Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - GV: Trần Ngọc Thiêm

Tiết 2: Toán.

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ

I. MỤC TIấU:

1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

2. Kỹ năng: Rèn cho hs nắm được các số có 4 chữ số, gồm các hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Đọc viết được các số có bốn chữ số, phân biệt được thứ tự của các số trong một nhóm có 1 chữ số. áp dụng làm bài tập.

3. Thái độ: Học sinh có tính tự giác tích cực, chính xác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 736Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - GV: Trần Ngọc Thiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19:	 	 	 Ngày soạn: 18/12/2011
 Ngày giảng:19/12/2011
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết các số có bốn chữ số (các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. Bước đầu nhận ra giá trị của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nắm được các số có 4 chữ số, gồm các hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. Đọc viết được các số có bốn chữ số, phân biệt được thứ tự của các số trong một nhóm có 1 chữ số. áp dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có tính tự giác tích cực, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giới thiệu số có bốn chữ số.
 ( 12’)
3. Luyện tập.
 (20’)
Bài 1 (T92)
Bài 2 (T92)
Bài 3 (T92)
4. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Có bao nhiêu tấm bìa? (Có 10 tấm)
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất cả bao nhiêu ô vuông? (Có 1000 ô vuông)
- GV yêu cầu:
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông. Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông. (Có 400 ô vuông)
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông? (20 ô vuông)
- GV nêu yêu cầu.
+ Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3 ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị? ( 3 đơn vị)
+ Hàng chục có mấy chục? ( 2 chục)
+ Hàng trăm có mấy trăm? ( 400)
+ Hàng nghìn có mấy nghìn? ( 1 nghìn)
- GV gọi đọc số: 1423 ( * )
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trươc
+ Số 1423 là số có mấy chữ số? (Là số có 4 chữ số)
+ Nêu vị trí từng số? (+Số 1: Hàng nghìn; Số 4: Hàng trăm; Số 2: Hàng chục; Số 3: Hàng đơn vị.)
- GV gọi HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
1000
100
100
10
10
10
1
4
2
3
1
Viết số: 4231. Đọc số: Bốn nghìn ba trăm hai mươi mốt.
Hàng
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
1000
1000
1000
100
100
100
100
10
10
10
10
1
1
3
4
4
2
- Viết số: 3442. Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn hs làm bài mẫu.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
Hàng
Viết số
Đọc số
Nghìn
Trăm
Chục
Đvị
8
5
6
3
8563
Tám nghìn năm trăm sáu mươi ba
5
9
4
7
5947
Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy
9
1
7
4
9174
Chín nghìn một trăm bảy mươi tư
2
8
3
5
2835
Hai nghìn tám trăm ba mươi năm
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Y/c hs làm bài và lần lượt nêu miệng.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
Lời giải:
a) 1984 -> 1985 -> 1986 -> 1987 -> 1988 ->1989
b) 2681 -> 2682 -> 2683 -> 2684 -> 2685 -> 2686
c) 9512 -> 9513 -> 9514 -> 9515 -> 9516 -> 9517.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT.
- Chuẩn bị bài giờ sau.
- Theo dõi.
- HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100 ô vuông.
- Hs trả lời.
- HS lấy theo.
- HS lấy 3 ô vuông rời.
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
- HS quan sát.
- HS chỉ.
- Hs nêu y/c bài tập.
- Theo dõi.
- Hs làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu y/c bài tập.
- Theo dõi.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Hs nêu y/c bài tập.
- Hs làm bài và lần lượt nêu kết quả miệng.
- Nghe, nhớ.
Tiết 3: Thể dục.
Tiết 4+5: Tập đọc + Kể chuyện.
HAI BÀ TRƯNG
I. MỤC TIấU: 
A. Tập đọc:
1. Kiến thức:- Đọc đúng: ruộng nương, lên rừng, lập mưu, thuở xưa, võ nghệ.
+ Hiểu nghĩa của các từ ngữ: giặc ngoại xâm, đô hộ, luy lâu, trẩy quân giáop phục, phấn khích.
+ Hiểu ý nghĩa cõu chuyện: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà Trưng và nhân dân ta. 
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng đọc trôi chảy cả bài, đọc đúng các tiếng khó.
