Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 2: Toán

ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết trung điểm của một đoạn thẳng cho HS.

+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.

3. Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, kiên trì.

II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 802Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 20 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 20 
 Thứ 2 ngày 2 tháng 1 năm 2012 
Tiết 1: HĐTT:
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán	
ĐIỂM Ở GIỮA - TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nhận biết trung điểm của một đoạn thẳng cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ : Giáo dục HS tính chính xác, kiên trì.
II. Đồ dùng dạy học: - Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
 ND -TG
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC (5')
Làm bài tập 1 (trang 97)
HS + VG nhận xét.
Làm bài
B. Bài mới:33'
Giới thiệu bài
 Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng.
 A O B 
- HS quan sát.
- 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự 
A -> O -> B (từ trái sang phải).
- Điểm O nằm ở đâu trên đường thẳng?
- O là điểm ở giữa 2 điểm A và B
- HS xác định điểm O
- A là điểm bên trái điểm O
- B là điểm bên phải điểm O
Giới thiệu trung điểm của 
- GV vẽ hình lên bảng.
- Điểm M nằm ở đâu.
- HS tự lấy VD
-M là điểm ở giữa hai điểm A và B
đoạn thẳng.
- Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
-> Vậy M chính là trung điểm của đoạn thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
Thực hành.
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn thẳng.
 Bài 1: Trong hình bên
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
- Nêu 3 điểm thẳng hàng?
- Nhận xét - ghi điểm
 A M B
 O
C N D
-> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
- M là điểm giữa A và B.
- O là điểm giữa M và N.
- N là điểm giữa C và D.
Bài 2: Câu nào đúng, câu nào sai?
Củng cố về trung điểm của đoạn thẳng.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích 
- Nhận xét - ghi điểm 
+ 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích 
 2cm 2cm
A O B
 2cm M 2cm
 C D
 2cm 3cm
 E H G
- O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A, O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
- M không là trung điểm của đoạn thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
- H không là trung điểm của đoạn thẳng FG và EG vì EH = 2cm;HG = 3cm
+Vậy câu a, e là đúng; b, c, d là sai.
(*)Bài 3: Nêu tên trung điểm  
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
-Gọi hs lên bảng làm bài
-Gọi hs nhận xét
- Nhận xét - ghi điểm 
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vở + giải thích.
 B I C 
 A O D
 G K E 
- I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
B, I, C thẳng hàng, IB = IC
- O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
- K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
C. C2- d2(2’)
Nªu l¹i ND bµi
VÒ nhµ häc bµi, CB bµi sau.
-Nghe
Tiết 3+4:Tập đọc
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức - Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước,không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý. 
2. Kỹ năng: đọc đúng,rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi).
+ Tăng cường cho HS đọc từ khó.
3. Thái độ:.Giáo dục HS thấy được tinh thần yêu nước của các chiến sĩ nhỏ tuổi. 
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn ND cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC (5')
Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS ).
- HS + GV nhận xét.
 Đọc bài
B.Bài mới.33'
- Giới thiệu bài 
Luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý nghe
- Đọc từng câu
- HS mới tiếp đọc từng câu 
- Rút ra từ khó – HD đọc
-Gọi hs chia đoạn
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc CN - ĐT
-Hs chia đoạn
- HS nối tiếp đọc đoạn
- GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài
 -Hs đọc câu văn dài
-Gọi hs nêu giọng đọc
- Đọc đoạn + giải nghĩa từ 
-Nêu giọng đọc
- HS nối tiếp đọc đoạn,giải nghĩa từ
Tiết 2: 40’
- Đọc từng đoạn trong nhóm, thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét – tuyên dương em đọc tốt.
- Cho HS đọc ĐT 1 đoạn
- HS đọc theo N4 
-Thi đọc
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
Tìm hiểu bài
-Y/c lớp đọc thầm đoạn 1
- HS đọc thầm Đ1.
1.Trung đoàn trường đến gặp các chiến sỹ nhỏ tuổi để làm gì
-Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn: Cho các chiến sỹ nhỏ trở về sống với gia đình
- 1 HS đọc Đ2 + lớp đọc thầm
2. Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì sao các chiến sỹ nhỏ " ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào ?
- Lượm , mừng và các bạn đều tha thiết xin ở lại.
3. Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng sống chết với chiến khu
4. Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em trở về nhà 
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt
5. Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
 Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng đoạn văn. 
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
(*) HS đọc được 1 đoạn văn với gọng biểu cảm.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm,
Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
HD HS kể câu chuyện theo gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- Cho HS kể trong nhóm
- 1 HS kể mẫu đoạn 2.
- Kể trong nhóm 4
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
(*) HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
C. Củng cố dặn dò. (2')
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
-> Rất yêu nước
-Về nhà học bài, CB bài sau.
Chiều: Tiết 1:Kể chuyện(T)
ÔN LUYỆN
I.Mục tiêu.
1.Kiến thức - Hiểu nội dung câu chuyện , ca ngợi tinh thần yêu nước,không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sỹ nhỏ tuổi trong cuộc k/c chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Kể được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý,kể được cả câu chuyện. 
2. Kỹ năng: Hs kể phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ huy,các chiến sĩ nhỏ tuổi).Giọng kể phù hợp với nhân vật.
3. Thái độ:.Giáo dục HS thấy được tinh thần yêu nước của các chiến sĩ nhỏ tuổi. 
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn ND cần luyện đọc.
III- Hoạt động dạy học
ND - TG
HĐ CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A. KTBC (5')
Báo cáo kết quả thi đua noi gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS ).
- HS + GV nhận xét.
 Đọc bài
B.Bài mới:33’
HD kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe.
HD HS kể câu chuyện theo gợi ý.
- GV nhắc HS: Các câu hỏi chỉ là điểm tựa giúp các em nhớ ND chính của câu chuyện, kể chuyện không phải là trả lời câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn chỉnh, sinh động.
- GV gọi HS kể chuyện.
- Cho HS kể trong nhóm
-Gọi hs nhận xét bình chọn
+ Đủ nội dung
+Giọng kể phù hợp n.vật
+Kết hợp cử chỉ điệu bộ
- 1 HS kể mẫu đoạn 2.
- Kể trong nhóm 4
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
(*) HS kể lại toàn bộ câu chuyện 6-7 em
-> Cả lớp bình chọn.
- GV nhận xét nghi điểm
C. Củng cố dặn dò. (2')
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- Các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người có ý chí và rất yêu đất nước mình.
-Về nhà học bài, CB bài sau.
Tiết 3: HĐNGLL 
Chủ điểm : Gìn giữ truyền thống văn hoá quê hương. 
TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG VĂN HOÁ QUÊ HƯƠNG. TÌM HIỂU VỀ TẾT CỔ TRUỀN VIỆT NAM.
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:- Hs biết các truyền thống văn hoá của quê hương mình,tìm hiểu về tết cổ truyền dân tộc Việt Nam.
- Biết giữ gìn các truyền thống văn hoá của quê hương.
2.Kỹ năng: - Hs có kỹ năng gìn giữ và bảo tồn các giá trị văn hoá của quê hương.
3. Thái độ:- Hs có thái độ tôn trọng, gìn giữ và bảo tồn các giá trị văn hoá của quê hương.
II.Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định (3’)
-Cho hs hát 1 bài
-Lớp hát 
B.Bài mới :30’
GTB GĐB
+ Hoạt động 1
Thảo luận nhóm
Nêu: Đất nước ta có rất nhiều truyền thống tốt đẹp được gìn giữ qua bao đời như: tết cổ truyền, Tết thiếu nhi, Tết nguyên tiêuvà một số các lễ hội đền ơn các anh hùng, các vị vua của dân tộc.
Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
1. Tết nguyên đán là tết gì của dân tộc?
2.Tết Thiếu nhi là Tết gì? Được tổ chức vào ngày nào hàng năm?
3. Rằm tháng tám dành cho lứa tuổi nào? Được tổ chức vào ngày nào hàng năm?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, tuyên dương
Gọi hs kể tên một lễ hội được các địa phương tổ chức để tưởng nhớ các anh hùng, các vị vua của dân tộc em biết
Nghe
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
-Là Tết cổ truyền của dân tộc
-Là Tết của các em nhỏ, được tổ chức vào ngày 1 - 6 hàng năm 
-Tết dành cho các em thiếu niên nhi đồng được tổ chức vào ngày 15 - 8 âm lịch hàng năm.
Các nhóm trình bày
Hs nêu: Lễ hội Thánh Gióng, Lễ hội Đền Hùng, 
Nhận xét, tuyên dương
+Hoạt động 2
Nêu: Bắc Mê có rất nhiều lễ hội 
Giới thiệu các lễ hội của địa phương
được tổ chức vào các ngày lễ tết để bảo tồn và phát huy các giá trị văn hoá của dân tộc như lễ hội Xuống đồng, Ném còn, ca hát của dân tộc Tày. Múa Khèn của dân tộc Mông. Chơi cờ người của dân tộc Kinh.
nghe
Đặt câu hỏi thảo luận
+Các lễ hội diễn ra hàng năm để làm gì?
Để các dân tộc giữ gìn và phát huy bản sắc của dân tộc mình.
+Các lễ hội mang lại niềm vui gì cho con người?
Nhận xét, tuyên dương
Mang lại tinh thần học hỏi, giao lưu giữa các dân tộc.
C. C2 - D2 (2’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
-Nghe
 Thứ 3 ngày 3 tháng 1 năm 2012
Tiết 2 :Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết cho HS.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác,chăm chỉ làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
 ... hực vật ở xung quanh 
-Kết luận: Xung quanh ta có rất nhiều cây.Chúng có kích thước và hình dạng khác nhau.Mỗi cây thường có rễ, thân, lá, hoa, quả.
-Gv giới thiệu tên một số cây có trong SGK t 76,77
-Hình 1: cây khế
-Hình 2: cây vạn tuế ( trồng trong chậu), cây trắc bách diệp ( cây cao nhất giữa hình)
-Hình 3: cây kơ-nia ( cây có thân to nhất), cây cau
-Hình 4: cây lúa ở ruộng bậc thang, cây tre
-Hình 5: cây súng
-MT: Biết vẽ và tô màu một số cây
-Tiến hành:
-B1: Gv yêu cầu hs lấy giấy và bút chì , bút màu ra để vẽ một vài cây mà em quan sát được, các em có thể vẽ phác ở ngoài sân rồi vào lớp hoàn thiện tiếp hoặc các em có thể vẽ theo trí nhớ về một số cây đã quan sát được
-Dặn hs tô màu , ghi chú tên cây và các bộ phận của cây trên hình vẽ
-B2: Từng cá nhân có thể dán bài của mình lên hình vẽ hoặc gv phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to, nhóm trưởng tập hợp các bức tranh của các bạn trong nhóm và trưng bày trước lớp
-Gv có thể yêu cầu một số hs lên tự giới thiệu về bức tranh của mình
-Gv và hs nhận xét đánh giá các bức tranh vẽ của lớp
+Nêu một số cây xanh xung quanh em?
+Mỗi cây thường có các bộ phận nào?
-Goị 2 hs đọc mục: “ Bóng đèn toả sáng”
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs ôn bài
-Chuẩn bị bài sau: Thân cây
-2 hs trả lời
-hs quan sát theo nhóm ngoài trời
-nhóm trưởng điều khiển các bạn theo trình tự
-đại diện các nhóm trình bày
-hs lắng nghe
-hs quan sát hình trong SGK trang 76, 77
-hs tự vẽ và tô màu một số cây theo trí nhớ
-trình bày tranh theo nhóm
-một số hs tự giới thiệu tranh của mình
-2 hs trả lời
-2 hs đọc
Chiều: Tiết 1:Tập viết
ÔN CHỮ HOA: N (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: -Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng Ng) , V, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 dòng) và câu ứng dụng : Nhiễu điều thương nhau cùng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho HS.
 + Tăng cường cho hS đọc từ, câu ứng dụng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu chữ viết hoa N.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
A. KTBC (5')
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng T19 
- Nhận xét - ghi điểm 
B.Bài mới:33'
Giới thiệu bài
 HD HS 
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV yêu cầu HS mở vở quan sát.
- HS mở vở quan sát.
- Tìm các chữ viết hoa trong bài.
-> N, V, T.
- GV viết mẫu nhắc lại cách viết 
- GV quan sát sửa sai
- HS quan sát.
-HS tập viết bảng con.
-Các chữ N, V, T,g cao 2,5 li.
b) Luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc
+ 2 SH đọc từ ứng dụng.
- Nguyễn Văn Trỗi( 1940 - 1964) là anh hùng kiệt sỹ thời chống Mĩ cứu nước quê ở huyện Điện Bàn tỉnh Quảng Nam anh là người đặt bom trên cầu Công Lý mưu giết tên Bộ Quốc phòng Mĩ Mắc - na - ma - ra 
- HS nghe.
- GV đọc Nguyễn Văn Trỗi.
-Chữ N, V, T,g,y cao 2,5 li,r cao 1,25 li các chữ còn lại 1 li
- HS viết bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c) Luyện viết câu ứng dụng.
- GV gọi HS đọc.
- Câu tục ngữ khuyên ta cần phải biết gắn bó thương yêu đoàn kết với nhau.
+ 2 HS đọc.
- HS nghe.
- GV đọc Nhiễu, Nguyễn
-Các chữ N,h,l,y,g cao 2,5 li,chữ đ,p 2 li,t 1,5 li,các chữ còn lại cao 1 li
- HS luyện viết bảng con.
HD HS viết vở tập viết
Chấm chữa bài.
C.Củng cố dặn dò.(2')
-> GV nhận xét.
- Gv nêu YC
- GV theo dõi uốn nắn cho HS.
- GV chấm nhanh bài.
- Nhận xét bài viết.
- Nhận xét tiết học, hd chuẩn bị bài sau
- Chữ Ng viết 1 dòng; V, T viết 1 dòng ;tên riêng viết 1 dòng; câu ứng dụng viết 1 lần.
-HS viết bài vào vở.
(*) viết đúng đủ các dòng ngay tại lớp.
-Nghe
 Thứ sáu ngày 6 / 1 / 2012
Tiết 1:Tập làm văn	
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG.
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học (BT1)
 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói, viết cho HS.
+Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS khi nói, viết phải đủ câu.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
A.KTBC(5')
Kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng.
- Nhận xét - ghi điểm 
-2 HS
B. Bài mới:
 (33')
Giới thiệu bài
HDLàm BT
Bài 1: Dựa vào bài TĐ .... kq HT,LĐ của tổ em
GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
GV nhắc HS
- BT Y/C em báo cáo các HĐ của tổ theo những mục nào?
+ 2HS đọc
Cả lớp đọc thầm lại bài; Báo cáo tháng thi đua "Noi gương chú bộ đội"
Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: 1 học tập; 2 lao động
- Báo cáo chân thực đúng thực tế.
- HS nghe 
- Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng
- HS làm việc theo tổ
- Các thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
- Lần lượt từng thành viên trao đổi, thống nhất kết quả học tập
- Lần lượt từng thành viên trong tổ đóng vai tổ trưởng báo cáo trước các bạn kết quả học tập - LĐ của tổ 
- GV gọi HS thi 
- 1 vài HS đóng vai tổ trưởng trình bày báo cáo.
- HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm 
`
Bài tập 2:
(giảm tải) Không y/c làm BT2
C. Củng cố dặn dò:(2')
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
-Nghe
Tiết 2:Chính tả(nghe-viết)
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Nghe - viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng bài tập 2 a / b ( chọn 3 trong 4 từ ) hoặc BT chính tả phương ngỡ do GV soạn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2a.
 - Bút dạ + Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
A. KTBC(5')
GV đọc: Sấm, sét, xe sợi
HS viết bảng con
- Nhận xét - ghi điểm 
B. Bài mới
 (33')
Giới thiệu bài
 HD HS nghe viết:
- GV đọc đoạn văn viết chính tả 
- GV giúp HS nắm ND bài 
- Đoạn văn nói nên điều gì ?
- GV đọc 1 số tiếng khó: trơn lầy, thung lũng, hi hi, lúp xúp
- HS nghe
 + 2HS đọc lại 
- Nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc
- HS luyện viết vào bảng con 
GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở 
- GV quan sát, uốn nắn cho HS 
 Chấm chữa 
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
bài. 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
 HD Làm BT
 Bài 2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Đièn vào chỗ trống
- HS đọc thầm, làm bài CN
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài đúng nhanh
2 HS lên bảng 
a. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
- GV nhận xét 
- HS đọc bài - HS khác nhận xét 
Bài 3: Đặt 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
Câu...
- GV dán lên bảng 4 tờ phiếu 
- HS làm vào vở 
- 4 nhóm lên bảng thi tiếp sức 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
VD: Ông em tuy đã già những vẫn sáng suốt...
C. Củng cố 
- Nêu lại ND bài (2HS)
Nghe
- Dặn dò(2')
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 :Toán	
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết cộng các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10000).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho HS.
+ Tăng cương cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính chính xác.
II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ CỦA THẦY
HĐ CỦA TRÒ
A.KTBC (5')
Nêu cách cộng các số có 3 chữ số? 
- 2 HS nêu
- Nhận xét - ghi điểm 
B. Bài mới:
(33')
 HD thực hiện phép 
cộng
Giới thiệu bài
- GV nêu phép cộng 3526 + 2756 và viết bảng
- GV gọi HS nêu cách tính. 
- Nghe
- HS quan sát 
- HS nêu cách thực hiện 
- 1 HS đặt tính và tính kết quả 
 3526 
 +
 2759
 6285
- GV gọi HS nêu lại cách tính.
Bắt đầu cộng từ đâu? 
Nêu từng bước tính cộng.
- Vài HS nêu lại cách tính 
- Viết số 3526 rồi viết số 2759 xuống dòng dưới sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Từ phải sang trái ( từ hàng thấp đến hàng cao)
-YC HS tự viết tổng của phép cộng 
- HS tự viết tổng của phép cộng 
- Vậy từ VD em hãy rút ra quy tắc cộng các số có 4 chữ số ?
 Vậy: 3526 + 2759 = 6285
- Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau. Rồi viết dấu cộng, kẻ vạch
 ngang rồi cộng từ phải sang trái.
 Thực hành
Bài 1: Tính
- Gọi 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở 2hS lên bảng
- Nhận xét - ghi điểm 
+ 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở 2 HS làm bảng lớp.
 5341 7915 4507 8425
+ + + +
 1488 1346 2568 618
 6829 9261 7075 9043 
Bài 2: Đặt tính rồi tính
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
( bỏ cột a)
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét 
 b. 5716 707
- GV nhận xét chung.
 + 1749 +5857
 7465 6564
Bài 3 : Giải 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
toán
- HS làm vào vở +1HS lên 
- HS phân tích bài toán 
bảng làm
- HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm 
Bài 4: Nêu 
tên trung 
điểm 
C. Củng cố dặn dò (2’)
- GV nhận xét
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- GV gọi HS nêu kết quả 
- Nêu quy tắc cộng số có 4chữ số ? 
- Về học bài- chuẩn bị bài sau
Tóm tắt
 Đội 1 trồng: 3680 cây	? cây
 Đội 2 trồng: 4220 cây 
Bài giải
Cả hai đội trồng được là:
3680 + 4220 = 7900 (cây)
Đáp số: 7900 cây
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp nêu kết quả 
- M là trung điểm của đoạn thẳng AB
- Q là trung điểm của đoạn thẳng AD
- N là trung điểm của đoạn thẳng BC
- P là trung điểm của đoạn thẳng DC
- (2HS)
Tiết 5 : HĐTT
 SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần.
 1-Đạo đức : đa số các em ngoan , thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
 2-Học tập : Thực hiện tôt nội quy học tập, thi đua giành nhiều điểm 10.
 3- Lao động : Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc cây , hoa đều xanh tốt. 
 4- Văn thể mĩ : Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết, tham gia thể dục đều. 
 5-Các hoạt động khác : tham gia sinh hoạt sao , ôn đội hình đội ngũ. 
II. Phương hướng tuần 21:
1- Đạo đức: yêu cầu các em ngoan, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, không nói tục chửi bậy, 
2- Học tập: Yêu cầu đi học đều, đúng giờ,. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Hăng hái thi đua giành nhiều điểm 10.
3- Lao động: Yêu cầu tham gia vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây hoa.
4- Văn thể mỹ: Yêu cầu hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn.
5- Các hoạt động khác: Yêu cầu luyện tập đội hình đội ngũ, sinh hoạt sao đầy đủ.
 Ngày 29 / 12 / 2012
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Tuan 20 L3 2011-2012.doc