Giáo án lớp 3 Tuần 19 năm học 2013

Giáo án lớp 3 Tuần 19 năm học 2013

- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)

- Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng

- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)

- Làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3 (a,b)

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Băng giấy kẻ bảng như SGK

 * HS: Vở, SGK

 

doc 39 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 19 năm học 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, ngày 7 tháng 1 năm 2013
Toán
 Tiết 91: Các số có bốn chữ số
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0)
- Bước đầu biết đọc viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó theo từng hàng
- Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số (trường hợp đơn giản)
- Làm được các bài tập: BT1, BT2, BT3 (a,b)
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Băng giấy kẻ bảng như SGK
	* HS: Vở, SGK
III/ Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Giới thiệu số có bốn chữ số.
a) Giới thiệu số 1432.
- Gv cho Hs lấy tấm bìa, rồi quan sát, nhận xét .
+ Mỗi tấm bìa có mấy cột?
+ MoÃi cột có bao nhiêu ô vuông?
+ Vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs xếp các nhóm tấm bìa như trong SGK.
- Gv nhận xét: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông. Nhóm thứ hai có 4 tấm bìa, vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông. Nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ ba có 20 ô vuông. Nhóm thứ tư có 3 ô vuông. Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông.
- Gv cho Hs quan sát bảng các hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn.
- Gv hướng dẫn Hs nêu :số 1423 gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị.
- Được viết là: 1423. Đọc “ Một nghìn bốn trăm hai mươi ba”.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát: Số 1423 là số có bốn chữ số , kể từ trái sang phải: chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ 4 trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị. 
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2
* Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm vào vở.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Viết số : 3442.
+ Đọc số: Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai.
* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm 
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3 (a,b)
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Số sau hơn số trước bao nhiêu đơn vị?
- Gv yêu cầu nêu mệng.
- Gv nhận xét, chốt lại
- Hs lấy tấm bìa.
-Có 10 cột.
-Mỗi cột có 10 ô vuông.
-Vậy có tất cả 100 ô vuông.
-Hs quan sát hình trong SGK.
-Hs xếp các tấm bìa.
-Hs lắng nghe và trả lời câu hỏi.
-Hs chỉ từng chữ số rồi nêu tương tự lại.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs làm: Viết số 4231.
Đọc số : Bốn nghìn hai trăm ba mươi mốt
-Học sinh cả lớp làm bài vào SGK.
- Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Một Hs làm mẫu.
-Cả lớp làm vào vở.
-3 Hs lên làm bài.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Là số 1984.
-Là số 1985.
-1 đơn vị.
-Hs nhận xét.
Nhắc nhở các em tập trung
Gv theo dõi, giúp hs biết viết và đọc số
Giúp hs biết cộng thêm 1 để được số liền sau
	IV. Củng cố – dặn dò. 
- Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện
 Tiết 37: Hai bà trưng (2t)
 I/ Mục tiêu:
	A. Tập đọc.
- Đọc đúng, rành mạch; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
*KNS
-Đặt mục tiêu
-Đảm nhận trách nhiệm 
-Kiên định
	B. Kể Chuyện.
	Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
*KNS
-Lắng nghe tích cực 
-Tư duy sáng tạo.	
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
- Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
Gv mời Hs đọc từng câu.
Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs giải thích từ mới: giặc ngoại xâm, đô hộ, Luy Lâu, trẩy quân, giáp phục, phấn khích.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Đặt mục tiêu
-Đảm nhận trách nhiệm 
-Kiên định
+ Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với dân ta ?
+ Hai Bà Trưng có chí lớn như thế nào?
 + Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
+ Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào?
+ Vì sao nhân dân ta bao đời nay tôn kính Hai Bà Trưng? 
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Gv đọc diễn cảm đoạn 4.
-Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
-Lắng nghe tích cực 
-Tư duy sáng tạo.	
- Gv cho Hs quan sát 4 tranh minh họa của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs kể đoạn 1
-Luyện kể theo nhóm đôi
- GV mời 4 Hs tiếp nối nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương 
-Học sinh đọc thầm theo 
-Hs xem tranh minh họa.
-Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
-Hs đọc từng đoạn trước lớp.
-Hs giải thích các từ khó trong bài.
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
-Một Hs đọc cả bài.
-Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương ; bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm nhiều người thiệt mạng .
-Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông
-Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc tàn bạo đã giết hại ông Thi Sách và gây bao tội ác với dân.
-Thành trì của giặc lần lượt sụp đổ. Tô Định trốn về nước. Đất nước sạch bóng quân thù
-Vì Hai Bà là người đã lãnh đạo nhân dân giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
-Hs thi đọc diễn cảm truyện.
-Hs nhận xét.
-Một Hs kể đoạn 1.
-Từng cặp Hs kể.
-Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Sửa sai ngay khi hs đọc
Đọc phần chú giải
Một số em đọc diễn cảm được câu chuyện
	IV. Củng cố– dặn dò. 
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài tới
Nhận xét tiết học.
Chính tả(Nghe – viết)
 Tiết 37: Hai Bà Trưng
I/ Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi, khơng mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2(b) 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2(b)	 
 * HS: Vở, SGK.
III/ Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe viết
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết 
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Các chữ Hai Bà Trưng trong bài được viết như thế nào ?
+ Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đó viết như thế nào? 
- Gv hướng dẫn Hs viết bảng con những chữ dễ viết sai: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- Gv nhận xét bài viết của Hs.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+ Bài tập 2(b): 
- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.
- Gv cho lớp làm bài vào vở
- Gv mời ba em lên điền trên bảng phụ
- Gv nhận xét, chốt lại:
b) đi biền biệt 
 thấy tiêng tiếc 
 xanh biêng biếc.
-Hs lắng nghe.
1 – 2 Hs đọc lại bài viết.
-Viết hoa. Viết như thế để tôn kính, lâu dần Hai Bà Trưng được dùng như tên riêng..
-Bài chính tả có Tô Định, Hai Bà TRưng – là các tên chỉ người. Viết hoa tất cả các chữ cái đầu mỗi tiếng.
-Hs viết bảng con.
-Học sinh viết vào vở.
-Học sinh soát lại bài.
-Hs tự chữ lỗi.
-Một Hs đọc yêu cầu 
-Làm bài cá nhân
-Hs nhận xét.
Đánh vần một số tiếng
Gv theo dõi, giúp đỡ hs
IV/. Củng cố – dặn dò. 
Về xem và tập viết lại từ khó.
Chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
 Tiết 38: Báo cáo kết quả tháng thi đua 
“Noi gương chú bộ đội”
I/ Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch; biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bảng báo cáo
 - Hiểu nội dung một bảng báo cáo hoạt động của tổ, lớp ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
*KNS
-Thu thập xử lí thơng tin
-Thể hiện sự tự tin 
	-Lắng nghe tích cực 
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ ghi nội dung một bản báo cáo 
	* HS: Xem trước bài học, SGK
III/ Hoạt động dạy học:
Khởi động: Hát.
Bài cũ: Hai Bà Trưng. 
	- GV kiểm tra 4 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét bài cũ.
Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc. -Thu thập xử lí thơng tin
Gv đọc diễn cảm toàn bài.
- Giọng đọc rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời đọc từng câu .
- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc
- Một em đọc toàn bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. -Thể hiện sự tự tin 
+ Theo em, báo cáo trên là của ai?
+ Bạn đó báo cáo với những ai?
+ Báo cáo gồm những nội dung nào?
-Gv treo bảng phụ nội dung bảng báo cáo
- Gv hỏi: Báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì?
- Gv chốt lại: 
+ Để thấy lớp thực hiện ... êu:
- Nghe - kể lại được câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng 
- Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c
*KNS: 	-Lắng nghe tích cực 
-Thể hiện sự tự tin 
-Quản lí thời gian
 II/ Chuẩn bị: 
	* GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 * HS: vở, bút.
 III/ Hoạt động dạy học:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nghe kể chuyện. -Lắng nghe tích cực
+ Bài tập 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của.
- Gv giới thiệu Phạm Ngũ Lão: vị tướng giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất năm 1320, quê ở làng Phù Ủûng (nay thuộc tỉnh Hải Dương).
- Gv mời Hs đọc 3 câu hỏi gợi ý.
- Gv cho Hs quan sát tranh minh họa.
+ Gv kể chuyện lần 1:
- Sau đó hỏi: Truyện có những nhân vật nào?
- Gv nói thêm: Trần Hưng Đạo tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng Đạo. Ôâng thống lĩnh quân đội nhà Trần, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285 – 1288).
+ Gv kể lần 2: 
a) Chàng trai ngồi bên vệ đường làm gì?
b) Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai
c) Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô?
+ Gv kể chuyện lần 3: -Thể hiện sự tự tin 
- Gv yêu cầu từng tốp 3 Hs kể lại câu chuyện.
- Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
- Gv theo dõi, giúp đỡ các em.
- Từng tốp 3 Hs phân vai (người dẫn truyện, Hưng Đạo Vương, Phạm Ngũ Lão kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
*Hoạt động 2: Bài tập 2-Quản lí thời gian
-Gọi hs đọc Y/C
-Lớp làm việc cá nhân
-GV nhận xét
-Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs lắng nghe.
-Hs đọc câu hỏi gợi ý.
-Hs cả lớp quan sát tranh minh họa
-Chàng trai làng Phù Ủng, Trần Hưng Đạo, những người lính.
-Ngồi đan sọt.
-Chàng trai mải mê đan sọt không nhận thấy kiệu Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận dữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi.
-Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mải nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu mà chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh.
-Hs từng nhóm kể lại câu chuyện.
-Các nhóm thi kể chuyện với nhau.
 -Hs kể chuyện theo phân vai.
-Hs cả lớp nhận xét.
-Theo dõi
-Ghi 2 câu trả lời vào vở
-Hs đọc 2 câu trả lời của mình
 	*Củng cố – dặn dò. 
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Toán
 Tiết 95: Số 10.000 – Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
- Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn )
- Biết về các số trịn nghìn , trịn trăm , trịn chục và thứ tự các số cĩ bốn chữ số .
*BT cần làm: 1,2,3,4,5.
II/ Hoạt động dạy học:
1. Khởi động: Hát. 
2. Bài cũ: Các số có 4 chữ số (Tiếp theo)
Gọi học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3) Dạy bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu số 10.000
a) Giới thiệu số 10.000.
- Gv yêu cầu Hs lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như trong SGK. Gv hỏi : Có tất cả bao nhiêu? .
- Gv yêu cầu Hs đọc thành tiếng : 8000
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa.
- Gv hỏi: Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn.
- Gv cho Hs lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa.
- Gv hỏi: Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Gv giới thiệu: Số 10.000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.
- Gv gọi 4 – 5 Hs đọc lại số 10.000
- Gv hỏi: Số mười nghìm có mấy chữ số? Bao gồm những số nào?
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu miệng
- Gv nhận xét, chốt lại:
1 000; 2 000; 3 000; 4 000; 5 000; 6 000; 7 000; 8 000; 9 000; 10 0000
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
-Hướng dẫn tương tự BT1
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
9 940; 9 950; 9 960; 9 970; 9 980; 9 990
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hướng dẫn tương tự BT3
* Hoạt động 4: Làm bài 4, 5
Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Làm thế nào để viết số liền trước của một số?
-Làm thế nào để viết số liền sau của một số?
-Y/C hs làm việc theo nhóm
Bài 6:
-Hướng dẫn hs quan sát
-Gọi 1 em đọc số đã ghi sẵn
-Vài em lên bảng điền vào
-Có 8000.
-Hs đọc: Tám nghìn..
-Hs : là chín nghìn
-Hs: là mười nghìn.
-Hs đọc lại số 10.000.
-Hs: Số mười nghìn có 5 chữ số. Bao gồm một chữ số 1 và 4 chữ số 0.
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs nhận xét.
-Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-HS điền vào vở số tròn trăm từ 9 300 đến 9 900
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Hs cả lớp làm vào vở. 3 Hs lên bảng làm
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS điền vào vở các số từ 9 995 đến 10 000
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Lấy số đó trừ đi 1 
-Lấy số đó cộng thêm 1
-Mời 2 nhóm lên thi đua
-hs quan sát
-Hiểu số liền sau hơn số trước là 1 đơn vị
-Nhận xét
	4.Củng cố – dặn dò. 
- Về tập làm lại bài.
Chuẩn bị bài: Điểm ở giữa. Trung điểm của đoạn thẳng.
Nhận xét tiết học.
Thứ ba, ngày 8 tháng 1 năm 2013
 Đạo đức
 Tiết 19: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 1)
 I/ Mục tiêu:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều lá anh em , bạn bè, cần phải đồn kết giúp đỡ lẫn nhau khơng phân biệt dân tọc , màu da , ngơn ngữ ....
- Tích cực tham gia các hoạt động đồn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức 
- Biết trẻ em cĩ quyền tự do kết giao bạn bè , quyền được mặc trang phục , sử dụng tiếng nĩi , chữ viết của dân tộc mình , được đối xử bình đẳng 
 	*KNS: 	-Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế
-Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế.
	-Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm. Tranh ảnh về các cuộc giao lưu với thiếu nhi thế giới. 
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các tranh ảnh.
-Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế
- Gv cho các nhóm quan sát tranh ảnh về các cuộc giao lưu của trẻ em Việt Nam với trẻ em thế giới (trang 30 – VBT).
- Yêu cầu các nhóm xem tranh và thảo luận trả lời các câu hỏi:
+ Trong tranh, các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với ai?
+ Em thấy không khí buổi giao lưu như thế nào?
+ Trẻ em Việt Nam và trẻ em ở các nước trên thế giới có được kết bạn, giao lưu, giúp đỡ lẫn nhau hay không?
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong tranh, ảnh các bạn nhỏ Việt Nam đang giao lưu với các nhỏ nước ngoài. Không khí giao lưu rất đoàn kết, hữu nghị. Trẻ em trên toàn thế giới có quyền giao lưu, kết bạn với nhau không kể màu da, dân tộc.
* Hoạt động 2: Kể tên những hoạt động, việc làm thể hiện tinh thần đoàn kết của thiếu nhi thế giới.
-Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em
- Gv yêu cầu Hs tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi: 
+ Hãy kể tên những hoạt động, phong trào của thiếu nhi Việt Nam (mà em đã từng tham gia hoặc được biết) để ủng họ các bạn thiếu nhi thế giới?
- Gv nhận xét chốt lại.
=> Các em có thể ủng hộ, giúp đỡ các bạn thiếu nhi ở các nước khác, những nước còn nghèo, có chiến tranh . Các em có thể viết thư kết bạn hoặc vẽ tranh gửi tặng. Các em có thể giúp đỡ các bạn nhỏ nước ngoài đang ở Việt Nam. Những việc làm đó thể hiện tính đoàn kết của em với thiếu nhi quốc tế.
* Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai.
-Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi quốc tế
- Gv mời 5 hs đóng vai thiếu nhi từ các đất nước khác nhau tham gia liên hoa thiếu nhi thế giới.
- Nội dung: các bạn nhỏ Việt Nam là nước tổ chức liên hoa sẽ giới thiệu trước, sau đó lần lượt các bạn khác giới thiệu về đất nước của mình
-Hs các nhóm quan sát tranh.
-Các nhóm thảo luận tranh.
-Đại diện các nhóm lên trình bày, Các nhóm khác nhận xét.
-Hs thảo luận nhóm.
-3 – 4 nhóm Hs lên trình bày.
-Hs đóng vai thiếu nhi từ các đất nước.
*Củng cố – dặn dò.
Về làm bài tập.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét bài học.
Âm nhạc
Bài: Em yêu trường em (lời 1)
I. Mục tiêu:
 - Hát đúng gia điệu, thuộc lời 1 của bài hát.
 - Hát kết hợp với vỗ tay theo phách
 - Học sinh yêu thích và hào hứng khi hát 
 II. Hoạt động dạy học:
* HĐ1: Học hát lời 1
-Gv hát mẫu
-Lớp đọc lời hát
-GV hướng dẫn đọc lời 1 theo tiết tấu
-Hướng dẫn các em hát từng câu
-Tổ chức các em thi hát
* HĐ2 : Hát kết hợp vỗ tay theo phách.
-GV thực hiện mẫu
-Hướng dẫn các em thực hiện từng câu
-Tổ chức thi hát kết hợp vỗ tay
-Lớp lắng nghe
-Đọc đồng thanh lời 1
-Đọc đồng thanh từng câu theo GV
-Hát đồng thanh theo Gv
-Thi hát giữa các tổ và các cá nhân
-Lớp theo dõi
-HS chú ý những chỗ có chấm vôi
-Thi giữa các dãy bàn và cá nhân
	*Củng cố – dẫn dò:
	-Về tập hát và chuẩn bị học lời 2
	-Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP
TUẦN 19
***F&E***
I. YÊU CẦU:
- Kiểm tra các hoạt động trong tuần.
- Vạch kế hoạch tuần tới.
II. SINH HOẠT LỚP:
- Hát.
- Các Tổ báo cáo.
- Lớp Trưởng ghi bảng, tổng kết.
- Các cá nhân cĩ ý kiến.
- GV kết luận.
* Hướng tới:
- Cần luyện viết chữ, luyện viết chính tả
- Luyện đọc thường xuyên
- Đi học thể dục trái buổi phải đi đều, không để tình trạng trốn học
- Nhiều em vẫn còn chưa thuộc tốt các bảng nhân, chia đã học
-Sinh hoạt về an toàn giao thông
-Tham gia học phụ đạo đầy đủ đối với những em yếu từ ngày thứ hai đến thứ sáu 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3TUAN 19.doc