+ Nghỉ hơi đúng sau các dấu cõu và giữa cỏc cụm từ. Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn chuyện, rèn đọc diễn cảm toàn bài.
- Tăng cường tiếng việt cho học sinh (*)
B- Kể chuyện:
1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ hs kể lại từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện, khi kể phối kết hợp cử chỉ, nét mặt và giọng điệu phù hợp với diễn biến nội dung câu chuyện. Biết nhận xét và kể tiếp được lời kể của bạn.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs kĩ năng nhớ và dựa vào gợi ý kể lại được nội dung câu chuyện. 
- Nghe: Nhận xét, đánh giá, lời kể của bạn.
- Tăng cường tiếng việt cho hs (*)
3. Thái độ: GD học sinh có tinh thần yêu nước, tinh thần tự giác tích cực học tập.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ hướng dẫn luyện đọc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 (3’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2.Luyện đọc: 
 35’ 
* Đọc mẫu. 
* Đọc từng câu.
* Đọc từng đoạn trước lớp. 
* Đọc trong nhóm. 
*Thi đọc.
* Đọc ĐT.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 (10’)
 Câu 1
 Câu 2 
Câu 3 
Câu 4
Câu 5
4- Luyện đọc lại.
 ( 8’)
1. Xác định yêu cầu
 ( 3’)
2. HD HS kể. 
 (17’)
C. Củng cố, dặn dò:
 (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
- Gv nhận xét.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài) 
- Gv đọc mẫu toàn bài.
- Y/c hs đọc từng câu nối tiếp, ghi bảng từ khó. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khú.(*) 
- Hdẫn chia đoạn: 4 đoạn
- Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- Treo bảng phụ đọc mẫu, hd hs nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng.
+ Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ,/ xuống biển mò ngọc trai,/ khiến bao người thiệt mạng vì hổ báo,/ cá sấu,/ thuồng luồng,...//
- Hướng dẫn tỡm giọng đọc: Giọng to rõ ràng, mạnh mẽ.
- HD hs đọc đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Chia nhóm y/c hs đọc đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc đoạn 2.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
- Gọi hs đọc thầm đoạn 1.
+ Câu 1 sgk? (Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng)
+Câu 2 sgk? (Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông ) 
+ Câu 3 sgk? (Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc) 
+ Câu 4 sgk? (Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp bước lên bành voi. Đoàn quân rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung nỏ, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên, đập vào sườn đồi, theo suốt đường hành quân)
+ Câu 5 sgk? (Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị, là hai vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.)
- Chia hs thành các nhóm y/c đọc bài trong nhóm.
- Thi nhóm đọc hay.
* Kể chuyện.
- Gọi hs đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
- GV gọi hs kể mẫu nội dung tranh. 
- Gv nhận xét phần kể chuyện của hs.
- Dựa vào nội dung tranh minh hoạ và nội dung đoạn 1 truyện Hai Bà Trưng, kể lại đoạn 1 của chuyện. 
- Gọi 3 hs tiếp nối nhau kể lại các đoạn 2, 3, 4 của câu chuyện. 
- Nhận xét phần kể chuyện của hs. 
- Gọi 1 hs kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Gv rút ra ý nghĩa ghi bảng - gọi hs đọc.
- Nhận xét tiết học.
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Bày sách giáo khoa lên bàn. 
- Theo dõi.
- Đọc nối tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 4 hs đọc đoạn.
- Luyện ngắt giọng.
- 4 hs đọc, giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm 4.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- ĐT đoạn 3.
- Lớp đọc thầm.
+ Hs trả lời .
+ Hs trả lời .
- Hs trả lời. 
- Hs trả lời. 
- Hs đọc theo nhóm. 
- Hs thi đọc.
- 1 HS đọc y/c.
- HS khá kể. 
- Nghe, rút kinh nghiệm.
- 1 hs kể trước lớp 
- 3 hs kể nối tiếp, hs cả lớp theo dõi và nhận xét, chọn bạn kể hay nhất. 
- 1 hs kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 2,3 hs nhắc lại
- Nghe, nhớ.
Ngày soạn: 19/12/2011
Ngày giảng: 20/12/2011
Tiết 1: Toán.
