Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - GV: Quách Văn Quyền

Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - GV: Quách Văn Quyền

Tiết 2,3: Tập đọc – Kể chuyện

 Ở lại với chiến khu

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

A,Tập đọc:

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

-Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi SGK).

*.Đối với HS khá, giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài.

*KNS: -Đảm nhận trách nhiệm.

 -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.

 - Lắng nghe tích cực.

 

doc 58 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - GV: Quách Văn Quyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Thứ hai ngày 6 tháng 01 năm 2014
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2,3: Tập đọc – Kể chuyện
 ở lại với chiến khu
I. Mục đích yêu cầu:
A,Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (Người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
-Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.(trả lời được các câu hỏi SGK).
*.Đối với HS khá, giỏi: Bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài.
*KNS: -Đảm nhận trách nhiệm.
 -Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
 - Lắng nghe tích cực.
B,Kể chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
*.Đối với HS khá, giỏi: Kể lại được toàn bộ câu chuyện.
*KNS: - Thể hiện sự tự tin.
 - Giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh họa SGK.
 -Bảng viết gợi ý của chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tập đọc
A, Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 2 HS đọc bài: Đọc bài Báo cáo tổng ...
Nhận xét, ghi điểm.
B,Bài mới 
1.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
2.HD luyện đọc đúng.
- Đọc mẫu.
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu:- Chú ý sửa sai cho HS các tiếng có thanh ? ~, nguyên âm đôi.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Chú ý cho HS nghỉ hơi rõ sau dấu câu.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc cả bài.
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Trung đoàn trưởng gặp các chiến sĩ nhỏ làm gì?
-Trước ý kiến của chỉ huy các chiến sĩ nhỏ thấy “Ai cũng...” vì sao?
-Thái độ của các bạn nhỏ đó ntn?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về?
-Lời nói của Mừng có gì cảm động?
-Thái độ của trung đoàn trưởng ntn khi nghe lời van của các bạn?
-Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài?
-Qua câu chuyện em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ vệ quốc đoàn?
4. Luyện đọc lại
-Đọc mẫu đoạn 2
-HD đọc đoạn 2
Kể chuyện.
1.GV nêu nhiệm vụ
2, Kể chuyện:
a:HD kể. 
-Mở gợi ý viết sẵn ở bảng .
-Lưu ý cho HS đây là lời gợi ý chứ không phải nhìn vào đây trả lời câu hỏi.
b.Kể chuyện.
Kể theo đoạn.
-Kể cả chuyện
-Khen HS có giọng kể sáng tạo.
C, Củng cố dặn dò.
-Qua câu chuyện này em hiểu gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-Dặn HS về nhà kết lại chuyện cho người thân nghe.
-2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi của gv. 
- Theo dõi sgk.
- HS nối tiếp nhau đọc cho đến hết bài
- 4HS đọc 4 đoạn trước lớp.
- Đọc mục chú giải.
- Đọc từng đoạn trong nhóm 4.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
-1 HS đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
-Thông báo ý kiến cho trung đoàn...
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
-Rất xúc động, bất ngờ nghĩ mình phải rời xa chiến khu...
-Tha thiết xin ở lại...
-Các bạn sẵn sàng chịu đựng...
-Ngây thơ, chân thực.
-Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
