Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc kể chuyện.

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU.

I/ Mục tiêu:

A/ Tập đọc:

- Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.

- Rèn đọc thành tiếng: Lẩm nhẩm, nhàn rỗi, đốn củi.

- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.

- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, gìau trí sáng tạo(trả lời được các câu hỏi trong SGK).

B/ Kể chuyện:

- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ truyện.

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 567Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Buổi sáng : Tuần 21.
 Thứ 2 ngày 24 tháng 1 năm 2011.
Tập đọc kể chuyện.
Ông tổ nghề thêu.
I/ Mục tiêu:
A/ Tập đọc: 
- Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
- Rèn đọc thành tiếng: Lẩm nhẩm, nhàn rỗi, đốn củi.
- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, gìau trí sáng tạo(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B/ Kể chuyện:
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
- Dành cho HS khá,giỏi: HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Tranh minh hoạ truyện.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài: Trên đường mòn...
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 30’
1/ Giới thiệu chủ điểm mới và bài học:
2/ Luyện đọc: 
a- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
b- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Tiết 2:
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 15’
- Hồi nhỏ Trần Quốc khái ham học như thế nào?
- Nhờ chăm chỉ học tập, ông đã thành đạt ra sao?
- Vua Trung Quốc đã nghĩ ra kế gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
- Trần Quốc Khái làm gì để sống?
- Trần Quốc Khái làm gì dể không bỏ phí thời gian?
- Trần Quốc Khái làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Vì sao Trần Quốc Khấi được suy tôn là ông tổ nghề thiêu?
- Nội dung của truyện nói lên điều gì?
4/ Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3.
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc cả bài.
Kể chuyện.18’
1- Gv nêu nhiệm vụ.
2- Hướng dẫn HS kể chuyện.
a- Đặt tên từng đoạn của chuyện.
- HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu.
- Gv nhắc HS đặt tên cho ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- HS trao đổi theo cặp.
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, 2, 3, 4, 5.
b- Kể lại 1 đoạn của truyện : Mối HS chọn 1 đoạn để kể lại .
- 5 HS tiếp nối nhau thi kể 5 .đoạn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất.
VI/Củng cố, dặn dò: 2’.
 - Qua câu chuyện này, em hiểu điêu gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------------
 Mĩ thuật:
 Thường thức mĩ thuật: Tìm hiểu về tượng.
 -----------------------------------------------------
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3,4.
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
 a- 1904 + 3175 b- 5610 + 399.
- Gv nhạn xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Gv hướng dẫn Hs thực hiện cộng nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm:
a- Bài 1:
- HS nêu cách cộng nhẩm.
- GV giới thiệu cách cộng nhẩm: 4 nghìn cộng 3 nghìn bằng 7 nghìn.
 Vậy: 4000 + 3000 = 7000.
- GV viết lên bảng các phép công: 5000 + 1000 = 
 6000 + 2000 =
 4000 + 5000 =
 8000 + 2000 =
 Yêu cầu HS tính nhẩm.
b- Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính( theo mẫu).
- GV giải thích mẫu.
 6000 + 500 = 6500 300 + 4000 =
 2000 + 400 = 600 + 5000 =
 9000 + 900 = 7000 + 800 =
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
c- Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634
 5348 + 936 805 + 6475
- Gọi 4 HS lên bảng làm cả lớp cùng GV nhận xét chốt lại kết quả đúng.
d- Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Củng cố giải toán bằng 2 phép tính (1 HS lên bảng chữa bài).
 Giải:
 Buổi chiều cửa hàng bán được số lít là:
 432 x 2 = 864(lít).
 Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít dầu là
 432 + 864 = 1296 (lít).
 Đáp số: 1296 lít.
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- Nhận xét giờ học.
 ---------------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 25 tháng 1 năm 2011.
Thể dục.
Nhảy dây.
