Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương

I - MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 A. Tập đọc:

1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc đúng các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩ, nếm, nặn, chè lam, bức trướng, nhà rỗi,.

2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.

 - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

 - Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

B. Kể chuyện:

1- Rèn kỹ năng nói.

 - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung truyện.

2- Rèn kỹ năng nghe.

 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

* Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.

II - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn 3 của bài tập đọc.

 - HS: SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

A.Tập đọc

1- Kiểm tra bài cũ:

- 2 HS đọc lại bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.

- Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?

- Nhận xét, cho điểm.

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1109Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2008-2009 - Đỗ Thị Thu Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
Thứ hai ngày 2 tháng 2 năm 2009
Chào cờ
g/v tổng phụ trách đội duy trì
Toán
Luyện tập
I) Mục tiêu : 
- Giúp H/s biết cộng nhẩm các số tròn nghìn , tròn trăm có đến 4 chữ số .
-Củng cố về thực hành phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải toán bằng 2 phép tính .
-H/s thích học môn toán .
II) Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Hoạt động : KTBC : Gọi 2 h/s lên bảng 
chữa - lớp làm bảng con 
2145+3513 704 +5738
-Lớp nhận xét .
2. Hoạt động 2 : luyện tập :
* Bài 1 : Tính nhẩm
- Bài toán yêu cầu gì ?
+ Gọi 1 h/s lên bảng làm mẫu
4000+3000 =?
Nhẩm 4 nghìn +3 nghìn =7 nghìn
Vậy 4000+3000=7000
-Y/c h/s nhẩm theo cặp 
-Gọi 1 số em cặp lên bảg nêu nhẩm kq
-Lớp nhận xét .
* Bài 2 :Tính nhẩm
- GV ghi bảng phép tính .
+ Bài toán yêu cầu gì ?
-G/v gọi 1 em lên nêu phép tính các em khác trả lời 
-Lớp nhận xét
* Bài 3 Đặt tính rồi tính .
+ Bài 3 yêu cầu gì ?
+ Yêu cầu H/s làm vở .
- 2 H/s lên bảng làm .
-Nêu cách đặt tính và tính?
*Bài 4: Y/c 2 h/s đọc đề toán .
-Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
-Muốn biết cửabánđược bao nhiêu tất cả phải biết gì ?
-Y/c h/s làm vở -1 h/s chữa bảng .
-Lớp nhận xét 
4, Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dò :
-Nêu cách tính nhẩm số tròn nghìn ?
- Nhận xét giờ học .
-H/s làm bảng con
-H/s nêu y/c
-H/s nhẩm theo cặp.
-H/s lên trình bày
-6000 ;8000 ;9000 ;10000 .
-H/s nêu y/c .
-H/s nêu kq miệng
2000+400=2400
-9900 ; 4300 ;5600 ;7800 .
-Kq :
 6779 ;6284 ;7461 ;7280 .
-H/s đọc đề toán
-H/s tóm tắt nháp.
-Tìm số lít dầu bán được buổi chiều
-Đ /s :1296 lít
..
Tập đọc – Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
I - Mục đích, yêu cầu:
 A. Tập đọc:
1- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc đúng các từ ngữ: lầu, lọng, lẩm nhẩ, nếm, nặn, chè lam, bức trướng, nhà rỗi,.....
2- Rèn kỹ năng đọc hiểu.
 - Hiểu đúng nghĩa của các từ ngữ: đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
 - Hiểu được nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
1- Rèn kỹ năng nói.
 - Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung truyện.
2- Rèn kỹ năng nghe.
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
* Giáo dục HS lòng yêu thích môn học.
II - Đồ dùng dạy - học:
 - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn 3 của bài tập đọc.
 - HS: SGK.
III - Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
A.Tập đọc
1- Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?
- Nhận xét, cho điểm.
2- Bài mới:	
a. Giới thiệu chủ điểm "Sáng tạo" và giới thiệu bài đọc.
b. Luyện đọc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* GV đọc toàn bài rồi giới thiệu tranh ở
 SGK.
* GV hướng dẫn HS cách đọc.
* Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu kết hợp luyện đọc các tiếng, từ ngữ khó có trong bài (như phần yêu cầu)
- Đọc từng đoạn kết hợp tìm hiểu nghĩa của các từ ngữ mới (như phần chú 
giải) - có sử dụng tranh vẽ ở SGK.
c. Tìm hiểu bài.
- Hồi cón nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
- Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
- Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thưt tài sứ thần Việt Nam?
- Trần Quốc Khái đã làm thế nào?
a. Để sống?
b. Để không bỏ phí thời gian?
c. Để xuống đất bình yên vô sự?
- Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
a. Vì ông là người truyền cho dân nghề thêu.
b. Vì ông rất thông minh.
c. Nghề thêu đã được truyền rộng rãi.
- Câu chuyện nói về điều gì?
 d. Luyện đọc lại.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3: giọng chậm rãi, khoan thai, nấn giọng những từ thể hiện sự bình tĩnh, ung dung, tài trí của Trần Quốc Khái.
 B. Kể chuyện
1. Nêu nhiệm vụ: (GV)
2. Hướng dẫn kể.
a, Đặt tên cho từng đoạn của truyện.
- GV ghi bảng tên được xem là đặt đúng và hay.
b, Kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- HS giỏi kể sáng tạo.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu đến hết bài.
- HS phát hiện từ khó để luyện đọc.
- Câu khó: "Chẩy .... vô sự"
- HS tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài. Chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng.
- HS đặt câu với mỗi từ: nhập tâm, bình an vô sự.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài.
- học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, không có đèn....để học.
- Ông đỗ tiến sĩ, thành quan to trong triều đình.
- Vua cho dựng lầu cao, mời ông lên rồi cất thang đi để xem ông làm thế nào.
- Bụng đói, ông đọc được 3 chữ trên bức trướng, hiểu ý, ông bẻ tay tượng Phật ăn....
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng, bức trướng thêu, nhớ cách thêu, làm lọng.
- Ông ... ôm lọng nhảy xuống.
- Vì ông là người truyền dạy nghề thêu.
- HS nêu và chốt: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.....
- HS theo dõi.
- 3 - 4 HS đọc lại đoạn 3.
- HS luyện đọc đoạn 3:
Bụng đói/ .....ăn,/ Trần.....lẩm nhẩm....trướng,/....cười.//.......
- 1 số HS thi đọc đoạn 3.
- HS thi đọc cả bài.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- HS nêu lại.
- 1HS đọc mẫu.
- HS đọc thầm, suy nghĩ, trao đổi theo cặp.
- HS tiếp nối nhau đặt tên cho từng đoạn của truyện.
- Lớp nghe, nhận xét.
- HS luyện kể lại câu chuyện theo nhóm 5 HS (mỗi em kể 1 đoạn).
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của truyện.
- 2 nhóm thi kể lại truyện.
- 1 HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
3- Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
..
Buổi chiều
GV chuyên soạn giảng
..
Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009
Buổi sáng
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10.000.
I- Mục tiêu: 
- Làm quen với phép trừ các số trong phạm vi 10.000 .
- Học sinh biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10.000 .
-Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ .
- Giáo dục hs thích học môn toán .
II- Đồ dùng dạy- học: 
- Bảng con.
III- Hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Hướng dẫn hs thực hiện phép trừ : 
- Gv nêu phép tính:7625-5249 = ?
