Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

A. Tập đọc:

- Chú ý HS đọc các TN có âm đầu l/n. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- HS hiểu được nghĩa các TN mới được chú giải cuối bài đọc. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.

B. Kể chuyện:

 Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn truyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện; Biết nghe và NX được lơì kể của bạn.

II. Đồ dùng dạy - học

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 15 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Krông Năng 
Trường TH Nguyễn Văn Bé phân phối chương trình 
Lớp 3A2 Năm học 2009-2010 ------------------------------------------
 Tuần: 21
 Từ ngày 18 - 1 đến 22 - 1 năm 2010
Buổi chiều Người thực hiện: Bế Văn Niềm
Thứ 
------
Ngày
Tiết
Môn dạy
T
C
T
Tên bài dạy
hai
18 / 1
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
21
41
21
101
21
Ông tổ nghề thêu
Ông tổ nghề thêu
Luyện tập
Giao tiếp với khách nước ngoài (T1)
ba
19/ 1
1
2
3
4
5
Thể dục 
Toán
Chính tả
TN – XH
Thủ công
102
41
41
21
Phép trừ các số trong pham vi 10 000
Ông tổ nghề thêu
Thân cây
Đan nong muốt 
Tư
20 / 1
1
2
3
4
Toán
Tập đọc
Tập viết
Hát nhạc
103
42
21
Luyện tập 
Bàn tay cô giáo
Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ.
Năm
21 / 1
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
LT & câu
Tin học 
104
42
21
Luyện tập chung
Nhớ-viết: Bàn tay cô giáo
Nhân hóa .Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu?
Sáu
22 / 1
1
2
3
4
5
Toán
Tập làm văn
Mĩ thuật
TN – XH
SHL.
105
21
42
21
Tháng, năm
Nói về trí thức. Nghe-Kể: Nâng từng hạt giống 
Thân cây (tiếp theo)
Nhận xét trong tuần.
Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2 , 3: Tập đọc - kể chuyện
 Tiết 41: 	 Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Chú ý HS đọc các TN có âm đầu l/n. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- HS hiểu được nghĩa các TN mới được chú giải cuối bài đọc. Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện:
 Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn văn của câu chuyện. Kể lại được 1 đoạn truyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện; Biết nghe và NX được lơì kể của bạn. 
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc
A. Bài cũ: 5’ Chú ở bên Bác Hồ
2 HS đọc, TLCH về ND bài.
B. Bài mới: 45’
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Hướng dẫn cách đọc giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N5 
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
GV nêu các các CH trong SGK
- HSTL CH về ND bài.
- Nội dung câu chuyện nói điều gì ? 
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc đoạn 3
- HS nghe 
- HD học sinh đọc đoạn 3
- 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn.
- 1HS đọc cả bài 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện: 25’
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe 
2. HD học sinh kể chuyện 
a.Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện 
- HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
a. Gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1
-Nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng ND
- HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân
- GV gọi HS nêu 
- HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5.
- GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay.
VD: Đ1: Cậu bé ham học 
Đ2: Thử tài
Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái
- GV nhận xét 
Đ4: Xuống đất an toàn 
Đ5: Truyền nghề cho dân 
b. Kể lại một đoạn của câu chuyện:
- Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại 
- 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4: Củng cố - Dặn dò: 3’
- Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ?
- HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học 
Tiết 4: Toán
 Tiết 101: Luyện tập 
A. Mục tiêu: Giúp HS:	
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về việc thực hiện p/ cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
B. Các hoạt động dạy học
I. Baic cũ: 5’
2HS làm lại BT2.
II. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài
2. ND bài:
Bài 1:
- HS nêu cách cộng nhẩm
- GV giới thiệu cách cổng nhẩm như SGK
- Cho HS làm bài - chữa bài.
- HS làm bài - NX
- GV gọi HS nêu lại cách tính ?
- 1 số HS nêu
Bài 2: Tính nhẩm (theo mẫu)
- HS nêu cách cộng nhẩm
- HS làm bài miệng.