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố về đọc, viết các số có bốn chữ số ( mỗi chữ số đều khác 0 ). Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có 4 chữ số trong từng dãy số. Làm quen bước đầu với các dãy số tròn nghìn (từ 1000 - 9000).
2. Kỹ năng: Rèn cho hs đọc, viết được các số có 4 chữ số. Biết được thứ tự của các số có 4 chữ số. Nắm được các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000). áp dụng vào làm bài tập có liên quan.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác tích cực, chính xác áp dụng thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, sgk, VBTT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Luyện tập.
Bài 1(T94)
Bài 2(T94)
Bài 3(T94)
Bài 4(T94)
3. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
- Gọi hs lên bảng làm bài tập 1 ý b.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn hs làm bài.
- Y/c hs làm bài vào vở, sau đó nối tiếp nhau nêu kết quả.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Đọc số
Viết số
Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy
8527
Chín nghìn bốn trăm sáu mươi hai
9462
Một nghìn chín trăm năm mươi tư
1954
Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm
4765
Một nghìn chín trăm mười một
1911
Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt
5821
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn hs làm bài.
- Y/c hs làm bài vào vở, sau đó nối tiếp nhau đọc số.
- Gv nhận xét, sửa sai.
Viết số
Đọc số
1942
Một nghìn chín trăm bốn mươi hai
6358
Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám
4444
Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn
8781
Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt
9246
Chín nghìn hai trăm bốn mươi sau
7155
Bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn hs làm bài. 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét ghi điểm.
* Đáp án:
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124; 3125; 3126
c) 6494; 6495; 6496; 6497; 6498; 6499; 6500
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv hướng dẫn hs làm bài. 
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét ghi ... tiếp câu, luyện phỏt õm từ khú.
- 3 hs đọc nối tiếp.
- Luyện ngắt giọng.
- 2 hs đọc
- Đọc nhóm 3.
- Đại diện nhóm thi đọc. 
- Đọc ĐT đoạn 3. 
- Nghe, suy nghĩ
- Trả lời, hs khác nghe, bổ sung.
- 2 hs đọc.
- Tự luyện đọc.
- Hs thi đọc.
- Nghe, nhớ.
Tiết 3: HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
Ngày soạn: 22/12/2011
Ngày giảng:23/12/2011 
Tiết 1: Toán.
SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh: + Nhận biết số 10.000 ( mười nghìn hoặc 1 vạn )
 + Củng cố về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
+ Củng cố về thứ tự các số có 4 chữ số.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nắm được số 10 000 ( 1vạn). Viết được các số tròn trăm, tròn chục, viết được các số liền trước, liền sau với các số đã cho. Áp dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có tính tự giác, tích cực, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - 10 tấm bức viết 10 000.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu:
 (2’)
2. Giới thiệu số 10 000
 (12’)
3. Luyện tập.
 (20’)
Bài 1 (T97)
Bài 2 (T97)
Bài 3 (T97)
Bài 4 (T97)
Bài 5 (T97)
Bài 6 (T97)
3. Củng cố, dặn dò:
 (2’)
- Gọi 2 hs lên bảng viết số sau thành tổng: 2002; 2750
- Gv nhận xét, ghi điểm.
- Trực tiếp.
- Gv xếp 8 tấm bìa ghi 1000 như sách giáo khoa
+ Có 8 tấm bìa, mỗi tấm ghi 1000 vậy 8 tấm có mấy nghìn? ( Có 8 000)
- Gv yêu cầu hs lấy thêm 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi vừa xếp tiếp vào nhóm 8 tấm rồi vừa xếp vừa quan sát.
+ Tám nghìn thêm 1 nghìn là mấy nghìn? ( 9 000)
- Gv yêu cầu hs lấy thêm tiếp 1 tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa
+9000 thêm 1000 là mấy nghìn? ( 10 000 hoặc 1 vạn)
+Số 10 000 gồm mấy chữ số? (5 chữ số gồm 1 chữ số 1 và 4 chữ số 0)
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Gv gọi hs lần lượt trả lời miệng.
- Gv nhận xét, sửa sai.
* Đáp án: - 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 
7000, 8000, 9000, 10 000.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Đáp án: 9300, 94000, 9500, 9600, 9700, 9800, 9900.
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng
- Gv nhận xét, ghi điểm
* Đáp án: 9940, 9950, 9960, 9970, 9980, 9990
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Đáp án: 9996; 9997; 9998; 9999
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Đáp án: + Số liền trước có: 2665; 2664.
 + Số liền sau số: 2665; 2666
- Gọi hs nêu yêu cầu bài tập
- Yêu cầu hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm.
- Gọi hs nhận xét bài bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
* Đáp án: 9990; 9991; 9992; 9993; 9994; 9995; 9996; 9997; 9998; 999.
- Nêu cấu tạo số 10 000?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà làm bài trong VBT, Chuẩn bị bài sau.
- 2 hs thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Theo dõi.
- Hs quan sát.
- Vài hs đọc 8.000
- Hs quan sát- trả lời
- Nhiều hs đọc.
- Hs thực hiện.
- Nhiều học sinh đọc.
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs lần lượt trả lời miệng
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Hs nêu yêu cầu bài
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng làm
- Lớp nhận xét
- Nghe, nhớ.
Tiết 2: Chớnh tả ( Nghe – viết )
TRẦN BèNH TRỌNG
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giỳp hs nghe viết, trình bày bài văn “ Trần Bình Trọng”. Viết được tên riêng trong bài, viết hoa các chữ cái đầu câu. Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc vần iêc/iêt.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng nghe, viết bài chớnh xỏc bài văn “Trần Bình Trọng”. Làm bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn thành thạo và đúng. 
3. Thái độ: GD h ọc sinh ý thức chịu khú rốn chữ, giữ vở.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
ND và TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới:
1.Giới thiệu: 
 (2’)
2. Giảng bài.
a. Ghi nhớ nội dung: 
 (3’)
b. Hdẫn cách trình bày: 
 (2’)
c.Viết từ khó.
 (3’)
d. Viết ctả:
 (15’)
e.Soát lỗi: 
g. Chấm bài: 
3. Luyện tập.
 (20’)
 Bài 2 (a) 
4. Củng cố - dặn dò: 
 (2’)
- GV đọc: lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
- Nhận xét, cho điểm.
- Trực tiếp ( ghi đầu bài)
- Đọc mẫu bài viết
- Hướng dẫn tìm hiểu 
+ Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào nào? ( Khi ông đang chỉ huy một cánh quân chống lại quân Nguyên)
+ Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào? ( Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông)
+ Khi đó, Trần Bình Trọng đã trả lời như thế nào? ( Ông khẳng khái mà trả lời rằng: “ Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc”
+ Đoạn văn có mấy câu ( 6 câu)
+ Câu nói của Trần Bình Trong được viết như thế nào? ( Viết sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép)
+ Ngoài chữ đầu câu trong bài còn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? ( Chứ Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc, vì đó là các tên riêng)
- Cho hs viết bảng con: cướp nước, sa vào, tước vương, khẳng khái.
+ GV đọc cho hs viết theo đúng y/c.	
- Đọc lại cho hs soát lỗi bài chéo nhau.
+ Chấm 7 bài, chữa bài.
- Gọi hs nờu y/c của bài.
+ HD làm bài tập.
- Chia lớp làm 2 nhóm, yêu cầu hs làm bài trong nhóm
- Đại diện nhóm lên dán và báo cáo
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Gv nhận xét, ghi điểm
Lời giải: 
a) nay là - liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình - có lần - ném lựu đạn
- Gọi hs nờu y/c của bài.
- Nhận xét tiết học.
- V nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 hs lên bảng viết
- Theo dõi.
- 2 hs đọc lại
- HS trả lời.
- Hs trả lời
- Hs tập viết vào bảng con.
- Hs viết vào vở.
- Hs soát lỗi.
- 1 hs nêu y/c 
- Chia nhóm, làm bài trong nhóm.
- Đại diện nhóm lên báo cáo, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Nghe nhớ.
Tiết 3: Tập làm văn.
NGHE KỂ: CHÀNG TRAI PHÙ ỦNG
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Giúp hs nghe - kể câu chuyện " Chàng trai làng Phù Ủng " nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên. Viết lại câu trả lời cho câu hỏi b và c, đúng nội dung, đúng ngữ pháp, rõ ràng, đủ ý.
2. Kỹ năng: Rèn cho hs nghe, kể lại được nội dung câu chuyện, kể đúng tự nhiên, viết được đúng nội dung câu trả lời, dùng từ đúng, đặt câu đúng. Áp dụng làm bài tập.
3. Thái độ: Học sinh có tính tự giác, tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ: Chàng trai Phủ Ủng 
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC:
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Hướng dẫn kể chuyện.
 (25’)
3. Luyện tập.
 (13’)
3. Cung cố, dặn dò: 
 (2’)
- Trực tiếp.
- Gv gọi hs nêu yêu cầu BT.
- Gv giới thiệu về Phạm Ngũ Lão .
- Gv kể chuyện lần 1.
+ Truyện có những nhân vật nào? (Chàng trai làng Phủ Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính)
+ GV nói thêm về Trần Hưng Đạo.
- Gv kể lần 2.
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì? (Ngồi đan sọt)
+ Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi anh chàng trai? (Chàng trai mải mê đan sọt không nhìn thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến)
+ Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô? (Vì Trần Hưng Đạo mến trọng tràng trai giàu lòng yêu nước và có tài)
- Gv gọi học sinh kể.
- Cả lớp và Gv nhận xét về cách kể của mỗi hs và từng nhóm.
- Gọi hs đọc yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn hs làm bài.
- Gọi hs đọc bài.
- Gv nhận xét chữa bài.
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau.
- Theo dõi.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- 3 hs đọc câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Hs quan sát tranh.
- Hs nghe.
- Hs nghe.
- Hs nghe.
- Hs tập kể.
- Từng tốp 3 hs kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi Kú.
- 3 nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Hs nêu yêu cầu bài.
- Hs làm bài vào vở.
- 3 hs đọc bài của mình.
- Lớp nhận xét.
- Nghe, nhớ.
Tiết 4: TNXH.
VỆ SINH MÔI TRƯỜNG 
(tiết 3)
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức: Sau bài học học sinh biết: Nêu được vai trò của nước sạch đối với sức khoẻ.
+ Cần có ý thức và hành vi đúng, phòng chánh ô nhiễm nguồn nước để nâng cao sức khẻo cho bản thân và cộng đồng.
+ Giải thích được tại sao cần phải sử lý nước thải.
2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh nêu được vai trò của nước, có hành vi đúng để phòng tránh ô nhiễm môi trường.
3. Thái độ: GD học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các hình vẽ trang 72, 73 Sgk 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
ND & TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A. KTBC: 
 (3’)
B. Bài mới.
1. Giới thiệu: 
 (2’)
2. Quan sát tranh.
 ( 14’)
3. Cách xử lí nước thải.
 (15’)
4. Củng cố, dặn dò: 
 (2’)
+ Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi?
- HS + GV nhận xét. 
- Trực tiếp.
- Yêu cầu hs quan sát tranh 1, 2 trang 72
- Nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình, theo bạn hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sống không?
- Gọi vài em báo cáo.
- Gv nhận xét bổ sung.
- Yêu cầu thảo luận nhóm, báo cáo
+ Trong nước thải....cho sức khoẻ con người?
+ Theo bạn nước thải... cho chúng đi đâu?
* Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất thải bẩn độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ... các sinh vật sống trong nước.
+ Ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu?
+ Theo em cách sử lý như vậy đã hợp lý chưa?
+ Nên xử lý như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưởng đến môi trường xung quanh?
+ Theo bạn hệ thống cống nào hợp vệ sinh? Tại sao?
+ Theo bạn, nước thải có cần xử lý không?
* Kết luận: Việc xử lý các nước thải nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết.
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học
- Dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 2 hs thực hiện.
- Theo dõi.
- Hs quan sát, hoạt động nhóm.
- 3 - 4 hs báo cáo.
- Thảo luận, báo cáo.
- Hs trả lời.
- Nghe, nhớ.	
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Các nhóm quan sát H3 , 4 ( 73 ) và thảo luận nhóm
- Các nhóm trình bày.
- Hs nghe, nhớ.
- Nghe, nhớ.
Tiết 5: Sinh hoạt.
NHẬN XÉT TUẦN 19

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc