Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Buổi 1 - Trường Tiểu học Khánh Thượng

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Buổi 1 - Trường Tiểu học Khánh Thượng

Tập đọc - kể chuyện

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU

I/ Mục tiêu: Tập đọc:

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.

( TL được các CH trong SGK).

* Kể chuyện :

- Rèn kỹ năng nói : Kể lại một đoạn của câu chuyện.

II/Đồ dùng dạy học:

 Bảng phụ chép nội dung câu luyện đọc.

III/ Các hoạt động dạy học:

 

doc 17 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Buổi 1 - Trường Tiểu học Khánh Thượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2012
Tập đọc - kể chuyện
ông tổ nghề thêu
I/ Mục tiêu: Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
( TL được các CH trong SGK).
* Kể chuyện : 
- Rèn kỹ năng nói : Kể lại một đoạn của câu chuyện.
II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ chép nội dung câu luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
A/ Kiểm tra bài cũ: gọi 2 HS đọc bài " Trên đường mòn Hồ Chí Minh ". Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B/ Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm mới.
2. luyện đọc :
a/GV đọc mẫu giọng chậm rãi, khoan thai.
b/ HD luyện đọc và giải nghĩa từ 
GV gọi HS nối tiếp nhau đọc câu .
GV sửa lỗi phát âm.
GV giúp HS hiểu nghĩa các từ , tập đặt câu với từ " nhập tâm , bình an vô sự.
3.Tìm hiểu bài:
GV yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
- Nhờ chăm chỉ học Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ?
- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ?
- Trên lầu để thử tài sứ thần, vua Trung quốc đã để những thứ gì?
- ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống ?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ?
- Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
- Vì sao TQK được suy tôn là ông tôn nghề thêu?
- Nội dung của câu chuyện nói lên điều gì ?
GV nhận xét.
4.Luyện đọc lại.
GV đọc mẫu đoạn 2 GV HD đọc câu "Bụng đói mà không có cơm ăn. cách thêu và làm lọng. "
Nhấn giọng vào từ : " Lẩm nhẩm, nếm thử, bột chè lam, ung dung."
GV hướng dẫn luyện đọc bài
*Kể chuyện:
1.GV nêu nhiệm vụ.
- Dựa vào câu hỏi gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
2.HDHS kể chuyện theo gợi ý.
Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
Cho HS thi kể theo nhóm.
GV nhận xét lời kể.Bình chọn bạn kể hay.
Câu chuyện này giúp em hiểu được điều gì ?
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng để học.
- Ông đỗ tiến sĩ rồi làm quan to trong triều đình nhà Lê.
- Vua Trung Quốc dựng một cái lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang đi.
- Lầu có hai pho tượng Phật, hai cái lọng, một bức trướng thêu ba chữ "Phật trong lòng", vậy là ngày ngày ông cứ bẻ dần hai pho tượng bằng chè lam mà ăn.
- Ông đã mày mò, quan sát và nhớ nhập tâm được cách làm lọng, cách thêu.
- Ông đã quan sát thấy những con rơi xoè cánh chao đi, chao lại như chiếc lá bay, vậy là ông liền ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- Vì khi về nước ông đã đen lại cách thêu và làm lọng ở Trung Quốc dạy lại cho bà con nông dân, nghề thêu của VN ra đời từ đấy, nhớ ơn ông, ND tôn ông là ông tổ nghề thêu.
- TQK là người thông minh, tài trí, ham học hỏi, khéo léo. Ngoài ra ông còn bình tĩnh trước những thử thách của vua Trung Quốc.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về đọc bài và tập kể lại câu chuyện.
************************************************
Toán (tiết 101)
Luyện tập
I/Mục tiêu:
	- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn, có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính.
	- HS làm bài 1,2, 3, 4.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
nội dung
A. kiểm tra bài cũ :- Chữa bài tập 2,3.
B . Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Bài 1
GV viết bảng phép cộng 4000 + 3000 Yêu cầu HS khá tính nhẩm và nêu cách cộng.
Khuyến khích HS nêu cách làm 
Bài 2 
GV viết bảng phép cộng 6000 + 500 Yêu cầu HS khá tính nhẩm và nêu cách cộng.
 GV Gọi HS khá làm mẫu, nêu cách làm.
Chú ý nên cho HS lựa chọn cách tính thích hợp trong các cách nhẩm.