- Gv yêu cầu hs nêu cách tính, tính.
- GV nhận xét, hỏi: Muốn trừ các số trong phạm vi 10.000 ta làm nh thế nào? 
* Hoạt động 2: Thực hành: 
+) Bài 1: Gv ghi bảng các phép tính: 
 6385 - 2927 8090 - 7131
 7563 - 4908 3561 - 924
- Em hãy nêu cách thực hiện các phép tính này.
+ Yêu cầu hs thực hiện tính các phép tính vào bảng con. Gv nhận xét.
+) Bài 2:- Gv yêu cầu hs đặt tính rồi tính vào vở, sau đó gv chấm và chữa bài, nêu nhận xét.
- Khi tính em cần chú ý gì?
+) Bài 3:- Gọi 1 hs đọc yêu cầu của bài.
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu hs tự tóm tắt rồi giải bài toán.
- Gọi hs chữa bài.
+) Bài 4: - Yêu cầu hs vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm; sau đó xác định trung điểm O của đoạn thẳng đó.
* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nêu cách trừ trong phạm vi 10000 ?
 - 3 hs nêu, lớp nhận xét. 
- Đặt tính theo cột dọc
- Hs theo dõi.
- Thực hiện trừ từ phải sang trái.
- Học sinh làm bảng con, chữa bài. Đáp án: 3458, 2655, 959, 2637.
- Hs thực hành tính, chữa bài. Kết quả:
 3526, 5923 , 3327, 1528.
- Phải đặt tính và thực hiện tính theo đúng qui tắc.
- Hs đọc, lớp nhận xét.
- Có 4283m , đã bán: 1635m 
- Hỏi còn lại bao nhiêu mét vải?
- Hs làm và chữa bài.
 Đáp số: 26489( m).
- HS làm theo nhóm. 1vài hs thi vẽ và xác định nhanh trung điểm của đoạn thẳng AB. Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
Chính tả( Nghe- viết)
Ông tổ nghề thêu.
 I- Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác ,trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong bài “Ông tổ nghề thêu”. Làm các bài tập điền ch/ tr.
- Hs viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. Làm đúng các bài tập điền ch/ tr vào chỗ trống.
- Gd học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.
II- Đồ dùng dạy- học :
- Bảng con, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy- học :
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-KTBC:-GV đọc cho HS viết bảng 1 số từ: xăng dầu ,xao xuyến, sáng suốt, 
- Gv nhận xét, cho điểm.
B -Bài mới : 1- Gtb:- Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài .
2- Hớng dẫn nghe - viết : a)Chuẩn bị :
+ GV đọc bài chính tả:
- Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học nh thế nào?
- Trong bài, chữ nào được viết hoa?
- Yêu cầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.
b) GV đọc cho HS viết :
- GV đọc từng câu.
c) Chấm ,chữa bài : - GV chấm 5 – 7 bài, nhận xét. 
3- hướng dẫn làm bài tập:
+ BT2a: 
- Gọi HS chữa bài .
- GVchốt lại lời giải đúng: Chăm chỉ- trở thành- trong- triều đình- trớc thử thách- xử lí- làm cho- kính trọng- nhanh trí- truyền lại- cho nhân dân.
4- Củng cố –dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về luyện chữ .
- 2HS viết bảng lớp .
- Lớp viết bảng con.
- 1HS đọc lại, lớp theo dõi SGK.
- Ông học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm..
- Chữ đầu câu ,
-HS viết bảng con, lớp nhận xét.
- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.
- HS ghi nhớ .
-1HS đọc yêu cầu của bài, làm vào VBTTV.
- HS chữa bài vào VBT.
- HS chú ý
.
Luyện tập toán
Phép trừ, tìm thành phần cha biết của phép cộng, phép trừ Giải toán bằng 2 phép tính.
I-Mục tiêu :
 - Củng cố về phép tính cộng, trừ, giải toán có hai phép tính .
- HS thực hiện đúng qui tắc tính, biết vận dụng vào giải bài toán có 2 phép tính .
- HS tự giác làm bài 
II-Đồ dùng dạy- học : 
VBTT, bảng con 
III-Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Hoạt động 1:KTBC : - Nêu cách tìm thành phần cha biết trong phép tính +, - cho ví dụ cụ thể.
- GV nhận xét .
*Hoạt động 1: Thực hành luyện tập :
+ Yêu cầu HSTB –Y làm bài tập 1,2 (VBTT tập 2- 16).
