Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Lương Văn Hạnh - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Lương Văn Hạnh - Trường TH Trần Quốc Toản

Toán:

CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.

I. Mục tiêu

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.

 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).

* KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập.

II. Đồ dùng

- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 19 - Lương Văn Hạnh - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 2 tháng 1 năm 2012
Toán:
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng.
 - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong một nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản).
* KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập.
II. Đồ dùng
- Các tấm bìa 100, 10 ô vuông.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- Trả bài KT - nhận xét.
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu số có bốn chữ số.
- GV giới thiệu số: 1423
+ GV yêu cầu lấy 10 tấm bìa có 100 ô
vuông.
+ HS lấy quan sát và trả lời tấm bìa có 100
ô vuông
+ Có bao nhiêu tấm bìa.
+ Có 10 tấm.
+ Vậy có 10 tấm bìa 100 ô vuông thì có tất
cả bao nhiêu ô vuông?
+ Có 1000 ô vuông.
- GV yêu cầu.
+ Lấy 4 tấm bìa có 100 ô vuông
+ HS lấy.
+ Lấy 4 tấm bìa mỗi tấm có 100 ô vuông.
Vậy 4 tấm thì có bao nhiêu ô vuông?
+ Có 400 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu.
+ Vậy hai tấm có tất cả bao nhiêu ô vuông.
+ 20 ô vuông.
- GV nêu yêu cầu .
- HS lấy 3 ô vuông rời
- Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20, 3
ô vuông.
- GV kẻ bảng ghi tên các hàng.
+ Hàng đơn vị có mấy đơn vị?
+ Hàng chục có mấy chục?
- 3 Đơn vị
- 2 chục.
+ Hàng trăm có mấy trăm?
- 400
+ Hàng nghìn có mấy nghìn?
- 1 nghìn 
- GV gọi đọc số: Một nghìn bốn trăm hai
mươi ba.
- HS nghe - nhiều HS đọc lại.
+ GV hướng dẫn viết: Số nào đứng trước thì viết trước
- HS quan sát.
+ Số 1423 là số có mấy chữ số?
- Là số có 4 chữ số.
+ Nêu vị trí từng số?
+ chữ số 1: Hàng nghìn
+ chữ số 4: Hàng trăm.
+ chữ số 2: Hàng chục.
+ chữ số 3: Hàng đơn vị.
- GV gọi HS chỉ.
- HS chỉ vào từng số và nêu vị trí từng số
3. Thực hành.
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
(y/c em Khánh thực hiện cộng trừ không nhớ)
- HS làm bài, nêu kết quả.
- Viết số: 3442
- Đọc: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- HS làm bài, nêu kết quả.
- Viết số: 5947
- Đọc: Năm nghìn chín trăm bốn mươi bảy.
 .....
- Gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Nhóm 1 làm mục a,b.
- Nhóm 2 làm mục a,b,c.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- GV theo dõi HS làm bài giúp đỡ HS yếu.
a) 1984 1985 1986 1987 1988 1989.
- Gọi HS đọc bài.
b) 2681 2682 2683 2684 2685 2686.
- GV nhận xét.
c) 9512 9513 9514 9515 9516 9517.
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá giờ học.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Tập đọc - kể chuyện :
	 HAI BÀ TRƯNG 
I. Mục tiêu
* Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
- Hiểu ND truyện : ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của hai Bà 
Trưng và nhân dân ta.
* GDKNS: kĩ năng đảm nhận trách nhiệm, kĩ năng kiên định, kĩ năng giải quyết vấn đề.
* Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
* GDKNS: - Đặt mục tiêu; Đảm nhận trách nhiệm; Kiên định; Giải quyết vấn đề.
	 - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng
- Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Mở đầu:
- GV giới thiệu khái quat nội dung chương trình.
- HS theo dõi.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài. 
- HS theo dõi SGK
- GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu
- Luyện đọc từ khó: dân lành, săn thú lạ, thuồng luồng, luy lâu,... 
