Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức

Tiết 21 Bài: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1 )

I – MỤC TIÊU:

- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.

- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.

- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.

- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,.; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục).

o Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.

o Học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 16 / 1/ 2010
 Ngày dạy: Thứ hai: 18 / 1 / 2010
TUẦN 21
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Tôn trọng khách nước ngoài ( Tiết 1)
2
Tập đọc + Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
3
Tập đọc + Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
4
Toán
Luyện tập
5
Hoạt động tập thể 
Môn: Đạo đức
Tiết 21 Bài: TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1 )
TUẦN 21
I – MỤC TIÊU:
Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch,...; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục).
Học sinh biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
Học sinh có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II - TÀI LIỆU, PHƯƠNG TIỆN:
Vở bài tập đạo đức 3.
Phiếu học tập cho hoạt động 3.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định: Hát + điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh: Là học sinh em cần làm gì để tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ? - Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống...song đều là anh em, bạn bè, là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên chia nhóm yêu cầu học sinh quan sát tranh thảo luận.
Giáo viên nhận xét kết luận:
Các bức tranh vẽ các bạn nhỏ đang gặp gỡ, trò chuyện với khách nước ngoài, thái độ cử chỉ của các bạn rất vui vẻ tự tin . Điều đó biểu hiện lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam . Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
Học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm.
Các nhóm trình bày kết quả công việc thảo luận của nhóm.
 Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Mục tiêu: Học sinh biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
Học sinh biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
Giáo viên đọc truyện Cậu bé tốt bụng.
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận theo các câu hỏi
Bạn nhỏ đã làm gì?
Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài?
Theo em người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam?
Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện?
Em nên làm những việc gì thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?
Giáo viên kết luận:
Khi gặp khách nước ngoài em có thể chào , cười thân thiện, chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ.
Các em nên giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp khi cần thiết.
Việc đó thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách của các em, giúp khách nước ngoài thêm hiểu biết và có cảm tình với đất nước Việt Nam .
Học sinh thảo luận nhóm.
Chào cười thân thiện.
Lòng mến khách, sự tôn trọng khách nước ngoài.
Cậu bé là người Việt Nam tốt bụng .
Bạn nhỏ rất tốt bụng biết giúp đỡ người khách nước ngoài.
Khi gặp khách nước ngoài em chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ .
Học sinh lắng nghe.
Hoạt động 3: Nhận xét hành vi.
Mục tiêu: Học sinh nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận, nhận xét việc làm của các bạn trong tình huống theo bài tập 3.
Giáo viên nhận xét kết luận.
Chê bai trang phục và ngôn ngữ của dân tộc khác là 1 điều không nên. Mỗi dân tộc đều có quyền gìn giữ bản sắc văn hoá của dân tộc mình. Tiếng nói, trang phục, văn hoá của các dân tộc đều được tôn trọng như nhau.
Trẻ em Việt Nam cần cởi mở, tự tin khi tiếp xúc với người nước ngoài để họ thêm hiểu về đất nước mình thấy được lòng hiếu khách, sự thân thiện, an toàn trên đất nước chúng ta.
Học sinh thảo luận, đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét bổ sung ý kiến. 
 Học sinh lắng nghe.
4. Củng cố: - Khi gặp khách nước ngoài em làm gì ? - Khi gặp khách nước ngoài em chào, cười thân thiện, chỉ đường nếu họ cần giúp đỡ .
5. Dặn dò: Về nhà làm bài - học bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-------------------------------------------0----------------------------------
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 61,62 Bài: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
TUẦN 21
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
TẬP ĐỌC
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ: lầu, lọng, lẩm nhẩm, nếm, nặn, chè lam.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Rèn kĩ năng đọc hiểu;
Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải cuối bài: Đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
Hiểu nội dung: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo( chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc và dạy lại cho dân ta) ( trả lời được các CH trong SGK)
B-KỂ CHUYỆN.
Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
Học sinh khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện;
Giáo dục học sinh đức tính ham học hỏi. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên đọc bài Trên đương mòn Hồ Chí Minh và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
2. Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề. 
A-TẬP ĐỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc: Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
Luyện đọc từng câu.
Luyện đọc từng đoạn.
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
Khi Trần Quốc Khái đi sứ sang Trung Quốc, vua đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
Trần Quốc Khái làm gì để không bỏ phí thời gian?
Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
Luyện đọc lại.
Hướng dẫn học sinh đọc đoạn 3.
Học sinh luyện đọc từng câu - sửa lỗi phát âm.
Luyện đọc tiếp nối từng đoạn.
Tìm hiểu nghĩa các từ chú giải cuối bài.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm thi đọc.
Học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vói tôm. Tối đến nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang đi xem ông làm thế nào.
Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức tượng “Phật trong lòng”; hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng Phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó ông bẻ tượng ăn.
Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
Vì ông là người đã truyền dãy cho dân nghề thêu.
Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí tưởng tượng chỉ bằng quan sát vả nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc dạy lại cho dân ta.
Học sinh thi đọc đoạn 3.
1 học sinh đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn truyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
2. Hướng dẫn kể chuyện.
Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
Giáo viên nhắc học sinh đặt tên ngắn gọn thể hiện đúng nội dung.
Giáo viên nhận xét viết lại tên được xem là đặt đúng, đặt hay.
+ Kể lại 1 đoạn của câu chuyện-lớp nhận xét, chọn bạn kể hay.
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
Học sinh đọc thầm, suy nghĩ, đặt tên cho đoạn.
Học sinh tiếp nối nhau đặt tên.
Học sinh tập kể từng đoạn truyện.
Thi kể theo từng đoạn.
3. Củng cố: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? - Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay.
4. Dặn dò: Về nhà tập kể thêm.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
--------------------------------------------0-------------------------------------
Môn: Toán
Tiết 101 Bài: LUYỆN TẬP
TUẦN 21
I – MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh:
Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
 Rèn kĩ năng tính cộng.
Bồi dưỡng đức tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, tự tin, hứng thú trong học tập.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng con.
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
2 học sinh chữa bài tập 2,3 trang 14 vở bài tập.
2) 6823 + 2459 = 9282 4648 + 637 = 5285 9182 + 618 = 9800
3) Số người cả hai thôn có tất cả là: 2573 + 2719 = 5292 (người)
 Đáp số: 5292 người
Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt độn ... 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 Đọc từng dòng thơ.
 Đọc từng khổ thơ.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Từ mỗi tờ giấy, cô giáo đã làm ra những gì?	
Tả bức tranh gấp và cắt dán giấy của cô giáo?
Em hiểu 2 dòng thơ cuối bài như thế nào?
Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
Giáo viên đọc lại bài thơ.
 Giáo viên nhận xét chọn bạn thuộc bài nhanh, hiểu nội dung bài.
Học sinh theo dõi- đọcthầm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ sửa lỗi phát âm.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ trong bài.
Tìm hiểu từ mới cuối bài.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
Học sinh đọc thầm từng khổ thơ.
Từ một tờ giấy trắng, thoắt cái cô đã gấp xong một chiếc thuyền cong cong rất xinh.
Với một tờ giấy đỏ, bàn tay mềm mại của cô đã làm ra một mặt trời với nhiều tia nắng toả.
Thêm 1 tờ xanh, cô cắt rất nhanh tạo ra một mặt nước dập dềnh những làn sóng lượn quanh thuyền.
Một chiếc thuyền trắng rất xinh dập dềnh trên mặt biển xanh, mặt trời đỏ ối phô những tia nắng hồng. Đó là cành biển biếc lúc bình minh...
Học sinh đọc 2 dòng thơ cuối. Trả lời. 
Cô giáo rất khéo tay. Bàn tay cô giáo như có phép màu.
Học sinh lắng nghe.
2 học sinh đọc lại cả bài thơ.
Học sinh luyện đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh thi đọc thuộc lòng 5 khổ thơ. 
Cả lớp nhận xét
3. Củng cố: 1 học sinh đọc thuộc lòng cả bài thơ - Nêu nội dung bài.
4. Dặn dò: Về nhà học thuộc lòng bài thơ (chuẩn bị nhớ- viết lại cả bài).
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------------------0-----------------------------------
Môn: Toán
Tiết 102 Bài: PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
TUẦN 21
I – MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000)
 Rèn cho học sinh kỹ năng tính và giải toán.
Học sinh có ý thức học tập tốt.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
1 học sinh làm bài tập 1 ; 1 học sinh làm bài tập 2;
1 học sinh làm bài tập 3 vở bài tập tiết 101.
Nhận xét – Ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài . Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ 8652 - 3917
Giáo viên viết phép tính 8652 - 3917
Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào?
Giáo viên yêu cầu học sinh tính.
-
8652
3917
4735
Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 2b:
Yêu cầu học sinh làm vào bảng con.
Nêu cách đặt tính và cách tính.
Bài 2a dành cho học sinh khá giỏi
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh tự nêu tóm tắt và giải bài toán.
Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Nêu cách làm bài.
Ta viết số bị trừ rồi viết số trừ sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau: chữ số ở hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, chữ số ở hàng chục thẳng cột với chữ số của hàng chục... rồi viết dấu trừ , kẻ vạch ngang và trừ từ phải sang trái.
Học sinh đứng tại chỗ tính.
2 không trừ được 7, lấy 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
1 thêm 1 bằng 2; 5 trừ 2 bằng 3 viết 3.
6 không trừ được 9, lấy 16 trừ 9 bằng 7 viết 7 nhớ 1.
3 thêm 1 bằng 4; 8 trừ 4 bằng 4, viết 4.
Thực hành.
Bài 2b: - 
Học sinh làm vào bảng con.
Nêu cách đặt tính và cách tính.
Đặt tính rồi tính a) b)
 - - - -
5482 8695 9996 2340
1956 2772 6669 512
3526 5923 3327 1828
Bài 3: - Học sinh đọc đề . Tìm hiểu đề. Phân tích đề. Phân tích cách giải.
Bài toán thuộc dạng toán: trừ các số trong phạm vi 10 000
2 học sinh lên bảng tóm tắt , giải 
Lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, chữa bài
Tóm tắt
Có: 4283m
Đã bán: 1635m
Còn: ...m?
Giải
Cửa hàng còn số mét vải là:
4283 – 1635 = 2648(m)
Đáp số: 2648 mét vải.
Bài 4: Học sinh nêu cách làm.
Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm
Chia nhẩm: 8cm : 2 = 4cm
Đặt vạch 0 cm của thước trùng với điểm A, mép thước trùng với đoạn thẳng AB, chấm điểm O trên đoạn thẳng AB sao cho O ứng với vạch 4 của thước.
Trung điểm O của đoạn thẳng AB đã được xác định.
A O B
3. Củng cố: Yêu cầu 2 nhóm mỗi nhóm 4 em thi làm bài tập 1 (tiếp sức). Nhóm nào làm nhanh, đúng là thắng cuộc.
 - - - -
6385 7563 8090 3561
2927 4908 7131 924
3458 2655 0959 2637
4. Dặn dò: Về ôn lại bài, làm bài trong vở bài tập.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------------0--------------------------------
Môn: Chính tả (Nghe - viết)
Tiết 41 Bài: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU.
TUẦN 21
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe - viết đúng bài chính tả , trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 
Làm đúng bài tập 2a điền các âm dễ lẫn tr/ch.
Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác cho học sinh. 
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 2lần 11 từ cần điền vào chỗ trống (Bài tập 2a).
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lên viết bảng lớp-lớp viết bảng con: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
Giáo viên nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị
Giáo viên đọc đoạn chính tả.
Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
Những chữ nào trong bài viết được viết hoa? Vì sao?
Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng con một số từ khó : bắt, vỏ trứng, ánh sáng, triều đình, làm quan.
Giáo viên nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
Nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên đọc cho học sinh soát bài.
Giáo viên treo bảng phụ, cho học sinh soát và sửa lỗi.
Chấm, chữa bài.
Giáo viên chấm 5 bài - nhận xét.
Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh, hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh .
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên theo dõi, sửa lỗi cho học sinh.
Nêu yêu cầu 2 học sinh lên bảng thi làm bài - đọc kết quả - cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Học sinh lắng nghe - đọc thầm.
1 học sinh đọc lại bài - lớp theo dõi SGK.
Cậu học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
Hồi, Cậu, Tối, Chẳng : Chữ đầu đoạn, đầu câu.
Trần Quốc Khái, Lê : Tên riêng.
Học sinh viết bảng con : bắt, vỏ trứng, ánh sáng, triều đình, làm quan. 
Học sinh nghe - viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi, sửa ra lề lỗi những chữ viết sai.
Học sinh soát và sửa lỗi.
Học sinh sửa lỗi.
Bài tập 2a: 
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh đọc kết quả.
Lời giải: 
Chăm chỉ - trở thành – trong - triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng - nhanh trí - truyền lại - cho nhân dân.
 Học sinh đọc lại đoạn văn đã điền đầy đủ, đúng.
3. Củng cố: - Giáo viên rút kinh nghiệm về cách viết bài chính tả cho học sinh . 
Giáo viên khen ngợi những học sinh viết đúng, đẹp, làm đúng bài tập chính tả.
4. Dặn dò: Yêu cầu học sinh viết bài còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-------------------------------------0-------------------------------
TUẦN 21
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Môn : Thể dục
 Tiết 41 Bài : NHẢY DÂY 
I - MỤC TIÊU :
- Học nhảy dây cá nhân kiểu trụ 2 chân. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
- Học sinh thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng . Nắm được cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
Sân trường, còi, dây nhảy.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định - Cán sự tập hợp, giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Học nhảy dây, chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
- Cho học sinh đứng tại chỗ, vỗ tay và hát
- Cho học sinh đi đều theo 1- 4 hàng dọc.
- Cho học sinh chạy chậm xung quanh sân tập.
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi 1 tổ: Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới: * Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- Cho học sinh khởi động kỹ các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp vai, khớp hông.
- Giáo viên nêu tên và làm mẫu động tác, kết hợp giải thích từng cử động.
- Cho học sinh tập so dây, quay dây và chụm 2 chân bật nhảy không có dây, rồi mới có dây.
- Giáo viên cho học sinh tập luyện theo nhóm, giáo viên theo dõi sửa chữa động tác.
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nêu lại cách chơi :
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi.
- Cho các tổ thi đua xem tổ nào là vô địch.
- Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố: - Cho học sinh đi theo vòng tròn, thả lỏng chân tay.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
5. Dặn dò: Về nhà ôn lại nội dung nhảy dây.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1’
 2’
3’
10 - 12’
7 – 10 ’
 2’
 2’
1’
*LT
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* * * *
* LT
 XP
 CB
* LT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 21, thu 2,3.doc