Bài 3 
GV YC HS đọc đề bài, HS tự làm bài cá nhân.
Bài 4.
YC HS đọc và tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tính.
1 em lên bảng tóm tắt + giải
- Lớp làm vở.
Chốt lại bài làm đúng.
Bài 1: tính nhẩm.
5000 + 1000 = 6000 4000 + 5000 = 9000
8000 + 2000 = 10 000 6000 + 2000 = 8000
Bài 2: tính nhẩm.
6000+ 500 = 6500
2000+400 = 2400
9000+900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
7000 + 800 = 7800
- Bài 3: Đặt tính rồi tính.
2541 + 4238 4827 + 2634
 2541 4827
 + +
 4238 2634
 6779 7461
Bài 4: 
Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 432 x 2 = 864(L)
Cả hai buổi cửa hàng bán được là:
 432 + 864 = 1296(L)
 Đáp số: 1296 lít dầu.
IV/Củng cố - Dặn dò : Ôn cách so sánh số
********************************************
Đạo Đức (tiết 21)
tôn trọng khách nước ngoài
I/Mục tiêu:
 - Nêu được 1 số biểu hiện tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
II/Đồ dùng dạy học: - VBTđạo đức 3.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 :Thảo luận nhóm.
 MT :-HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối khách nước ngoài.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm , yêu cầu quan sát tranh SGK thảo luận tìm hiểu nội dung, về cử chỉ, thái độ, nết mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp khách nước ngoài.
GV kết luận : 
HĐ2 : Phân tích chuyện.
MT : HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
- HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng , mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
Cách tiến hành :
- GV kể chuyện cậu bé tốt bụng.
Chia nhóm yêu cầu thảo luận và trả lời câu hỏi :
- Bạn nhỏ đã làm việc gì ?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với khách nước ngoài ?
- Theo em, người khách nước ngoài sẽ suy nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam ?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của cậu bế trong chuyện ?
- Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài ?
GV Kết luận chung.
HĐ3 :Nhận xét hành vi. 
MT : HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.
Cách tiến hành :
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận bài tập 3.
GV kết luận từng tình huống.
- HS làm việc theo nhóm.
- đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung
- HS nghe kể thảo luận 
- Các nhóm trình bày
- Nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi các tình huống trong bài tập 3
- Đại diện các nhóm trình bày nhận xét.
- HS liên hệ.
Tiết 2
HĐ1 : Liên hệ thực tế.
 MT : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài.
Cách tiến hành :
GV yêu cầu HS trao đổi theo cặp các câu hỏi :
- Em hãy kể về một hành vi lịch sự đối với khách nước ngoài mà em biết.
- Em có nhận xét gì về hành vi đó ?
 GV nhận xét
GV kết luận : Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt , chúng ta nên học tập .
HĐ2 : Đánh giá hàmh vi.
MT : HS biết nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài.
Cách tiến hành :
- GV chia nhóm yêu cầu thảo luận nhận xét cách ứng xử với người nước ngoài trong ba trường hợp ở bài tập 3.
GV Kết luận Tình huống a : Bạn Vi không nên ngượng ngùng xấu hổ với khách nước ngoài.
Tình huống b : Các bạn không nên bám theo sau làm cho khách nước ngoài khó chịu.
Tình huống c : Giúp đỡ khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách.
HĐ3 :Xử lí tình huống và đóng vai. 
MT : HS biết cách ứng xử trong các tình huống cụ thể .
Cách tiến hành :
GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận cách ứng xử trong từng tình huống bài tập 4 .
Yêu cầu HS lên đóng vai.
GV kết luận: Cần chào hỏi khách niềm nở.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét bổ sung
HS làm bài tập nêu cách xử lí từng tình huống.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét.
Thảo luận nhóm đôi các tình huống trong bài tập 4 đóng vai
Đại diện các nhóm trình bày nhận xét.
IV/Củng cố - Dặn dò :
 Sưu tầm tranh ảnh nói về việc tôn trọng khách nước ngoài.
************************************************************************
Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2012
Chính tả (tiết 21)
Nghe viết bài : ông tổ nghề thêu
I/ Mục tiêu:
 	- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 