- HS nối tiếp đọc câu 
- HS luyện đọc từ
- Luyện đọc câu văn dài:
Bây giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trung Nhị.// Cha mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/ hai chị em đều giỏi võ nghệ và nuôi chí giành lại non sông.//
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS luyện đọc câu văn dài (ở bảng phụ)
- HS nối tiếp đọc đoạn 
(y/c em Khánh luyện đọc các chữ cái)
- HS giải nghĩa từ mới 
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV nhận xét
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm đọc
* Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1
- Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta?
TN: thẳng tay, dân lành.
- 1HS đọc đoạn 1- Cả lớp đọc thầm.
- Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp ruộng nương 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
- 2 Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào? 
TN: non sông
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2
- Hai bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí dành lại non sông.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
- Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
- Vì hai bà Trưng yêu nước thương dân, căm thù giặc.
- Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa?
- Hai bà Trưng mặc áo giáp phục thật đẹp 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 4
- Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
TN: sụp đổ
- 1HS đọc đoạn 4- Cả lớp đọc thầm.
- Thành trì của giặc lần lượt bị sụp đổtrong lịch sử nước nhà.
- Vì sao bao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?
- Vì hai bà là người lãnh đạo và giải phóng nhân dân khỏi ách thống trị
* Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm 1 đoạn.
- HS nghe
- HS thi đọc bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
* Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ.
- HS nghe.
- HD HS kể từng đoạn theo tranh.
- GV nhắc HS.
+ Cần phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện.
+ GV treo tranh vẽ và chỉ gợi ý.
- HS kể mẫu.
+ Không cần kể đoạn văn giống hệt theo văn bản SGK.
- HS nghe.
- HS quan sát lần lượt từng tranh trong SGK.
- 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố -dặn dò.
* Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
- HS nêu
CHÀO CỜ
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Thứ ba, ngày 3 tháng 1 năm 2012
Chính tả :(nghe viết)
HAI BÀ TRƯNG
I. Mục tiêu
- Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT2 a/b hoặc BT3 a/b.
* KNS: - Lắng nghe tích cực; Tư duy sáng tạo.
II. Đồ dùng
- Bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
- Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc 1 lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng 
- HS nghe 
- HS đọc lại 
- GV giúp HS nhận xét 
+ Các chữ Hai và Bà trong bà Trưng được viết như thế nào ? 
- Đều viết hoa để tỏ lòng tôn kính 
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả ?
Các tên riêng đó viết như thế nào ? 
- Tô Định, Hai Bà Trưng. 
- Các tên riêng chỉ người nên đều phải viết hoa 
- GV đọc 1 số tiếng khó : lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa 
- HS luyện viết vào nháp 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
- GV đọc bài.
- GV theo dõi, uốn nắn thêm cho HS 
- HS nghe viết vào vở 
- GV đọc lại bài viết 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2a: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS làm bài .
- GV mở bảng phụ 
- 2 HS lên bảng làm thi điền nhanh vào chỗ trống 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
+ Lành lặn, nao núng, lanh lảnh 
4. Củng cố- dặn dò :
- GV hệ thống bài.
- Đánh giá tiết học 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0 ).
- Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong từng dãy số.
-Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 - 9000).
* KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:
- GV viết bảng: 9425; 7321.
- GV đọc 2 HS lên bảng viết.
- HS + GV nhận xét.
 - 2HS đọc 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV đọc HS làm vào nháp
- HS viết số vào nháp 
 9461; 1911; 1954 ; 5821; 4765 
- GV nhận xét ghi đểm.
Bài 2 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào nháp.
- HS làm bài và nêu cách đọc
+ 6358: Sáu nghìn ba trăm năm mươi tám.
+ 4444: Bốn nghìn bốn trăm bốn mươi bốn.
+ 8781: Tám nghìn bảy trăm tám mươi mốt.
 ....
- GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Bài 3 
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- Nhóm 1 làm mục a, b. 
- Nhóm 2 làm mục a, b, c.
- HS làm BT.
a) 8650; 8651; 8652; 8653; 8654; 8655; 8656 .
