-Thực hiện bài hát với trò chơi 
-Tập biểu diễn
Theo nội dung phiếu yêu cầu .
HS lần lượt lên bốc thăm và hát 
- Gv nhận xét –Đánh giá 
4.Củng cố , dặn dò : 
*. Các em vừa học hát bài gì ?
- Gv biểu dương những em hoàn thành và hoàn thành tốt các bài hát trong học kì ,nhắc nhở nhẹ nhàng đối với 1 số em chưa hoàn thành cần phải cố gắng hơn .
- Nhận xét tiết học-dăn dò chuẩn bị tiết học tới 
Điều chỉnh ,bổ sung 
	SINH HOẠT TẬP THỂ
1 . Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
*Về lao động ,vệ sinh:Vệ sinh lớp sạch sẽ .
* Về học tập :
-Giờ học thụ động ít phát biểu bài như:
-Phê bình những em không học bài ,làm bài ở nhà :.
-Phê bình những em hay quên đồ dùng ở nhà:
-Phê bình những em hay đi trễ:
-Tuyên dương những em tích cực trong học tập ở lớp ,ở nhà ,có tiến bộ trong học tập:.
-Tuyên dương những em làm việc tốt :..
2 .Kế hoạch tuần tới :
-Thực hiện LBG tuần 19 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
- Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18 z.doc