Bài 3: củng cố về đặt tính và tính cộng số có 4 chữ số
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài – NX.
b. Bài 4 :
* Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính 
- HS nêu YC, nêu cách làm-làm bài- NX.
Tóm tắt 
Bài giải
Buổi sáng
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
Buổi chiều
432 x 2 = 864 (l)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l)
Đáp số: 1296 (l)
III. Củng cố – dặn dò: 3’
- Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ?
(2HS)
- NX tiết học; dặn về học, chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
 Tiết 21: Giao tiếp với khách nước ngoài (T1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu: - Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
 - Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
 - Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc ( ngôn ngữ, trang phục)
2. HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
3. HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Tài liệu phương tiện:
- Phiếu học tập cho HĐ3.
- VBTĐ2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’
Trẻ em có quyền kết giao bạn bè với những ai ?
HSTL
2. Bài mới: 29’
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
- Chia HS thành các nhóm và yêu cầu HSQS các tranh.
- HSQS các tranh treo trên bảng và thảo luận, NX về cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn nhỏ trong tranh khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét
* GV kết luận: Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài. Thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ
Hoạt động 2: Phân tích truyện 
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng 
- HS nghe 
- GV chia nhóm HS và giao nhiệm vụ thảo luận các CH ở cuối truyện.
- HS các nhóm thảo luận 
 Kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào, cười thân thiện và chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ. 
Hoạt động3: Nhận xét hành vi. 
- GV chia nhóm,phát phiếu học tập cho các nhóm và nêu yêu cầu 
- HS nhận phiếu, t/luận theo nhóm và NX về việc làm của các bạn trong những t/ huống.
- GV gọi đại diện trình bày 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận (SGV)
3. Dặn dò: 3’
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
- GV hướng dẫn thực hành 
- Nhận xét tiết học
	Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán:
	 Tiết 102: Phép trừ các số trong phạm vi 10000
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết thực hiện các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ: 5’
- 2HS 	 _ 256 	_ 471
 125	 168
II. Bài mới: 32’
1. HĐ1: HDHS tự t/hiện p/trừ 8652 – 3917 
- GV viết bảng 8652 - 3917 = ?
- HS quan sát 
- Gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện
- 1HS nêu
- HS nêu cách thực hiện phép cộng 
- Gọi 1HS lên bảng t/hiện tính, nêu cách trừ 
- 1HS t/hiện, nêu c/trừ. Lớp t/hiện vào bảng con
 (Như bài học SGK)
- Vài HS nhắc lại 
- Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào?
- HS nêu quy tắc 
- Nhiều HS nhắc lại.
2. Hoạt động 2: Thực hành.
a. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số.
- HS nêu YCBT
- HS nêu cách t/hiện - làm bài vào bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
b. Bài 2: Đặt tính rồi tính 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Cho HS làm cột b)
- HS làm vào vở + 2HS lên bảng làm. HS # NX 
 _ 9996 _ 2340
- GV nhận xét chung
 6669 312
 3327 1828
c. Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ.
- HS nêu YCBT- phân tích bài toán 
- HS làm bài - NX.
Tóm tắt:
Bài giải
Cửa hàng có: 4283 m vải 
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
Đã bán : 1633m vải 
4283 - 1635 = 2648 (m)
Còn : m vải ?
Đáp số: 2648 m vải 
d. Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm nháp + 1HS lên bảng làm.
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.
- HS đọc k/q, nêu lại cách t/hiện - Nhận xét 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ?
- 2HS nêu
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học
Tiết 3: Chính tả (nghe viết)
	 Tiết 41: Ông tổ nghề thêu
I. Mục tiêu: 
1. Nghe-viết chính xác, trình bày đúng và đẹp đoạn 1 trong truyện Ông tổ nghề thêu	.
2. Làm đúng bài tập điền các âm, dấu thanh dễ lẫn; tr/ch; dấu hỏi/dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống.
- 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’ - GV đọc xao xuyến, sáng suốt 
- HS viết bảng con
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài.
2. HD nghe viết:
a. HD học sinh chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả 
- HS nghe -> 2 HS đọc lại 
- GV hướng dẫn cách trình bày.
+ Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản?
- 1HS nêu 
- GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ .
- HS luyện viết vào bảng con
b. GV đọc bài chính tả 
- HS nghe viết vào vở 
c. Chấm, chữa bài, NX bài viết.
- HS đổi vở soát lỗi
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 (a) GVHD
- HS nêu yêu cầu bài tập - Làm bài cá nhân
- Gọi HS đọc bài làm 
- HS đọc bài làm - HS # nhận xét. 
- GV nhânn xét ghi điểm 
+ Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- NX bài viết của HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
	 Tiết 41: Thân cây
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận dạng và kể tên được 1 số thân cây có thân mọc đứng, thân leo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại một số cây theo cách mọc của thân (đứng, leo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK 78, 79
- Phiếu bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 4’ 
- 2HS nêu điểm giống nhau và khác nhau của cây cối xung quanh
2.Bài mới: 28’
a.Hoạt động1: Làm việc với SGK theo nhóm
- Bước 1: Làm việc theo cặp:
+ GV nêu yêu cầu 
- 2HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các H 78, 79 (SGK) và trả lời câu hỏi 
+ HDHS điền kết quả vào bảng (phiếu bài tập) 
- HS làm vào phiếu bài tập 
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
+ GV gọi HS trình bày kết quả
- Đại diện ...  thi đọc theo khổ, cả bài - HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
* NX tiết học.
Tiết 3: Tập viết
	 Tiết 21: Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ	
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết các chữ hoa O, Ô, Ơ thông qua bài tập ứng dụng:
1.Viết tên riêng Lãn Ông bằng cỡ chữ nhỏ
2.Viết câu ca dao ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây/ Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người bằng chữ cỡ nhỏ
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ.
- Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’ KTHS viết bài ở nhà và 
1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng -> HS viết bảng: Nguyễn, Nhiễu 
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài .
2. HD học sinh viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
+ Tìm các chữ hoa có trong bài ?
L, Ô, Q, B, H, T, Đ.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết 
- HS quan sát 
- HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q. 
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- Gọi HS nhắc lại từ ứng dụng 
- 2 HS đọc 
- Giới thiệu: Lãn Ông lương y nổi tiếng
- HS nghe 
- GV đọc Lãn Ông 
- HS viết trên bảng con Lãn Ông 
c. Luyện viết câu ứng dụng 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao 
- HS nghe 
- GV đọc: ổi , Quảng, Tây 
- HS viết bảng con 3 lần 
3. HD học sinh viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu 
- HS viết bài vào vở 
4. Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết 
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà viết hoàn thiện bài 
- Chuẩn bị bài sau 
* NX tiết học. 
Tiết 4: Âm nhạc
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Tiết 2: Toán
	 Tiết 104: Luyện tập chung
A. Mục tiêu: Giúp HS:	
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 10.000
- Củng cố về giải bài toán bằng phép tính và tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
B. Các hoạt động dạy học
I. Bài cũ: 5’
- 2HS: Nêu cách cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm, các số tròn nghìn.
II. Bài mới: 32’
* Hoạt động 1: 
 Bài 1: Cộng trừ nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Gọi HS nêu cách nhẩm (theo mẫu đã học)
- HS làm, nêu miệng kết quả, nhận xét 
5200 + 400 = 5600 ; 
 Bài 2 (106): Đặt tính rồi tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm vào bảng con 
- HS làm bảng con 
- NX.
Bài 3: Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm .
- HS phân tích bài toán - giải - NX.
- Chữa bài.
 Số cây trồng thêm được:
 948 : 3 = 316 (cây)
 Số cây trồng được tất cả là:
 948 : 316 = 1264 (cây)
 Đáp số: 1246 (cây)
Bài 4: củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi HS nêu cách tìm thành phần chưa biết ?
- 1HS nêu 
- GV yêu cầu HS làm - Chữa bài. 
- HS làm bài - NX
Bài 5: * Củng cố về xếp hình.
- HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS nêu cách xếp 
- HS dùng hình (8hình) xếp như hình mẫu 
- GV gọi 1HS lên bảng xếp 
- 1HS thực hành xếp - HS nhận xét 
- GV nhận xét chung 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ?
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học. 
Tiết 3: Chính tả (Nhớ viết)
	 Tiết 42: Bàn tay cô giáo
I. Mục tiêu:
1. Nhớ - viết lại chính xác,trình bày đúng,đẹp bài thơ Bàn tay cô giáo (thơ 4 chữ).
2. Làm đúng BT điền âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn(tr/ch ; hỏi/ngã)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết BT2a
- Thẻ từ ghi âm tr/ch.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’ GV đọc
- HS viết bảg: tri thức, nhìn trăng, tia chớp.
B. Bài mới: 32’
1. GTB.
2. HDHS nhớ – viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- GV đọc 1 lần bài thơ
- HS theo dõi (SGK)và ghi nhớ.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ 
+ Bài thơ có mấy khổ ?
- 5 khổ thơ 
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ?
- Có 4 chữ 
+ Chữ đầu  phải viết ntn? cách trình bày ?
- TL
- GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào?
- HS nghe luyện viết vào bảng con 
b. HS nhớ, tự viết lại bài thơ
- Cả lớp đọc ĐT bài thơ 1 lần
- HS viết bài thơ vào vở.
3. HD làm bài tập 2a.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
GV: Đoạn văn giải nghĩa cho các em hiểu tn là trí thức, người T2 làm những công việc gì.
- Nghe - đọc thầm - làm bài tập vào nháp
- Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
( Thi gắn thẻ từ đúng, nhanh vào chỗ chấm).
- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em) lên chơi trò chơi.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả 
- HDHS NX , kết luận nhóm thắng cuộc.
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
- HS làm bài vào vở.
a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ.
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? 
- 1HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 4: Luyện từ và câu
	Tiết 21: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục học về nhân hoá: Nắm được ba cách nhân hoá.
2. Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? 
II. Đồ dùng dạy học:
- 3 tờ phiếu khổ to kẻ bảng TL các CH ở BT1.
- Bảng viết 3 câu văn ở BT3.
III. Các HĐ dạy học
A.Bài cũ: 5’
- 1HS làm lại BT 1 (tuần 20) – HS # NX
B. Bài mới: 32’
1. Bài tập 1:
- GV đọc diễn cảm bài thơ Ông trời bật lửa.
- 2 HS đọc lại 
- GV nhận xét 
2. Bài tập 2: 
- HS đọc YC và gợi ý a,b,c.
(Những sự vật được nhân hóa là: Mặt trời, mây, trăng sao, đất, mưa, sấm)
- HS đọc thầm lại bài thơ để tìm những sự vật được nhân hóa .
- HS đọc thầm lại gợi ý(SGK)TL ý 2 của CH.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng trả lời.
- HS làm bài theo nhóm 
- 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức – NX.
Tên các sự
vật được
nhân hoá
 Cách nhân hoá
a. các sự vật 
 được gọi bằng
b. Các sự vật được tả bằng những từ ngữ 
c. Tác giả nói với mưa thân mật như thế nào?
Mặt trời
ông
bật lửa 
Mây
chị
kéo đến 
Trăng sao
trốn 
Đất
nóng lòng chờ đợi, hả hê uống nước 
Mưa
xuống 
Nói thân mật như 1 người bạn
Sấm
ông
vỗ tay cười 
Qua bài tập 2 các em thấy có mấy cách nhân hoá sự vật ?
- 3 cách nhân hoá 
3. Bài tập 3: 
- HS đọc YC – Lớp đọc thầm lại - Làm bài CN
- GV mở bảng (đã viết 3 câu văn)
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 
- 1HS lên bảng chốt lại lời giải đúng 
- GV nhận xét 
- Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng.
4. Bài 4: 
- HS đọc YC + đọc bài ở lại với chiến khu
- YC HS làm vào vở – chấm 5 - 7 bài .
- HS làm bài vào vở
- GV nêu các CH ở BT3 (SGK) ?
- HS tiếp nối nhau TL lần lượt từng CH.
- GV ghi bảng các câu đúng.
- HS đọc bài – chữa bài đúng trong vở.
a.  diễn ra vào thời kỳ kháng chiến chống TD Pháp ở chiến khu (Bình – Trị – Thiên).
b.  sống ở trong lán.
c.  trở về sống với gia đình.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nhắc lại cách nhân hoá ? (3HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* NX tiết học.
Tiết 5: Tin học	
	Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Toán
	 Tiết 105: Tháng - năm
A. Mục tiêu: Giúp HS:
+ Làm quen với các đơn vị đo thời gian; tháng, năm, biết được một năm có 12 tháng.
+ Biết tên gọi các tháng trong 1 năm
+ Biết số ngày trong từng tháng.
+ Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm)
B. Đồ dùng:
- Tờ lịch năm 2010
C. Các hoạt động dạy học:
I. Bài cũ: 5’ + 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
1HS
II. Bài mới: 32’
1. HĐ 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a. GT tên gọi các tháng trong năm: 
- GV treo tờ lịch năm 2010 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2010. Lịch ghi các tháng năm 2010, ghi các ngày trong tháng.
- HS nghe quan sát 
+ Một năm có bao nhiêu tháng?
- HS quan sát tờ lịch trong SGK -> 12 tháng 
+ Nêu tên các tháng?
- 1HS nêu - vài HS nhắc lại. 
 b. GT số ngày trong từng tháng (Như SGK)
- HS quan sát TL
VD: + Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
- Có 31 ngày . 
- GV ghi bảng
- Lưu ý HS ở tháng 2.
2. Hoạt động 2: Thực hành 
a. Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng 
* Bài tập 1: 
- HS nêu YCBT - HS QS - nêu miệng kết quả 
Dựa vào SGK – Hỏi để HS TL.
* Bài tập 2:
- HS nêu YCBT - HS QS - nêu miệng kết quả 
Tiến hành tương tự BT1.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Hỏi để củng cố lại ND bài học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 2: Tập làm văn
	Tiết 21: Nói về trí thức. Nghe - kể: Nần niu từng hạt giống 
I. Mục tiêu:
1. QS tranh minh họa, nói đúng về những tri thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
2. Nghe – kể lại được C2: Nâng niu từng hạt giống. Nhớ, kể lại đúng ND, kể tự tin, tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’ 
- 3HS Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tuần vừa qua .
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài:
2. HD HS làm bài tập.
a. Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- 1HS làm mẫu (nói về ND tranh1)
- YC HS quan sát 
- HS QS 4 tranh(SGK) trao đổi cặp
- Gọi HS trình bày:
- Đại diện 1 số cặp thi trình bày - HS # NX
b. Bài tập 2:
- HS đọcYC, gợi ý, QS ảnh m/họa truyện SGK
- GV kể chuyện (3 lần)
+ Kể lần 1, nêu các CH (SGK) ?
- HS nghe kể -> TLCH
+ Kể lần 2, 3 - YCHS tập kể 
- Từng HS tập kể theo ND câu chuyện
- HS nhận xét - bình trọn.
- GV nhận xét ghi điểm
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ?
- Ông rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng (người) bảovệ chúng, cứu  rét. 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ?
- 2HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học.
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
	 Tiết 42: Thân cây (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được chức năng của thân cây.
 - Kể ra ích lợi của một số thân cây.
II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy học: 
a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- HSQS các hình 1, 2, 3 (80) và TLCH của GV
+ Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ?
- HS trả lời 
+ Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? 
- HS nêu các chức năng của cây: hoa, quả, 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
- B1: GVYC nhóm trưởng điều khiển nhóm 
- các nhóm QS các hình trong SGK tr 81.
- Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Đại diện các nhóm trình bày. N # bổ sung
* Kết luận:
Thân cây được dùng làm thức ăn cho người, động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 
3. Củng cố - Dặn dò: 3’ 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 21 CKT(2).doc