- GV gọi HS đọc bài.
b) 3120; 3121; 3122; 3123; 3124, 
c) 6494; 6495; 6496; 6497 ,
-> GV nhận xét.
Bài 4 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở 1HS lên bảng.
 0 1000 2000 3000 4000 5000...
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò.
- GV hệ thống bài.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Đạo đức :
ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,...
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
*GDKNS: kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
II. Đồ dùng
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: - GV cho HS hát bài hát nói về thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi Quốc Tế.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu bài
Hoạt động 1: Phân tích thông tin.
* Tiến hành :
- HS hát
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 vài tin ngắn về các hoạt động hữu nghị giữa 
- HS nhận phiếu 
 thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế .
- GV yêu cầu HS thảo luận tìm hiểu nội dung và ý nghĩa của các hoạt động đó. 
- Các nhóm thảo luận 
- GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
* GV kết luận : Các thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới .
- Các nhóm khác nhận xét 
Hoạt động 2: Du lịc ... ài tập.
Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò.
 -Nhận xét tiết học, nhắc hs sửa cá lỗi viết sai.
 - Chuẩn bị bài tuần sau:“ Ở lại với chiến khu”
Học sinh viết trên bảng, lớp theo dõi và nhận xét
Nghe giới thiệu
Trả lời câu hỏi về nội dung bài chính tả.
Nêu cách trình bày bài văn.
Viết bảng con, 2 em lên bảng viết .
Học sinh viết bài theo giáo viên đọc.
Học sinh soát lỗi chính tả.
Cả lớp làm vào vở bài tập.
1 em lên bảng làm, lớp nhận xét.Đáp án:
a/ nay là - liên lạc-nhiều lần- luồn sâu- nắm tình hình- có lần- ném lựu đạn.
b/ biết tin- dự tiệc-tiêu diệt - công việc- xách chiếc cặp- phòng tiệc- diệt.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Toán
CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tiếp)
I. Mục tiêu
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số.
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
* KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập.
II. Đồ dùng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra:	
- Đọc các số sau: 2915; 4516 
- HS + GV nhận xét.
- HS đọc số.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết số có 4 chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị
- GV gọi HS lên bảng viết số: 5247
- 1 HS lên bảng viết số 5247
- Vài HS đọc.
- GV số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị.
- GV hướng dẫn HS viết số 5247 thành tổng.
5247 = 5000 + 200 + 40 + 7
- HS quan sát.
- GV gọi một số HS lên bảng viết số khác.
- HS lên bảng viết các số thành tổng.
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3 
3095 = 3000 + 000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 000 + 70 + 0 .
- HS nhận xét.
*GV nhận xét chung.
3. Thực hành.
Bài 1: - GV Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Yêu cầu HS làm vào vở.(Giúp HS yếu làm bài). 
- 2 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở 
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
a. 1952 = 1000 + 900 + 50 + 2 
 6845 = 6000 + 800 + 40 + 5 
 5757 = 5000 + 700 + 50 +7 .
b. 2002 = 2000 + 2 
 8010 = 8000 + 10 
- GV nhận xét ghi điểm 
Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm vào nháp 
 4000 + 500 + 60 + 7 = 4567 
- Nhóm 1 làm cột 1 câu a,b.
 3000 + 600 + 10 + 2 = 3612
- Nhóm 2 làm thêm phần còn lại.
 7000 + 900 + 90 + 9 = 7999 .
 9000 + 10 + 5 = 9015 
 4000 + 400 + 4 = 4404 
 2000 + 20 = 2020 .
- GV chữa bài 
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm vào vở 
 8555 ; 8550 ; 8500 
- GV nhận xét, sửa sai cho HS 
Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi)
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- Gọi HS đọc bài, nhận xét 
- HS làm vào vở 
- GV nhận xét
1111; 2222; 3333; 4444; 5555; 6666; 7777; 8888; 9999 
4. Củng cố- dặn dò : 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Đánh giá tiết học 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA N (tiếp theo)
I. Mục tiêu
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ sông Lô nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
* KNS: Xác định giá trị, tự rèn luyện.