+ G ọi HS chữa bài , GV nhận xét .
+ Yêu cầu HS khá ,giỏi làm BT1,2 nh HS trung bình ,yếu và làm thêm BT3(VBTT tập 2- 15) 
+Gọi HS chữa bài .
+GV chốt lại lời giải đúng.
*HĐ3: Củng cố- dặn dò :
-Nêu nội dung bài học .
-Dặn HS ghi nhớ để vận dụng vào làm bài tập .
- HS nêu , lớp nhận xét .
-HS lần lượt thực hành .
+BT1:Kết quả lần lợt là : 2944, 3808,714, 7101.
+BT2: Kết quả lần lợt là: 3917, 7904, 8002.
-1 HS đọc BT3.
-Lớp tìm hiểu bài , phân tích bài toán rồi giải bằng ...  4826
- HS đọc và phân tích đề bài.
- biết số cây trồng thêm.
- (dạng toán tìm 1 phần mấy của 1 số) lấy 628:2= (cây)
- lấy ? + 321 = (cây)
- Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
- HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm vào vở, 3 em lên bảng làm.
- Chữa bài (có yêu cầu nêu lại cách làm), nhận xét và chốt:
x + 1976 = 3982 
 x = 3928 -1976 
 x = ......
- HS quan sát hình vẽ.
- Hs xếp hình.
- 2 em lên bảng thi đua xếp.
- Nhận xét, sửa chữa, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: - Hệ thống bài.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.
Luyện tập toán
Luyện tập thực hành gọi tên các tháng năm ,số năm tháng ,xem lịch .
I) Mục tiêu : 
-Củng cố cho h/s Luyện tập thực hành gọi tên các tháng năm ,số năm tháng ,xem lịch
-H/s làm thành thạo các phép tính. 
-H/s yêu thích học môn toán.
II) Đồ dùng dạy học :bảng con. 
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1,Hoạt động 1:KTBC : 
 . -Gọi 2 h/s nêu miệng nói về ngày tháng năm sinh của mình? 
-Lớp nhận xét. 
2, Hoạt động 2: 
*a ,Đối với H/s Trung bình ,yếu 
+ Y/c H/s làm bài tập 1 a,b: 
G/v ghi đề bài toán lên bảng
-Y/c h/s trao đổi cặp
-Gọi 1 số cặp lên bảng trình bày .
 -Lớp theo dõi.
*Đối với H/s khá giỏi
+Y/c H/s khá giỏi làm thêm bài tập 2
+Y/c h/s làm vở bài tập toán 
+Y/c 2 H/s lên bảng chữa bài
- 
+Lớp nhận xét
3; Hoạt động 3;Củng cố dặn dò
+Nhận xét giờ học 
-H/s nêu miệng.
-H/s nêu yêu cầu bài toán.
-Một số h/s nêu miệng kết quả.
- là tháng 2 ,tháng sau là tháng 3
-tháng 1 có ;31 ngày 
-tháng 4 có ;30 ngày 
-tháng 8 có ;31 ngày 
31,31, 30 ngày
-H/s nêu y/c bài tập .
-H/s làm VBTT.
-ngày 4 tháng 7 là thứ hai.
..là thứ tư
..là thứ sáu 
Tháng 7 có 5 ngày chủ nhật .
 Chủ nhật cuối cùng của tháng 7 là ngày chủ nhật .
Luyện tập tiếng việt 
ôn tập nhân hoá -nói về trí thức
I,Mục tiêu :
 +Củng cố luyện tập về Nhân hoá ,nói về trí thức
+ H/làm vở bài tập về Nhân hoá ,nói về trí thức
+ H/s có ý thức học môn tiếng việt .
II) Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi bài tập.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*KTBC:Gọi 2 H/s lên bảng làm bài2VBTTV
Lớp nhận xét .
*Hướng dẫn ôn tập :
a;G/v đưa ra ví dụ .bài Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến .
Ông sấm vỗ tay cười..
-Trời và mây được gọi là gì? 
+>Nhân hoá ví mây và trời như người.
-Y/c h/s tự tìm 1 VD dùng biện pháp nhân hoá .
-Nêu miệngVD.
+Lớp nhận xét.
b;TLV ;H/s nêu yêu cầu bài .
Bài yêu cầu gì?
+Gọi H/s đọc phần gợi ý SGK (30)
+Lớp nhận xét bổ sung.
III .Củng cố –dặn dò 
+Gọi 1 số em kể lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống .
Nhận xét giờ học .
+H/s chữa bảng -lớp nhận xét
+H/s nêu Y/c.
-gọi bằng ông ,chị
-H/s nêu miệng
-H/s nêu miệng - > sau đó làm VBT
-Lớp nhận xét bổ sung
-h/s nêu.
.
	.
Luyện tập tiếng việt 
ôn tập nhân hoá -nói về trí thức
I,Mục tiêu :
 +Củng cố luyện tập về Nhân hoá ,nói về trí thức
+ H/làm vở bài tập về Nhân hoá ,nói về trí thức
+ H/s có ý thức học môn tiếng việt .
II) Đồ dùng dạy học :Bảng phụ ghi bài tập.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*KTBC:Gọi 2 H/s lên bảng làm bài2VBTTV
Lớp nhận xét .
*Hướng dẫn ôn tập :
a;G/v đưa ra ví dụ .bài Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến .
Ông sấm vỗ tay cười..
-Trời và mây được gọi là gì? 
+>Nhân hoá ví mây và trời như người.
-Y/c h/s tự tìm 1 VD dùng biện pháp nhân hoá .
-Nêu miệngVD.
+Lớp nhận xét.
b;TLV ;H/s nêu yêu cầu bài .
Bài yêu cầu gì?
+Gọi H/s đọc phần gợi ý SGK (30)
+Lớp nhận xét bổ sung.
III .Củng cố –dặn dò 
+Gọi 1 số em kể lại câu chuyện nâng niu từng hạt giống .
Nhận xét giờ học .
+H/s chữa bảng -lớp nhận xét
+H/s nêu Y/c.
-gọi bằng ông ,chị
-H/s nêu miệng
-H/s nêu miệng - > sau đó làm VBT
-Lớp nhận xét bổ sung
-h/s nêu.
.
..
Thứ sáu ngày 6 tháng 2 năm 2009
Toán
 Tháng - Năm (tr 107 - 108).
I- Mục tiêu: Giúp HS:
 - Làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
 - Biết tên gọi các tháng trong 1 năm.
 - Biết số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm,...)
II- Chuẩn bị: - GV: Tờ lịch SGK.
 	 - HS : SGK, bảng con.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:- 2HS lên bảng làm, lớp làm ở bảng con: 
6924 + 1635; 4380 - 728
	 - GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
2- Bài mới: 	a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Giảng bài.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Giới thiệu các tháng trong năm và
 số ngày trong từng tháng.
- GV treo tờ lịch năm 2005 lên bảng.
- 1 năm có bao nhiêu tháng?
- Đọc tên các tháng trong năm?
- Giới thiệu số ngày trong tháng.
- Yêu cầu HS nêu số ngày trong từng tháng.
+ Lưu ý: có năm tháng 2 có 29 ngày (như năm 2004,...) gọi là năm nhuận.
- Hướng dẫn HS ghi nhớ số ngày trong từng tháng dựa vào việc nắm bàn tay lại.
- Cho HS quan sát tờ lịch năm 2007 rồi yêu cầu HS nêu số ngày trong từng tháng của năm 2007.
* Thực hành:
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Củng cố về số ngày trong 1 số tháng.
 Bài 2: 
- Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2005.
+ Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
+ Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật? Đó là những ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
- Cho HS quan sát tờ lịch tháng 8 của năm 2006 và cũng trả lời miệng các câu hỏi như trên.
- HS quan sát kết hợp quan sát lịch năm 2005 ở SGK.
- 12 tháng.
- Tháng 1, tháng 2, tháng 3,..., tháng 12
- Tháng 1 có 31 ngày, tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày,....
- HS đọc bảng số ngày của từng tháng ở SGK.
- HS nắm tay và ghi nhớ theo sự hướng dẫn của GV.
- HS quan sát và nêu. Lớp nận xét, sửa chữa.
- HS nêu rồi lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, sửa chữa và chốt:
+ Tháng này là tháng 2. Tháng sau là tháng 3....
- HS quan sát các cột và các dòng của tờ lịch.
- thứ sáu (HS nêu cách làm)
- thứ tư
- 4 ngày: 7; 14; 21; 28.
- ngày 28.
- HS quan sát tờ lịch tháng 8 của năm 2007 và lần lượt trả lời các câu hỏi đó.
- GV, HS cùng nhận xét, sửa chữa.
III- Củng cố, dặn dò: 
 - Kể tên các tháng trong 1 năm và số ngày trong từng tháng?
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
 	 Tập làm văn
Nói về trí thức.Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống.
I- Mục đích, yêu cầu: 
 - Quan sát tranh, nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
 - Nghe - kể câu chuyện: "Nâng niu từng hạt giống", nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
 - Giáo dục HS biết trân trọng thành quả lao động.
II- Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Mấy hạt thóc, bảng lớp viết sẵn 3 câu hỏi gợi ý ở BT2 (tr 30).
 - HS: SGK.
III- Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 - 3HS đọc báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