II/Đồ dùng dạy học: Bảng phụ chép BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
GV nêu YC, MĐ của bài.
HĐ1 : Hướng dẫn HS nghe - viết.
MT : HS hiểu được nội dung bài viết luyện viết các từ khó, và viết đúng chính tả bài viết.
Cách tiến hành :
GV đọc đoạn văn cần viết chính tả trong bài " Ông tổ nghề thêu " 
? Những từ ngữ nào cho thấy ông Trần Quốc Khái rát ham học?
? Đoạn văn có mấy câu?
? Trong đoạn văn có hững chữ nào phải viết hoa vì sao?
- Giúp HS nhận xét: chữ dễ viết sai.
HD Cách trình bầy.
*GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
* GV chấm chữa bài - nhận xét từng bài về nội dung , chữ viết , cách trình bày.
2 HD HS làm bài tập :
Bài2 / GV nêu yêu cầu chọn bài 2a.
GV mở bảng phụ gọi hai HS đọc điền đúng tr / ch vào bảng con.
Nhận xét bài làm
GV kết luận.
- Cậu học cả khi đi đốm củi lúc kéo vó tôm, không có đèn cậu bắt đom đón bỏ vào vỏ trứng để học.
- Đoạn văn có 4 câu.
- Hồi, Cậu, Tối,Chẳng và tên riêng: Trần Quốc Khái, Lê.
Bài 2:
- chăm - trở - trong - triều - trước - trí.
IV/Củng cố - Dặn dò : Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả
************************************************************************
Toán tiết 102
phép trừ các số trong phạm vi 10.000
I/Mục tiêu:
 - Biết trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
 - Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
 - HS làm bài 1,2 b, 3, 4.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
A. kiểm tra bài cũ :
HS lên bảng làm bài
Chữa bài tập .
B . Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép tính trừ 8652 - 3912
GV viết 8652 - 3912=? YC HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
- YC HS tự làm bài
- Gọi một vài HS nêu lại cách tính. Rồi cho HS viết lại hiệu
- Muốn trừ hai số có đến bốn chữ số ta làm thế nào?
- Chốt lại cách làm.
3. thực hành .
Bài 1. GV cho HS tự làm và chữa bài.
Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu"-"
Bài 2
GV cho HS tự làm và chữa bài.
Lưu ý HS khi đặt tính phải viết các chữ số ở cùng một hàng đều thẳng cột với nhau và không quên viết dấu"-"
Bài 3, 
 GV yêu cầu HS ...  Ơ ,Q, T.
ổi Quảng, Tây.
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
**************************************************************************
Thứ năm ngày 13 tháng 1 năm 2012
Luyện từ và câu tiết 21
Nhân hoá. ôn tập
cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ?
I/ Mục tiêu:
1. Nắm được 3 cách nhân hoá (BT 2)
2. Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ? BT3 ở đâu.
Trả lời được câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học ( BT4a/ b hoặc a/c).
II/Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ chép nội dung bài tập1,3 .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Kiểm tra bài cũ : HS làm bài
Làm lại bài tập 1 tuần 20.
1. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài tập1. 
GV treo bảng phụ Gọi HS đọc diễn cảm bài thơ.
* Bài tập 2
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV gọi ba nhóm lên bảng thi tiếp sức.
 - GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung, chốt lời giải đúng
 - GV chỉ bảng kết quả, hỏi : Qua bài tập trên , các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
Bài 1,2
+ Gọi sự vật bằng từ dùng để gọi con người.
+ Tả sự vật bằng từ dùng để tả con người.
+ Nói với sự vật thân mật như nói với con người.
Tên sự vật được nhân hoá
Cách nhân hoá
a) Các sự vật được gọi bằng
b) Các sự vật được tả bằng những từ ngữ
c) Cách tác giả nói với mưa
Mặt trời
ông
bật lửa
Mây
Chị
 kéo đến
Trăng sao
trốn
đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước
Mưa
xuống
Tác giả nói với mưa thân mặt như nói với một người bạn: xuống đi nào, mưa ơi!
Sấm
ông
vỗ tay
* Bài tập 3 
GV nêu yêu cầu.
GV nhắc các em đọc kỹ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu ?
GV gọi 3 HS lên bảng gạch dưới bộ phận câu.
GV chốt lại nội dung.
*Bài tập 4. 
GV nhắc HS dựa vào bài " ở lại với chiến khu " để trả lời câu hỏi.
Câu chyện trong baì diễn ra khi nào và ở đâu?
- Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống ở đâu?
- Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về đâu?
GV chấm 5 - 7 bài. 
Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 3:
a) Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín, tỉnh Hà Tây.
b) Ông học nghề thêu ở Trưng Quốc trong một lần đi sứ.
c) Để tưởng nhớ công lao của TQK, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông.
Bài 4:
- Câu chuyện trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu.
- Trên chiến khu các chiến sĩ nhỏ tuổi sống
ở trong lán.
- Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi, trung đoàn trưởng khuyên họ về sống với gia đình.
4/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
******************************************
Chính tả tiết 21
Nhớ viết bài : bàn tay cô giáo
I/ Mục tiêu:
 - Nhớ viết đúng bài " Bàn tay cô giáo". Trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 
 - Làm đúng BT 2 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. 
iI/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
A -Kiểm tra bài cũ :GV đọc cho HS viết bảng: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, trêu chọc.
B-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
2 -HD HS nghe - viết 
GV nêu YC, MĐ của bài.
GV gọi HS đọc thuộc lòng bài viết
? Từ bàn tay khéo léo của cô giáo các em đã thấy những gì?
- Bài thơ nói lên điều gì?
- Bài thơ có mấy khổ?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào?
- Giữa hai khổ thơ ta trình bày nmhư thế nào?
 HDHS luyện viết từ rễ viết sai: 
HD Cách trình bầy.
GV cho HS nhớ - viết
C. GV chấm ,chữa bài
3 - HD HS làm BT
GV chọn làm BT 2a
HS làm bài cá nhân.
GV theo dõi HS làm bài
GV gọi 3HS lên bảng thi điền đúng, nhanh âm đầu tr/ ch vào chỗ trống .
 Cả lớp và GV nhận xét về chính tả
chốt lại lời giải đúng.
- Từ bàn tay co giáo em đã thấy: chiếc thuyền ông mặt trời, sóng biển.
- Bài thơ cho em biết bàn tay cô giáo khéo léo mềm mại như có phép màu đã mang đến cho chúng em niềm vui và bao điều kì lạ.
- Bài thơ có 5 khổ thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và viết lùi vào 3 ô.
- Giữa hai khổ thơ đẻ cách một dòng.
- " Thoắt, mềm mại, toả, dập dềnh. "
Bài tập 2a.
Trí - chuyên - trí - chữa - chế - chân - trí - trí.
IV/Củng cố - Dặn dò : - Về hoàn chỉnh bài, ghi nhớ phần chính tả.
********************************************
Toán tiết 104
Luyện tập chung
I/Mục tiêu:
 - Biết cộng trừ ( nhẩm và viết ) các số trong phạm vi 10 000. 
 - Giải bài toán bằng hai phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
 - Làm bài 1 cột 1,2 Bài 2, 3, 4.
II/Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
A. kiểm tra bài cũ : Chữa bài tập 2.
B . Dạy bài mới:
Bài 1, GV nêu yêu cầu.
Yêu cầu HS nêu cách nhẩm.
GV nhận xét.
Bài 2, 
 GV yêu cầu HS nêu cách tính.
2 em lên bảng làm.
Lớp làm vở.
Bài 3 
GV cho HS tự đọc bài tập, tự tóm tắt làm bài cá nhân
GV chữa bài chốt lời giải đúng.
Bài 4. 
GV gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Yêu cầu HS nêu cách kiểm tra lại kết quả tìm x.
Bài 5. 
GV HDHS xếp hình
Bài 1: Tính nhẩm:
5200 + 400 = 5600 8600 + 200 = 8800
5600- 400 = 5200 8800- 200 = 8600
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
6924 + 1536 8493 + 3667
 6924 8493
 + +
 1536 3667
 8460 12160
Bài 3:
Số cây đội đó trồng thêm là:
948 : 3 = 316(cây)
Số cây đội đó trồng được là:
948 + 316 = 1264(cây)
Đáp số: 1264 cây
Bài 4: Tìm x
a) X + 1909 = 2050
 X = 2050 - 1909
 X = 141
b) X - 586 = 3705
 X = 3705 + 586
 X = 4291
Bài 5. 
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
***************************************
Thủ công(T21 + 22)
Đan nong mốt (Tiết1)
I/ Mục tiêu :
- Biết cách đan nong mốt.
- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
II/Đồ dùng dạy học:
 Dụng cụ , giấy thủ công , quy trình đan. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
Giới thiệu bài
HĐ1 : Giáo viên HDHS quan sát và nhận xét.
 MT : HS nắm vững các quy trình đan nong mốt.
Cách tiến hành :
- GV giới thiệu mẫu đan.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế : Đan nong mốt được áp dụng để làm đồ dùng nào ?
- GV chốt thường áp dụng để đan rổ, rá.
HĐ2 : Hướng dẫn mẫu.
MT : HS nắm được cách đan nong mốt đúng quy trình kỹ thuật. 
Cách tiến hành : 
GV làm mẫu và hướng dẫn theo từng bước : 
 Bước 1 : kẻ cắt nan đan.
- Cắt nan ngang ( 7 nan, mỗi nan rộng 1 ô, dài 8 ô )
- Cắt nan dọc : cắt hình vuông có cạnh 9 ô,sau đó cắt theo đường kẻ trên giấy.
Bước 2 : Đan nong mốt:
 - Đan lần 1: cất một nan, đè một nan và đặt nan ngang vào.
- Đan lần 2 đè ngược lại.
Bước 3 : Dán đè nan cuối cùng để nan không trôi ra. 
Bước 1 : kẻ cắt nan đan.
Bước 2 : Đan nong mốt:
Bước 3 : Dán đè nan cuối cùng để nan không trôi ra. 
Tiết 2
HĐ3 : HS thực hành đan nong mốt.
 MT : HS nắm vững các quy trình và biết đan nong mốt.
Cách tiến hành :
- GV nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan .
- GV chốt lại nội dung. Lưu ý một số thao tác khó theo từng bước : 
 Bước 1 : kẻ cắt nan đan.
 Bước 2 : Đan nong mốt:
 - Đan lần 1: cất một nan, đè một nan và đặt nan ngang vào.
- Đan lần 2 đè ngược lại.
Bước 3 :Dán nẹp xung quanh tấm đan ( Dán đè nan cuối cùng để nan không trôi ra ) . 
*GV tổ chức cho HS thực hành.
* GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm .
HS trưng bày sản phẩm.
HS đáng giá sản phẩm của mình và của bạn.
* GV cùng HS đánh giá sản phẩm.
Nhận xét giờ học
Bước 1 : kẻ cắt nan đan.
 Bước 2 : Đan nong mốt:
Bước 3 :Dán nẹp xung quanh tấm đan ( Dán đè nan cuối cùng để nan không trôi ra ) . 
IV/ Củng cố dặn dò :
Chuẩn bị vật liệu đan.
************************************************************************
Thứ sáu ngày 14 tháng 1 năm 2012
Tập làm văn tiết 21
Nói về người trí thức
Nghe - kể : nâng niu từng hạt giống
I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng nói :
- Biết nói về trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm (BT1).
2. Nghe kể lại được câu chuyện ' nâng niu từng hạt giống " (BT2).
II/Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ chép ba câu hỏi gợi ý kể chuyện .
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A- Kiểm tra bài cũ :
Gọi HS báo cáo về hoạt động trong tháng vừa qua.
B-Dạy bài mới
1 Giới thiệu bài
GV nêu YC, MĐ của bài.
2 Hướng dẫn học sinh làm bài .
 BT 1 :
GV YC HS quan sát tranh và nói rõ những người trí thức trong bức tranh đó là ai , họ đang làm việc gì ? 
GV nhắc HS trả lời rõ ràng , đầy đủ , thành câu
Cả lớp và GV NX , chấm điểm 
BT2 : 
GV nêu yêu cầu của bài
GV giới thiệu về Lương Định Của.
GV kể chuyện 2-3 lần 
GV kể xong lần 1 ,hỏi:
- Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
- Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống ?
- Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ? 
GV kể lần 2 .
- Câu chuyên giúp êm hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
GVHDHS bình chọn bạn kể hay.
3 Củng cố , dặn dò
GV NX tiết học - dặn tiết sau.
- HS quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày.
- HS nghe kể
- HS trả lời -NX bổ xung.
- HS kể theo nhóm 3
- 3HS kể trước lớp
- NX bình chọn 
Toán tiết 105
Tháng- năm
I/Mục tiêu:
 Giúp HS :
- Biết các đơn vị đo thời gian : Tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng; biết tên gọi trong một năm; biết số ngày trong tháng. biết xem lịch 
II/ Đồ dùng dạy học : Tờ lịch năm 2006.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy, trò
Nội dung
A. kiểm tra bài cũ :
 Chữa bài tập 2.
HS lên bảng làm bài
Nhận xét.
B . Dạy bài mới:
*Giới thiệu bài
1. Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
* Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm . 
- GV treo tờ lịch năm 2006 HDHS quan sát :
+ Một năm có bao nhiêu tháng ? là những tháng nào ?
Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
* Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
GVHDHS quan sát lịch của từng tháng.
+ Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? 
+ Tiếp tục như vậy với các tháng tiếp theo .
Nhận xét nội dung .
3. thực hành .
Bài 1 GV nêu yêu cầu.
GV cho HS tự làm và chữa bài.
Lưu ý Tháng hai có bao nhiêu ngày.
Bài 2, 
 GV yêu cầu HS quan sát.
GV kết luận
- Có 12 tháng là tháng 1, tháng 12
Bài 2: Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2005
8
T2
1
8
15
22
29
T3
2
9
16
23
30
T4
3
10
17
24
31
T5
4
11
18
25
T6
5
12
19
26
T7
6
13
20
27
CN
7
14
21
28
IV/Củng cố - Dặn dò :
Về hoàn chỉnh bài và học bài
ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 21 chuan kien thuc ki nang Sen.doc