 -------------------------------------------------
 Toán.
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000.
I/ Mục tiêu: giúp Hs:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10.000 (bao gồm đặt tính và tính và tính đúng).
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
- Các bài tập cần làm:Bài 1,bài 2(b),Bài 3,4.
- Dành cho HS khá, giỏi:Bài 2(a).
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2 HS lên bảng thực hiện: 
 575 - 312 603 - 518.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 8652 - 3917.
- GV nêu phép trừ.
- HS nêu cách thực hiện (đặt tính rồi tính). HS làm vào vở nháp, 1 em lên bảng thực hiện.
- Gọi 1 vài Hs nêu lại cách tính (như bài học) rồi viết:
 8652 - 3917 = 7735.
 Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào?
( HS nêu quy tắc khái quát)
- Cho vài HS nêu lại quy tắc.
3/ Thực hành: BT 1, 2(b), 3, 4.
- HS đọc yêu cầu từng bài tập, Gv giải thích thêm.
- Hs làm BT vào vở, GV theo dõi, chấm bài.
* chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính.
- GV viết lên bảng gọi HS lên bảng làm.
 6385 7563 8090 3561
 - 2927 - 4908 -7131 - 924
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b- Bài 2: Dành cho Hs khá, giỏi (a).
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 a) 5482 – 1956 b) 9996 – 6669
 8695 - 2772 2340 – 512
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính (gọi 2 HS khá,giỏi).
c- Bài 3: Cho Hs giải vào vở.
- Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải:
 Cửa hàng còn lại số mét vải là:
 4283 – 1635 = 2648 (mét).
 Đáp số: 2648 mét vải.
- 1 HS đọc lời giải và phép tính, Gv ghi bảng.
d- Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài .Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8 cm rồi xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
 - HS đọc lại độ dài đoạn thẳng AB.
 - Nêu cách xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
C/Củng cố, dặn dò: 2’.
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Chính tả (nghe viết).
Ông tổ nghề thêu.
I/ Mục tiêu: 
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
- Làm đúng BT(2) a/b. 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 2HS viết bảng lớp : 
 xao xuyến, sáng suốt gầy guộc, lem luốc
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết :
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
 - GV đọc đoạn chính tả, 1 HS đọc lại
 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, tìm những chữ dễ viết sai, viết vào nháp để ghi nhớ
b- GV đọc bài cho HS viết
c- Chấm, chữa bài
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 2 ( a/b).
 - Mời 2 HS lên bảng thi làm bài, sau đó từng em đọc kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét.
 - Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ dấu thanh
C/Củng cố, dặn dò: 2’
 - Biểu dương những HS viết đúng đẹp và làm đúng bài tập
 - Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------
Tự nhiên xã hội.
Thân cây.
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt được các loại thân cây theo cách mọc(thân đứng, thân leo, thân bò) theo cấu tạo (thân gỗ,thân thảo).
* - KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát và so sánh đặc điểm một số loài thân cây.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk tr. 78, 79.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 18’.Làm việc với sgk theo nhóm:
- Bước 1: Làm việc theo cặp: Quan sát H78, 78 TLCH:
 + Chỉ và nói tên các cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò. Trong đó cây nào có thân gỗ(cứng) cây nào có thân thảo(Mềm).
 + HS điền vào phiếu BT.
 + GV đi đến các nhóm hướng dẫn thêm.
- Bước 2:
 Làm việc cả lớp: HS trình bày kết quả thảo luận.
 Hỏi: Cây su hào có gì đặc biệt?
=> Kết luận: Các cây thường có thân mọc đứng, một số cây có thân leo, bò. Có cây thân gỗ, có cây thân thảo.
* Hoạt động 2: 15’. Chơi trò chơi Bingo.
- Bước 1: Tổ chức và hướng chơi:
 +GV chia lớp thành 2 nhóm.
 + Gắn lên bảng 2 mẫu (bảng cầm) như SHD.
 + Phát cho mỗi nhóm 1 bộ phiếu rời.
- Bước 2: 2 nhóm tiến hành chơi. 
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 26 tháng 1 năm 2011.
Toán :
Luyện tập
I/ Mục tiêu: 
 - Biết trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số.