II. Đồ dùng
- Mẫu chữ viết hoa N 
- Tên riêng Nhà Rồng
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: KT đồ dùng, vở TV2 của 
HS.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS viết nháp
* Luyện viết chữ hoa
- HS đọc câu ứng dụng
- Tìm các chữ hoa có trong bài 
- HS nêu : N, R, L, C, H 
- GV gắn các chữ mẫu lên bảng 
- HS quan sát 
- HS nêu qui trình viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS viết nháp 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
* Luyện viết từ ứng dụng .
- GV gắn chữ mẫu lên bảng 
- HS đọc từ ứng dụng 
- HS quan sát, tìm các chữ có độ cao giống nhau.
- GV giới thiệu : Nhà Rồng là một bến cảng ở TP Hồ Chí Minh. Năm 1911 chính từ bến cảng này Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước 
- HS chú ý nghe 
- GV hướng dẫn HS cách viết liền các nét và khoảng cách các con chữ 
- HS nghe 
- HS viết vào nháp từ ứng dụng 
-> GV quan sát, uốn nắn cho HS 
* Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng 
- HS nghe 
- GV đọc : Ràng, Thị Hà 
- HS luỵên viết nháp 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết :
- GV nêu yêu cầu 
- HS nghe 
- HS viết bài vào vở 
-> GV quan sát, uốn nắn thêm cho HS viết chưa đẹp
* Chấm, chữa bài:
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
- HS nghe 
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Thứ sáu, ngày 6 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn
Bài: Nghe - kể: Chàng trai làng Phù Ủng
I/ Mục tiêu:
Nghe- kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
Viết lại được câu trả lời được câu hỏi b,c.
* KNS: Lắng nghe tích cực . thể hiện sự tự tin; Quản lí thời gian.
II/ Đồ dùng dạy - học.
Tranh minh họa câu chuyện( nếu có)
Viết câu hỏi sẵn lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Giới thiệu bài:
 - Tiết tập làm văn chiều nay các em sẽ được nghe và kể lại câu chuyện về một chàng trai Làng Phù Ủng, chàng trai làng phù Ủng chính là danh tướng tài giỏi Phạm Ngũ Lão. Ông sinh năm 1255 và mất năm 1320, quê làng Phù Ủng, nay là tỉnh Hải Dương.
 2/ Dạy bài mới.
Hoạt động 1: Hươnmgs dẫn kể chuyện.
 - Giáo viên kể chuyện lần 1, sau đó hỏi học sinh: trong truyện có những nhân vật nào?
 - GV: Trần Hưng Đạo, tên thật là Trần Quốc Tuấn, ông được phong là Hưng Đạo Vương, nên gọi là Trần Hưng Đạo. Ông là một tướng giỏi, thống lĩnh quân đội, đánh tan quân xâm lược Nguyên Mông, khi chúng sang xâm lược nước ta vào năm 1258 và năm 1288.
 - Giáo viên kể lại lần 2,sau đó yêu cầu hs trả lời từng câu hỏi trong bài tập:
+ Chàng trai ngồi bên vệ đường để làm gì?
 + Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai?
 - Giáo viên chia lớp làm 3 nhóm, cho các em tập kể theo nhóm. Giáo viên xuống hướng dẫn, gợi ý kể.
Gọi đại diện nhóm lên kể trước lớp.
Giáo viên tuyên dương hs kể tốt.
Hoạt động 3: Rèn kĩ năng viết.
Cho hs đọc đề bài 2. 
 - Cho hs chọn ý b, c và viết câu trả lời vào vở bài tập.
 - Khi hs làm bài GV xuống lớp gợi ý cho 4 em yếu.
Cho hs đọc bài làm và sửa lỗi cho hs.
 3/ Củng cố - dặn dò.
Giáo viên nhận xét tiết học. khen ngợi những hs tiêu biểu và động viên hs còn chậm.
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau.
Truyện có chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo và những người lính
Nghe giảng.
Nghe GV kể và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
Học sinh kể theo nhóm và đại diện nhóm thi kể trước lớp.
Viết lại câu trả lời b hoặc c.
Học sinh làm bài.
- 3 em đọc bài làm, lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Toán
Bài: Số 10 000 - Luyện tập
I/ Mục tiêu:
Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
Làm được bài tập 1,2,3,4,5.
* KNS: Tư duy sáng tạo, Tự giác và độc lập.
II/ Đồ dùng dạy - học:
10 tấm bìa có số 1000, như sgk.
III/ Hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 - GV cho 1 em lên bảng và đọc bài tập 3 cho em đó làm. 
- Nhận xét và chữa bài.
* Hoạt động 2: Giới thiệu số: 10 000
- Cho HS lấy ra 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như sgk. Gv hỏi HS để các em nhận ra số có 8000 và đọc số đó “ tám nghìn”.
 - Tương tự với 9000 gv cho hs làm và đọc như số 8000.
 - GV giới thiệu số 1000, đọc là mười nghìn hoặc một vạn. cho hs đọc lại.
 - GV nói thêm: Số một vạn là số có 4 chữ số 0.
* Hoạt động 3: Thực hành.
Bài 1: Cho HS tự làm và chữa bài.
Bài 2: Hướng dẫn làm như bài 1:
Bài 3: Hướng dẫn HS làm như bài 2.
Bài 4: Hướng dẫn làm như bài 3.
Bài 5: Gv nêu từng số và hướng dẫn tìm số liền trước, số liền sau. Bằng cách: Tìm số liền trước thì lấy số đã cho trừ đi 1, tìm số liền sau thì lấy số đã cho cộng thêm 1 là được hoặc : đếm tiến thêm 1 đơn vị hoặc đếm lùi 1 đơn vị.
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò.
 - Nhận xét tiết học. dặn hs chuẩn bị tiết học sau.
1 em lên bảng, lớp làm vào vở.
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV, đọc và viết số: 8000,9000, 10 000.
HS làm vào vở sau đó lên bảng làm. Lớp nhận xét.
HS làm như bài 1.
HS làm như bài 2.
HS làm như bài 3.
- HS thực hiện theo GV hướng dẫn. 3 em lên bảng làm, cả lớp chữa bài.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.
Thủ công
Bài: Ôn tập chủ đề: Cắt, dán chữ chư cái đơn giản
I/ Mục tiêu.
Biết cách kẻ, cắt dán chữ cái và chữ số đơn giản, có nét thẳng, nét đối xứng.
Kẻ, cắt, dán được 1 số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học.
Học sinh khéo tay làm được sản phẩm cân đối, đều và đẹp.
* KNS: KN độc lập, tự giác. 
II/ Giáo viên chuẩn bị.
Mẫu các chữ cái đã học trong 5 bài ở chương II, để giúp HS nhớ lại cách thực hiện.
Giấy thủ công, giấy màu, thước kẻ, kéo và hồ dán.
III/ Nội dung kiểm tra.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Kiểm tra.
Đề bài kiểm tra: Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái đã học ở chương II.
- GV nêu yêu cầu về kiến thức, kĩ năng của sản phẩm.
- Giáo viên xuống lớp quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý HS yếu.
* Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá bài làm HS theo mức: Hoàn thành:A, chưa hoàn thành: B.
* Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học và sự chuẩn bị của HS.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết học sau.
- Học sinh làm bài kiểm tra độc lập.
Học sinh trưng bày sản phẩm.
 SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm lại các mặt trong tuần để học sinh thấy được ưu và khuyết của tuần qua, phương hướng cho tuần tới.
II. Nhận xét:
* Ưu điểm: - Các em đi học đúng giờ, thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp, chăm chú nghe giảng, có ý thức chăm sóc hoa.
- Về nhà có học bài, làm bài đầy đủ.
* Khuyết điểm: - Bên cạnh đó một số em còn làm việc riêng trong lớp: em Lâm, Quyền.
- Một số em chưa tự giác trong việc làm trực nhật đầu giờ. 
III. Phương hướng tuần tới:
- Khắc phục nhược điểm, phát huy ưu điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l3 tuan 19 soan day du KNS.doc