-Cảm động rơi nước mắt trước lời van xin thống thiết...
-Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
-Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa.
-Yêu nước không quản ngại khó khăn gian khổ.
-Nghe.
-Nghe, nhận biết.
-HS thi đọc theo nhóm bàn.
-2HS đọc trước lớp - Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
-4 HS kể nối tiếp nhau kể 4 đoạn của truyện.
-1HS giỏi kể.
-Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
-Rất yêu nước, không ngại khó không ngại khổ, sẵn sàng...
-Về kể chuyện cho người thân nghe.
Tiết 4 :Toán
 Điểm ở giữa-Trung điểm của đoạn thẳng
I. Mục tiêu:Giúp HS hiểu.
-Biết điểm giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
II.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức về tìm số liền trước, liền sau:
 -Y/c HS tìm số liền trước,số liền sau của số 2375
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ2: Giới thiệu điểm ở giữa.
-Vẽ hình như sgk lên bảng.
-Nhấn mạnh: A,O,B là 3 điểm thẳng hàng theo thứ tự điểm A rồi đến điểm O rồi đến điểm B.
-O là điểm giữa hai điểm A và B.
Lưu ý:Tìm điểm giữa hai điểm phải thẳng hàng.
-Cho vài ví dụ khác.
HĐ3: GT trung điểm của đoạn thẳng
-Vẽ lên bảng hình như sgk
-M là điểm giữa của 2 điểm AB độ dài AM=MB nên M được gọi là trung điểm của đoạn thẳng AB
HĐ4: Luyện tập
Bài 1:
-GV củng cố cho HS về 3 điểm thẳng hàng.
Bài 2:-Điền Đ , S và giải thích.
-GV củng cố cho HS về cách xác định trung điểm.
Bài 3:(Dành cho HS khá, giỏi)
Treo bảng phụ.
-Nêu cách tìm trung điểm của đoạn thẳng. 
*Củng cố cách tìm trung điểm của đoạn thẳng.
.HĐ nối tiếp:
-Nêu ND vừa học.
-Dặn HS về nhà làm bài tập.
- 2HS lên bảng, lớp làm trên bảng con.
- Nhận xét
-Theo dõi.
-Nêu điểm giữa.
-Theo dõi.
-HS nhắc lại.
-Tìm trung điểm.
-HS xác định yêu cầu của bài.
-Làm bài cá nhân.
-3 HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Làm cá nhân, 2HS đọc kết quả bài làm của mình.
-Quan sát.
-1HS nêu.
-Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
-Về làm bài tập 4.
Tiết 5: Đạo đức:
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc (tiết 2)
i.mục tiêu: Giúp HS:
-Bước đầu biết Thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ ...
-HS tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức.
-Đối với HS khá, giỏi: Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối xử bình đẳng.
II.đồ dùng dạy học:Tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với TNTG
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1,Khám phá:
-.Em cần làm gì để tỏ tình đoàn kết với TNQT?
2,Kết nối:
HĐ1:Giới thiệu tư liệu về tình đoàn kết TNQT.
-Trưng bày tranh ảnh.
-Nhận xét khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh, giới thiệu hay.
HĐ2:Bày tỏ tình đoàn kết với thiếu nhi QT.
-Nêu nội dung hình thức.
*.KL:TNVN và TN các nước tuy khác nhau về màu da ...
 HĐ nối tiếp:
*Liên hệ: Tích hợp BVMT:
Các hoạt động đoàn kết với thiếu nhi quốc tế đó là các em cần đoàn kết để cùng BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp.
- Các nhóm lựa chọn, thực hiện các HĐ phù hợp.
Về viết thư tỏ tình đoàn kết với TNQT.
-2 HS trả lời.
-Trưng bày tranh, ảnh đã sưu tầm được theo nhóm.
-Cả lớp đi xem nghe nhóm GT tranh ảnh tư liệu.
-HS hát múa, đọc thơ, kể chuyện...về tình đoàn kết với TNQT.
-HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ ba ngày 7 tháng 01 năm 2014
Tiết 1: Toán
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
-Biết khái niệm và xác định được trung điểm của điểm của một đoạn thẳng cho trước. 
II.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:Củng cố kiến thức về trung điểm:
-Kẻ lên bảng 2 đoạn thẳng vẽ các điểm cho trước.
HĐ2:Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
Bài 1.HD HS xác định trung điểm của đoạn thẳng.
-Bước 1:-Đo độ dài cả đoạn AB.
-Bước 2:Chia độ dài đoạn AB thành 2 phần bằng nhau.
-Bước 3:Xác định trung điểm M của đoạn AB.
Làm mẫu tìm trung điểm đoạn AB.
-GV cùng cả lớp nhận xét, kl.
-Củng cố cho HS về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi)
-Củng cố cho HS về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng khi biết chiều dài của đoạn thẳng.
HĐ3:Thực hành gấp giấy tìm trung điểm đoạn thẳng
Bài 3:-Giúp HS thực hành đúng.
-Củng cố cho HS về cách xác định trung điểm của đoạn thẳng thông quan gấp giấy.
.Hoạt động tiếp nối:
. Nhận xét tiết học. 
-1 HS lên bảng xác định điểm giữa trung điểm của đoạn thẳng.
-Theo dõi.
-Theo dõi.
-Làm bài cá nhân phần còn lại.
-HS nêu yêu cầu.
-Thực hành chia đôi đoạn thẳng đã cho sau đó tìm trung điểm.
-Gấp theo mẫu ở sgk.
-
-CB bài sau.
Tiết 2: Chính tả:
Tuần 20 (Tiết 1 )
I.Mục đích yêu cầu:
-Nghe-viết đúng bài chính tả ở lại với chiến khu; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Làm đúng bài tập 2b. 
II.đồ dùng dạy học:-Bảng viết 2 lần bài tập 1.
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A,Kiểm tra bài cũ: -Đọc liên lạc, dự tiệc, tiêu diệt cho HS viết.
-Nhận xét, sửa sai.
B,Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi bảng.
2.HD HS nhớ viết.
*Hướng dẫn chuẩn bị.
-Đọc đoạn viết chính tả.
-Lời bài hát trong đoạn văn nói điều gì?
-Lời bài hát trong đoạn viết ntn?
*Hướng dẫn viết bài.
-Nhắc nhở HS cách trình bày.
-Đọc cho HS soát lỗi.
*Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm, chữa lỗi cơ bản.
3.Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2b:Điền vào chỗ trống uôt hay uôc.
- Kết hợp giải thích một số câu.
- GV n/x, kết luận chung.
- Củng cố cho HS về cách dùng uôt/ uôc trong các trường hợp cho đúng.
C,Củng cố -Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-HS viết vào bảng con.
-Nhận xét.
- Nghe.
- 2HS đọc, cả lớp đọc thầm ở sgk.
-Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ hi sinh, gian khổ...
- Đặt sau dấu hai chấm. 
- Viết vào bảng con những chữ dễ viết sai.
- 1HS đọc lại đoạn viết chính tả.
- Viết vào vở .
-Tự chữa lỗi chính tả ra lề vở.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Làm bài cá nhân
- 3 HS lên bảng thi làm bài tập nhanh.
- Lớp n/x chũa bài đúng vào vở
-H viết chưa đạt về viết lại.
Tiết 3: Tự nhiên và xã hội
Ôn tập: Xã hội
I.mục tiêu: Giúp HS:
-Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
-Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học, cuộc sống xung quanh.
ii.đồ dùng dạy học:Các câu hỏi có liên quan đến chủ đề xã hội.
III.các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1, Kiểm tra bài cũ:
 -Nước thải ảnh hưởng đến sức khỏe con người ntn nếu không xử lý đúng?
- Nhận xét.
2.Bài mới
*.Giới thiệu bài.Ghi bảng
a,HĐ1:Ôn các kiến thức xã hội.
 - Nêu hình thức về ôn tập: Chơi trò chơi “Chuyền hộp”
- Các câu hỏi đã chuẩn bị vào trong hộp nhỏ vừa hát vừa chuyền tay nhau
- GV làm trọng tài.
*Củng cố kiến thức đã học qua trò chơi.
 B,HĐ2:HD HS vẽ tranh.
-Nêu ND tranh:-Vẽ mô tả điều kiện sống của địa phương.
-Giúp HS vẽ đúng ND của bài.
-Tuyên dương HS vẽ đúng đẹp.
3,Củng cố dặn dò.
-Ôn lại kiến thức đã học.
-Chuẩn bị bài sau.
-1HS trả lời
-Nghe nhận biết nhiệm vụ.
-Cả lớp cùng chơi cho đến khi hết câu hỏi.
-Nhận nhiệm vụ.
-Vẽ vào vở BTTNXH.
Tiết 4: Mỹ thuật:
 Vẽ tranh: Đề tài ngày tết - Lễ hội 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu được nội dung đề tài về ngày Tết hoặc ngày lễ hội.
-Biết cách vẽ tranh về ngày Tết hay lễ hội.
-Vẽ được tranh về ngày Tết hay lễ hội.
*.Đối với HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II.Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh ngày tết lễ hội, tranh năm trước, hình gợi ý.
III.Các hoạt động dạy - Học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A,Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
B,Bài mới. ... sự đa dạng và phong phú của thực vật.
Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây. Chúng có kích thước, hình dáng khác nhau. Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa và quả.
- GV giới thiệu tên 1 số cây T 76, 77 SGK.
HĐ2: Làm việc cá nhân
Mục tiêu: Biết vẽ, tô màu 1 số cây.
Cách tiến hành:
B1: Yêu cầu HS sử dụng bút, VBT để vẽ 1 số cây em quan sát được.
- GV lưu ý cho HS ghi chú tên cây, các bộ phận của cây trên hình vẽ.
B2: Trình bày:
- GV và HS nhận xét, chọn các bức tranh đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Vẽ quan sát cây. 
- 1 số HS nêu lại nhiệm vụ. Các nhóm khác quan sát.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát, chỉ và nói tên các cây, nêu điểm giống, khác nhau về hình dạng, kích thước của các cây dó.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Vẽ cây vào vở bài tập.
-Từng cá nhân giới thiệu về tranh của mình.
Tiết 4: Tập viết:
 Tuần 20
I. Mục đích, yêu cầu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng), V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhiễu điều ... thương nhau cùng (1lần) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy - học.
GV: Mẫu chữ N (Nh).
	Bảng lớp viết từ, câu ứng dụng.
HS: Vở viết, bút, phấn, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra vở viết ở nhà của HS.
- Y/c 1HS nhắc laị từ, câu ứng dụng tuần 19, lớp viết bảng con: Nhà Rồng
- Nhận xét, sửa sai.
B. Dạy bài mới:
1. GTB
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
a. Quan sát, nêu qui trình:
- Đưa mẫu chữ Ng.
- GV viết mẫu, hướng dẫn cách viết.
b. Viết bảng:
- GV sửa lỗi cho HS.
3: Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a. Giới thiệu từ ứng dụng:
- GV giới thiệu cho HS biết về anh hùng Nguyễn Văn Trỗi.
b. Quan sát, nhận xét:
Hỏi: Khi viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi ta viết như thế nào?
Các chữ có độ cao như thế nào?
 Khoảng cách các chữ cách nhau bao nhiêu?
c. Viết bảng:
- GV sửa sai.
4: Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
a. Giới thiệu câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
b. Quan sát, nhận xét:
Hỏi: Các chữ có độ cao như thế nào?
- GV hướng dẫn khoảng cách và cách viết liền mạch.
c. Viết bảng:
- GV nhận xét, sửa sai.
5: Hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV yêu cầu.
 GV quan sát , hướng dẫn HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết bài ở nhà.
- 1HS nhắc laị từ, câu ứng dụng tuần 19.
- HS viết bảng con: Nhà Rồng
- Nhận xét
 Nêu chữ hoa trong bài: Ng, V, T.
- Quan sát, nêu qui trình viết.
- 2HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- Nêu từ ứng dụng trong bài: Nguyễn Văn Trỗi.
- Viết hoa các chữ cái đầu của mỗi chữ ghi tiếng.
- Chữ Ng, y, V, T cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Các con chữ cách nhau bằng nửa chữ o.
- Lớp viết bảng con.
- Đọc câu: Nhiễu điều
- Chữ Nh, ph, l, y, g, h cao 2 li rưỡi; chữ p, cao 2 li; chữ tr cao 1 li rưỡi; các chữ còn lại cao 1 li.
- HS viết bảng con: Nhiễu; Người
- Viết bài vào vở.
Thứ sáu ngày 14 tháng 01 năm 2011
 Tiết 1: Toán:
Phép cộng các số trong phạm vi 10 000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
-Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
-Biết giải toán có lời văn (có phép cộng các số trong phạm vi 10 000).
II. Đồ dùng dạy - học: VBT
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Củng cố kiến thức về cộng các số có 3 chữ số: 
- GV nhận xét , cho điểm.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép cộng: 3526+2759
- Nêu phép cộng: 3526+2759.
Hỏi: Muốn biết kết quả của phép tính ta phải làm gì?
Hỏi: Muốn cộng 2 số có đến 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
HĐ3: Thực hành
- Giao bài tập 
- GV giúp HS làm bài.
Bài1: Tính
GVnêu lại cách tính: Thực hiện từ phải sang trái.
-Củng cố cho HS về cách thực hiện phép tính.
Bài2: Đặt tính rồi tính:
GV củng cố cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài3: Giải toán
Hỏi: Làm thế nào để biết được số người của 2 thôn?
-Củng cố về giải toán có lời văn liên quan đến dạng toán tính tổng.
Bài4: 
GV củng cố cách xác định trung điểm. Cách nối để được hình tứ giác MNPQ.
+ Chấm bài, nhận xét.
HĐ tiếp nối:
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài để nắm vững cách thực hiện tính cộng các số có 4 chữ số. 
- 2HS thực hiện, lớp làm giấy nháp, nêu cách làm
	328 +116	612 +290
- Đặt tính để tính.
- 1 HS lên đặt tính và tính, lớp làm vở nháp, nhận xét.
 3256
 + 2759
 6285
- Một số HS nêu lại cách tính. HS viết tổng của phép cộng:
 3526 +2759 = 6285
- Viết các số hạng sao cho các số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau, cộng từ phải sang trái.
+ Nêu y/c bài tập.
+ 4HS lên làm bài, 1 số HS nêu cách thực hiện tính, lớp nhận xét.
 4268 3845 6690 7331
 3917 2625 1034 759
 8185 6770 7724 8090
+ 3HS lên làm, 1 số HS nêu cách đặt tính và tính, lớp nhận xét.
 6823 4648 9182
 2459 637 618
 9282 5285 9800 
+ 1HS lên làm, 1số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét.
 Bài giải
 Cả 2 thôn có số người là:
 2573 +2719 = 5292 (người)
 Đáp số:5292người
- Lấy số người của thôn Đông cộng với số người của thôn Đoài.
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
 A M B
 D N C
Tiết 2: Chính tả:
Tuần 20 (Tiết 2 )
I. Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng bài chính tả: Trên đường mòn Hồ Chí Minh; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT 2a. 
II. Đồ dùng dạy - học.
	Bảng lớp viết 2 lần BT 1a,b; BT2.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV đọc cho 2HS viết bảng lớp, lớp viết vở nháp: sấm, se sợi, chia sẻ, trắng muốt, ruột thịt.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. GTB
2. Hướng dẫn HS nghe- viết: 
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc lần1 đoạn chính tả.
Hỏi: Đoạn văn nói lên điều gì? 
- GV giúp HS viết đúng.
b. GV đọc cho HS viết:
- GV hướng dẫn trình bày bài trong vở.
- GV đọc lần 2.
GV giúp HS viết đúng.
- GV đọc lần 3.
c. Chấm chữa bài:
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập1: Điền vào chỗ trống
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
a. Sáng suốt xao xuyến
 sóng sánh xanh xao
Bài tập2: Đặt câu với mỗi từ đã được hoàn chỉnh ở BT1:
- GV và HS nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về chuẩn bị bài sau.
- 1HS đọc lại, lớp đọc thầm và quan sát đoạn viết SGK.
+ Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
-Đọc, tự viết ra giấy nháp những chữ mà các em dễ viết sai.
- Chép bài vào vở.
-Soát bài, chữa lỗi.
+ Đọc thầm, tự làm bài vào vở.
-4HS lên làm (2HS làm bài 2a, 2HS làm bài 2b ).
-Từng HS làm bài của mình, lớp nhận xét.
-HS làm bài cá nhân. Một số HS nêu miệng câu các em đặt. 
Tiết 3: Tập làm văn:
 Tuần 20
I. Mục đích yêu cầu: 
-Bước đầu biết báo cáo hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1); viết lại một phần nội dung báo cáo trên (Về học tập hoặc về lao động) theo mẫu (BT2).
II. Đồ dùng dạy - học.
	Học sinh : vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. GTB.
2. Hướng dẫn học sinh nói 
Bài tập1: Dựa theo bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua " Noi gương chú bộ đội" hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng qua.
- GV cho HS nắm vững yêu cầu đó là báo cáo về 2 mặt: Học tập và lao động, cần có lời mở đầu:"Thưa các bạn".
- Lời kể cần chân thực, không bắt trước
- GV và HS bình chọn bạn kể rõ ràng, tự tin.
Bài tập2: 
- GV giải thích cho HS hiểu trình tự của mẫu báo cáo.
- Hướng dẫn HS cách trình bày.
3. GV chấm bài:
- GV chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt.
- Về nhà hoàn thành tiếp các bài tập. Ghi nhớ mẫu, cách viết báo cáo. 
- 2 HS kể nối tiếp truyện: Chàng trai làng Phù ủng.
- 1HS đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua " Noi gương chú bộ đội".
+ 2HS đọc bài tập, lớp đọc thầm.
- Lớp đọc thầm bài tập đọc đó.
- Các tổ trao đổi, thống nhất kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng. Mỗi HS ghi nhanh ý trao đổi.
- Lần lượt HS trong tổ đóng vai tổ trưởng trình bày, nhóm góp ý và chọn người tham gia thi trình bày báo cáo.
- Một vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo trước lớp.
+ 1 HS đọc yêu cầu và mẫu báo cáo.
- HS làm vào mẫu ở VBT.
- 1 số HS đọc báo cáo, lớp và HS nhận xét.
Tiết 4: Mỹ thuật:
 Vẽ tranh: Đề tài ngày tết - Lễ hội 
I.Mục tiêu: Giúp HS:
-Hiểu được nội dung đề tài về ngày Tết hoặc ngày lễ hội.
-Biết cách vẽ tranh về ngày Tết hay lễ hội.
-Vẽ được tranh về ngày Tết hay lễ hội.
*.Đối với HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
II.Chuẩn bị: Sưu tầm tranh ảnh ngày tết lễ hội, tranh năm trước, hình gợi ý.
III.Các hoạt động dạy – Học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A,Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra sự chuẩn bị của H.
B,Bài mới.
Giới thiệu bài.
1,HĐ1:Tìm chọn ND đề tài.
-Đưa ra các tranh như đã chuẩn bị.
-Không khí ngày tết và lễ hội ntn?
-Ngày tết ở mỗi vùng thường có những HĐ gì?
-Trang trí trong những ngày tết và lễ hội ntn?
-Kể về ngày tết và lễ hội ở quê mình.
*.Tích hợp BVMT:
?Các em thấy cảnh lễ hội, ngày tết có đẹp không?
?Để cho những cảnh quan môi trường của chúng ta luôn đẹp chúng ta cần phải làm gì?
-GV kết luận: Các em cần có lòng yêu quí thiên nhiên, yêu quí và giữ gìn cảnh đẹp của quê hương. Cần có ý thức Bảo vệ môi trường.
HĐ2:HD vẽ tranh.
-Gợi ý cách chọn ND đề tài.
-Tìm hình ảnh phù hợp cho mỗi hđ. Sân đình, đường làng, bờ sông...
-Các em vẽ về những hoạt động nào?
-Trong hđ các em cần xđ hình ảnh chính, hình ảnh phụ.
-Sử dụng màu ntn?
-Treo hình gợi ý cách vẽ.
HĐ3 :Thực hành.
-Gợi ý cho HS tìm đề tài.
-Tìm cách vẽ màu.
-Giúp HS hoàn thành bài vẽ.
HĐ4:Nhận xét,đánh giá.
-Thu 7 bài vẽ.
-Cùng HS nhận xét một số bài về ND, bố cục, màu sắc.
C.Củng cố-Dặn dò:
-Về hoàn thành bài vẽ.
-Chuẩn bị bài sau.
-Quan sát.
-Tưng bừng náo nhiệt.
-Rước lễ, các trò chơi.
-Rất đẹp cờ hoa quần áo nhiều màu sắc rực rỡ.
-Kể theo những gì cảm nhận được.
-Rất đẹp.
-Giữ gìn, bảo vệ cảnh vật thiên nhiên, bảo vệ môi trường luôn tươi đẹp.
-HS lắng nghe, ghi nhớ.
-Quan sát, theo dõi
-Một hoạt động hoặc nhiều hđ.
-Tươi sáng, rực rỡ.
-Quan sát.
-Thực hành vẽ theo các bước đã hướng dẫn.
-Nhận xét và xếp loại.
-Tự tìm ra bài mình thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 20.doc