 - Biết trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính.
- Các bài tập cần làm:Bài 1,2,3,4(Bài 4 giải được một cách).
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- Gọi 2 HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện
 5462 - 2834 4057 - 518
 - Gọi HS nêu qui tắc trừ.
- Gv nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm :
 * GV viết bảng phép trừ : 8000 - 3000= ?
 - Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu cách nhẩm : Tám nghìn trừ năm nghìn bằng ba nghìn.
 - Vậy 8000 - 5000 = 3000
 - Cho 1 số HS nêu lại cách thực hiện
 * GV viết bảng : 7000 - 2000 = ? Yêu cầu HS trừ nhẩm
 - HS nêu : 7 nghìn trừ 2 nghìn bằng 5 nghìn
 - Vậy 7000 - 2000 = 5000.
3/ Luyện tập : BT 1, 2, 3 ,4.
 - GV đọc yêu cầu bài tập, GV hướng dẫn thêm
 - HS làm bài tập vào vở, GV chấm bài.
 * Chữa bài :
a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính nhẩm(theo mẫu).
- GV giải thích mẫu.
 57 trăm trừ 2 trăm bằng 55 trăm.
- Gọi HS nêu kết quả tính nhẩm
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Đặt tính rồi tính.
 a) 7284 – 3528 b) 6473 – 5645
 9061 – 4503 4492 – 833 
- 4 HS lên bảng đặt tính rồi tính
c- Bài 3 : (HS giải được một cách).
- Cho Hs giải vào vở.
- Cho HS đọc yêu cầu bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Giải:
 Số muối đã chuyển lần 1 và lần 2 là:
 2000 + 1700 = 3700 ( kg )
 Số muối còn lại trong kho là:
4720 - 3700 = 1020 ( kg ).
 đáp số: 1020 kg.
C/Củng cố, dặn dò: 2’
 - GV yêu cầu HS nắm vững cách trừ nhẩm.
 - Nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Luyện từ và câu :
Nhân hoá- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : ở đâu ?
I/ Mục tiêu: 
 - Nắm được ba cách nhân hoá (BT2).
 - Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ơ đâu?(BT3).
 - Trả lời được câu hỏi về thời gian ,địa điêmtrong bài tập đọc đã học(BT 4a/b hoặc a/c). 
- Dành cho HS khá, giỏi: Học sinh khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập 4. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Bảng phụ, 3 tờ phiếu khổ to.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : 
a- Bài tập 1 : GV đọc diễn cảm bài thơ : Ông trời bật lửa
 - Goi 2- 3 HS đọc lại.
b- Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu bài và các gợi ý (a, b, c )
 - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hoá.
 ( Có 6 ... 
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài.Đặt tính rồi tính. 
- 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính . ( Mỗi HS thực hiện 1 bài tính cộng, 1 bài tính trừ ).
c- Bài 3 : + GV tóm tắt bài toán
 + 1 HS trình bày bài giải ( GV ghi bảng ).
 Giải:
 Số cây đã trồng thêm được là:
 948 : 3 = 316(cây)
 Đội đó đã trồng được tất cả số cây là:
 948 + 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1264 cây.
 + Củng cố về giải toán tìm 1 phần mấy của 1 số.
d- Bài 4 : Củng cố về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng chưa biết.
 - Sau khi thực hiện cho HS nêu cách thử lại để kiểm tra kết quả.
Ví dụ : x + 1909 = 2050
 x = 2050 - 1909
 x = 141
 Thử lại : 141 + 1909 = 2050
đ- Bài 5: Dành cho HS khá,giỏi 
- Từ tám hình tam giác ,hướng dẫn HS xếp thành hình tam giác to.
C/Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------
Thủ công :
Đan nong mốt
 ----------------------------------------------------
 Đạo đức :
Giao tiếp với khách nước ngoài ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
- Dành cho HS khá,giỏi: Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
* - KNS: - Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II/ Tài liệu và phương tiện:
- V B T Đ Đ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: 10’.Cho HS thảo luận:
- GV cho HS thảo luận nhóm tranh ở VBT.
1/ Nhận xét về cử chỉ,thái độ ,nét mặt của các bạn nhỏ trong các tranh khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách nước ngoài.
2/ Các nhóm trình bày,nhóm khác bổ sung.
3/ GV kết luận.
Hoạt động 2:10’. Phân tích truyện.
1/ GV đọc truyện “ Cậu bé tốt bụng”
2/ Thảo luận theo các câu hỏi.
- Bạn nhỏ đã làm việc gì?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài?
-Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bế Việt Nam?
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện ?
- Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?
3/ GV kết luận:
Hoạt động 3:10’. Nhận xét hành vi .
1/ GV chia nhóm ,phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm của các bạn trong những tình huống dưới đây và giải thích lí do .
Tình huống 1:
- Nhìn thấy một nhóm khách nước ngoài đến thăm khu di tích lịch sử, bạn Tường vừa chỉ họ vừa nói: “trông bà kia ăn mặc quần áo buồn cười chưa,dài lượt thượt lại còn che kín cả mặt nữa; còn đứa bé kia da đen sì,tóc lại xoan tít”.Bạn Vân cùng phụ hoạ theo: “ Tiếng họ nói nghe buồn cười nhỉ”
Tình huống 2:
- Một người nước ngoài đang ngồi trong tàu hoả nhìn qua cửa sổ. Ông có vẻ buồn vì không thể nói chuyện với ai .Đạo tò mò đến gần ông và hỏi chuyện với vốn tiếng anh ít ỏi của mình.Cậu hỏi về đất nước ông và kể cho ông nghe về ngôi trường nhỏ bé,xinh đẹp của cậu. Hai người vui vẻ trò chuyện dù ngôn ngữ đôi lúc bất đồng phải dùng điệu bộ,cử chỉ để giải thích thêm.
2/ Các nhóm thảo luận:
3/ Đại diện từng nhóm trìng bày,các nhóm khác trao đổi bổ sung ý kiến.
4/ GV kết luận:
- Hướng dẫn thực hành: 5’
- Sưu tầm những câu chuyện ,tranh vẽ nói về việc :
- Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở,lịch sự,tôn trọng khi gặp gỡ,tiếp xúc với khách nước ngoài.
 ---------------------------------------------------
Tập đọc :
Bàn tay cô giáo
I/ Mục tiêu: 
 - Biêt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
 - Đọc đúng : thoắt cái, dập dình, toả.
 - Đọc bài thơ với giọng ngạc nhiên, khâm phục.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi đôi bàn tay kì diệu của cô giáo(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2-3 khổ thơ). 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
- 3 HS, mỗi em kể một đoạn của truyện : Ông tổ nghề thêu.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Luyện đọc :
a- GV đọc diễn cảm bài thơ
b- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
 - Đọc từng dòng thơ
 - Đọc từng đoạn trước lớp
 + HS nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ
 + GV giúp HS hiểu từ “ phô” - HS đặt câu
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 - Từ mỗi tờ giấy trắng cô giáo đã làm ra những gì ?
 - HS đọc thầm bài thơ, suy nghĩ, tưởng tượng để tả bức tranh gấp cắt dán giấy của cô giáo ?
 - Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào ?
 - GV chốt lại : Bàn tay mềm mại, khéo léo của cô giáo như có phép màu nhiệm...
4/ Luyện đọc và học thuộc lòng :
 - GV đọc bài thơ- Lưu ý HS cách đọc
 + Từng tốp 5 HS tiếp nối nhau thi đọc thuộc 5 khổ thơ
 + Một số học sinh thi đọc cả khổ thơ.
5/Củng cố-dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học.
 --------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 28 tháng 1 năm 2011.
Chính tả (nhớ viết )
Bàn tay cô giáo
I/ Mục tiêu: 
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ,dòng thơ 4 chữ . 
- Làm đúng BT(2) a/b. 
II/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp :
 - tia chớp, trêu chọc - đổ mưa, đỗ xe
 - GV nhận xét cho điểm..
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nhớ viết :
a- Hướng dẫn HS chuẩn bị :
 - GV nêu yêu cầu : Gấp SGK, nhớ lại bài thơ : Bàn tay cô giáo. Viết lại chính xác nội dung, đúng chính tả.
 - GV đọc 1 lần bài thơ- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
 + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
 + Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
 - HS viết từ khó :
 thoắt, toả, dập dềnh, lượn.
b- HS nhớ và viết lại bài thơ
c- Chấm, chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 2a/b
 - HS đọc thầm đoạn văn, làm bài cá nhân
 - Mời 2 nhóm lên bảng thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc kết quả
 - Một vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đầy đủ.
C/Củng cố, dặn dò:2’ 
 - GV nhận xét bài viết của HS- Nhận xét g
 ------------------------------------------------------------
Tập làm văn :
Nói về trí thức
Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống
I/ Mục tiêu: 
 - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm(BT1).
- Nghe và kể lại được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống(BT2). 
II/ Đồ dùng dạy học: Tranh, ảnh minh hoạ 
III/ Hoạt động dạy và học: 33’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập :
a- Bài tập 1 : Một HS đọc yêu cầu bài
 - Một HS làm mẫu ( Nói nội dung tranh 1 )
 - Hs quan sát tranh, trao đổi trong nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày nội dung từng bức tranh
b- Bài tập 2 : HS nghe kể chuyện
 - HS đọc yêu cầu bài và các câu hỏi gợi ý. Quan sát tranh và ảnh minh hoạ.
 - GV kể chuyện 2 - 3 lần.
 + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ?
 + Vì sao ông Lương Định Của không gieo ngay 10 hạt giống ?
 + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa ?
 + Cau chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
 - Từng cặp HS tập kể chuyện.
 - Cả lớp và GV bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
VI/Củng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học .
 --------------------------------------------------
 Toán :
Tháng- Năm
I/ Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết các đơn vị đo thời gian : tháng, năm.
 - Biết một năm có 12 tháng.
 - Biết tên gọi các tháng trong năm.
 - Biết được số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch.
II/ Đồ dùng dạy học: Tờ lịch.
- Bài 1,2 sử dụng tờ lịch năm 2010.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng :
a- Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm :
 - GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng và giới thiệu : đây là tờ lịch năm 2005.
Lịch ghi từng tháng trong năm, ghi các ngày trong từng tháng.
 + Một năm có bao nhiêu tháng ? ( 12 tháng )
 + Gọi HS đọc tên từng tháng.
b- Giới thiệu số ngày trong từng tháng :
 - Cho HS quan sát phần lịch tháng 1 :
 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? ( 31 ngày )
 - HS tiếp tục quan sát để nêu số ngày trong từng tháng.
 - Lưu ý tháng 2 (28 hoặc 29 ngày nếu năm nhuận . Cứ 4 năm thì có 1 năm nhuận 
 - Hướng dẫn HS nắm tay thành nắm đấm rồi tính từ trái sang phải bắt đầu từ tháng1.
3/ Thực hành : Bài tập 1, 2 
 - Gọi HS đọc yêu cầu từng bài tập. GV hướng dẫn và giải thích thêm.
 - HS làm bài tập vào vở. GV chấm bài .
* Chữa bài :
a- Bài 1 : sử dụng tờ lịch năm 2011. 
- HS nêu miệng ( củng cố về số tháng trong năm )
b- Bài 2 : sử dụng tờ lịch năm 2011. 
- HS nêu miệng( củng cố về số ngày trong tháng ) Củng cố cách xem lịch.
CCủng cố, dặn dò: 2’.
- GV nhận xét giờ học.
 -----------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội .
Thân cây (Tiếp )
I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết :
 - Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người.
*- KNS: - Tìm kiếm, phân tích, tổng hợp thông tin để biết giá trị của thân cây 
 với đời sống của cây, đời sống động vật và con người.
 II/ Đồ dùng dạy học:
 - Các hình ở SGK trang 80, 81.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’. Thảo luận cả lớp :
 - Một số HS báo cáo kết quả thực hành.
 + Việc làm nào chứng tỏ thân cây có chứa nhựa ?
 + Để biết tác dụng của nhựa và thân cây, các bạn HS ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì ? 
 * Kết luận : Nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây.
* Hoạt động 2: 10’. Làm việc theo nhóm :
 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4, 5, 6, 7, 8 ( Tr. 81 )
 + Kể tên 1 số thân cây làm thức ăn cho người hoặc động vật.
 + Kể tên 1 số thân cây làm nhà, đóng tàu, thuyền, bàn ghế .....
 + Kể tên 1 số thân cây cho nhựa để làm cao su, sơn
*Hoạt động 3: 10’ Làm việc cả lớp :
 - Tổ chức cho HS chơi đố nhau các loại cây có tác dụng trên.
III/Củng cố, dặn dò:2’.
- GV nhận xét giờ học
 -----------------------------------------------
 Hoạt động tập thể:
 Sinh hoạt sao.
I/ Nhận xét , đánh giá trong tháng qua:
- Mọi hoạt động đều thực hiện nghiêm túc 
- Nhìn chung HS đi học đều , đúng giờ .
- Vệ sinh trực nhật sạch sẽ.
- Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc .
- Đồng phục đúng qui định.
* Tuyên dương : Kiều Nhi, Bùi Nhi , Ngọc Nam, Nhâm, Huy.
* Tồn tại : Một số nhóm trực nhật chưa thật sạch.
- Một số em còn hay quên sách vở như: Tiên, Hà Giang, Thắng.
II/ Kế hoạch tháng tới : 
 -Thực hiện nghiêm túc các nội qui của nhà trường.
 - Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Sinh hoạt 15 phút nghiêm túc.
 - Đi học đúng giờ, vệ sinh sạch sẽ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 Buoi sang.doc