 - GV, HS cùng nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 	a. Giới thiệu bài (trực tiếp).
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh 1.
- Ngời trí thức trong tranh 1 là ai?
- Ngời ấy đang làm gì?
- Yêu cầu HS quan sát các tranh , trao đổi theo cặp rồi đại diện trình bày.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
- Nhận xét, chấm điểm.
* Bài 2: Nghe - kể câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
- GV kể lần 1 rồi giới thiệu về Lương Định Của.
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
+ Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- Cho HS quan sát các hạt thóc đã chuẩn bị.
- GV kể lần 2.
- GV giúp đỡ HS yếu.
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- HS đọc.
- quan sát các tranh ở SGK (tr 30) và cho biết người trí thức trong các tranh đó là ai và họ đang làm việc gì.
- HS quan sát tranh 1.
- là 1 bác sĩ.
- ông ấy đang xem nhiệt độ cơ thể bệnh nhân qua chiếc cặp nhiệt độ (khám bệnh cho 1 cậu bé).
- HS quan sát theo cặp đôi rồi báo cáo.
- Nhận xét, bổ sung:
+ Tranh 2: ....kĩ sư cầu đường ......đang bàn luận về 1 thiết kế.....
+ Tranh 3: ....cô giáo đang dạy Tập đọc...
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh vẽ ở SGK và nêu nội dung tranh đó.
- HS đọc các gợi ý trên bảng.
- 10 hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
- Ông chia 10 hạt giống thành 2 phần bằng nhau, đem 5 hạt gieo trong phòng thí nghiệm, 5 hạt kia ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối ủ trong người.
- HS quan sát.
- HS nghe sau đó tập kể theo cặp đôi.
- 1 số HS kể trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá, bình chọn.
- Ông rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý trọng những hạt lúa giống.
3. Củng cố – dặn dò: - 2 HS nói về nghề lao động trí óc mà em biết.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn dò giờ sau.
.....................................................................................................
Ngoại ngữ
Gv chuyên soạn giảng
.....................................................................................................
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp.
I - Mục tiêu:
 - Kiểm điểm hoạt đông của lớp trong tuần 21. Từ đó, đề ra phương hướng hoạt động cho tuần 22.
 - Giáo dục ý thức tổ chức kỉ luật.
II - Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Tiến hành sinh hoạt:
	a. Lớp trưởng điều hành.
	- Hát tập thể một bài.
	- Các tổ trưởng, lớp phó báo cáo.
	- Tổ viên phát biểu ý kiến.
	- Lớp trưởng tóm tắt chung.
b. GVCN nhận xét chung:
 - Về đạo đức: Hầu hết, HS trong lớp đều có ý thức tổ chức kỉ luật, lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè. Tuy nhiên vẫn còn hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học như: Chúc, Hưởng
- Về học tập: Đa số các em đều chăm học, có tinh thần chuẩn bị bài chu đáo. Nhiều em hăng hái xây dựng bài, đạt điểm tốt trong các giờ học, tiêu biểu: Huệ ,Ngọc ,... Bên cạnh đó, vẫn còn tình trạng lười ôn bài, hay ỉ lại trong học tập: Lý, Thu Tuyên ,....
 - Về hoạt động ngoài giờ: Thực hiện nghiêm túc các hoạt động ngoài giờ lên lớp do Đội, trường, lớp đề ra: đi học đúng giờ, xếp hàng nhanh, thẳng, ra về theo quy định của Đội...
3. Phương hướng tuần 22.
 - Khắc phục tồn tại của tuần 21
 - Thi đua học tập.
 - Tích cực tham gia bảo vệ của công, thực hiện đúng luật giao bộ thông đường.
.....................................................................................................
Hết tuần 21

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc