Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật

 TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG

I/ Mục tiêu

- Giúp học sinh:

- Bước đầu làm quèn với nghệ thuật điêu khắc (giới hạn ở các loại tượng tròn).

- Có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp- Yêu thích giờ tập nặn.

II/Chuẩn bị

GV: - Chuẩn bị một vài pho tượng thạch cao loại nhỏ (là phiên bản thu nhỏ của các bức tượng nghệ thuật - nếu có).

- Ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt Nam và thế giới

- Các bài tập nặn (người hoặc con vật) của học sinh các năm trước.

HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.

 III/Hoạt động dạy-học chủ yếu

 

doc 26 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 3A
 TUẦN: 21 Từ : 14 /1 /2013 =>/ 18/1/ 2013
THỨ 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
 SÁNG 
THỨ 
 HAI
MT
1
Thường thức mĩ thuật: Tìm hiểu về tượng.
T ĐỌC
2
Ông tổ nghề thêu
TĐ- KC
3
Ông tổ nghề thêu
TOÁN
4
Luyện tập
CHIỀU THỨ BA
TOÁN 
1
Phép trừ các số trong phạm vi 10 000
CT
2
N-V : Ông tổ nghề thêu
TNXH
3
Thân cây
T D
4
Nhảy dây
CHIỀU THỨ TƯ
T ĐỌC
1
Bàn tay cô giáo
TOÁN
2
Luyện tập
LTVC
3
Nhân hóa. Ôn cánh đặt và TLCH ở đâu ?
T ÊĐÊ
4
T ÊĐÊ
5
CHIỀU
THỨ NĂM
 N
1
Học hát bài Cùng múa hát dưới trăng(N&L Hoàng Lân) 
T.VIẾT
2
Ôn chữ hoa : O, Ô, Ơ
TOÁN 
3
Luyện tập chung
TNXH
4
Thân cây (TT)
TD
5
On nhảy dây CT Lò cò tiếp sức
Giáo viên soạn bài chú ý điều chỉnh số 5842 BGD&ĐT
----------------------------------------------------------------------------------------
Thứ hai ngày 14 tháng 01 năm 2013
Mĩ thuật: Thường thức mĩ thuật
 TÌM HIỂU VỀ TƯỢNG 
I/ Mục tiêu
- Giúp học sinh:
- Bước đầu làm quèn với nghệ thuật điêu khắc (giới hạn ở các loại tượng tròn).
- Có thói quen quan sát, nhận xét các pho tượng thường gặp- Yêu thích giờ tập nặn.
II/Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một vài pho tượng thạch cao loại nhỏ (là phiên bản thu nhỏ của các bức tượng nghệ thuật - nếu có).
- Ảnh các tác phẩm điêu khắc nổi tiếng của Việt Nam và thế giới
- Các bài tập nặn (người hoặc con vật) của học sinh các năm trước. 
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.
 III/Hoạt động dạy-học chủ yếu
 1.Tổ chức. (2’)
 2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới. a.Giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu ảnh hoặc một số tượng đã chuẩn bị:
 + Em thường thấy tượng có ở đâu?
+ Tượng có gì khác tranh vẽ? - Em có nhận xét gì về các bức tượng đó?
 b.Bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: 30’ Hướng dẫn tìm hiểu về tượng: 
- Gv h/dẫn HS q/sát ảnh, các pho tượng thật và tóm tắt:
+ Ảnh chụp các pho tượng nên ta chỉ nhìn thấy một mặt như tranh.
+ Các pho tượng này hiện đang được trưng bày tại Bảo tàng Mĩ thuật Việt Nam (Hà Nội) hoặc ở trong chùa. Tượng phật có thể nhìn thấy ở các phía (trước, sau, nghiêng) vì người ta có thể đi vòng quanh tượng để xem.
- Câu hỏi gợi ý sau: + Hãy kể tên các pho tượng.
+ Pho tượng nào là tượng Bác Hồ, tượng a.hùng Liệt sĩ?
+ Kể tên chất liệu của mỗi pho tượng(đá,gỗ,thạch cao)
- Gv bổ sung ý kiến trả lời của học sinh và nhấn mạnh:
- Tượng rất phong phú về kiểu dáng: 
+ Tượng cổ thường đặt ở những nơi tôn nghiêm như đình, chùa, miếu ,Ví dụ: Tượngphật bà Quan Âm.. 
+Tượng mới thường đặt ở các công viên, cơ quan, bảo tàng, quảng trường, trong các triển lãm mĩ thuật.. 
+ Tượng cổ thường không có tên tác giả; tượng mới có. 
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở Vở tập vẽ 3
Có tượng trong tư thế ngồi (Phật trên toà sen), có tượng đứng, tượng chân dung. 
Hoạt động 2: 03’ Nhận xét, đánh giá.
- Gv nhận xét tiết học của lớp. Động viên, khen ngợi các hs phát biểu ý kiến.
* Dặn dò: - Quan sát các pho tượng thường gặp
 - Nếu có điều kiện mua một vài bức tượng thạch cao (hoặc tượng bằng sứ) trang trí góc học tập- Q/sát cách dùng màu ở các chữ in hoa trong báo, tạp chí.
----------------------------------------------------------------------------------- 
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN 
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. MỤC TIÊU:
A/ TẬP ĐỌC:
 	- Đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. (trả lời được các CH trong SGK)
B/ KỂ CHUYỆN:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện
- HS khá, giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Một bức tranh (một bức ảnh) về cái lọng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. TẬP ĐỌC 
1. Kiểm tra bài cũ. (Tiết 1)
- Gọi 2 HS : Đọc bài Chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi SGK
- Nhận xét ghi điểm
* Gọi HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài – ghi tựa
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
1/ Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
2/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu & luyện đọc từ khó.
- Cho học sinh đọc nối tiếp.
- Luyện đọc từ ngữ khó : đốn củi, vỏ trứng, triều đình, mỉm cười, ...
b/ Đọc từng đoạn trước lớp & giải nghĩa từ.
- Giải nghĩa từ : đi sứ, lọng bức tường, chè lam, bình an vô sự, Thường Tín...
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: 
* GV giao nhiệm vụ cho HS yếu đọc thấm đoạn1 và kết hợp GV kiểm tra.
d/ Đọc cả bài
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham, học như thế nào?
* Gọi HS yếu nhắc lại câu trả lời của bạn
+ Vua Trung Quốc nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Trần Quốc Khái đã làm thế nào:
 a) Để sống?
 b) Để không bỏ phí thời gian?
 c) Để xuống đát bình yên vô sự?
 + Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- HD HS nêu nội dung chính
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại.( Tiết 2)
- Giáo viên đọc lại đoạn 3.
- Cho Học sinh đọc lại.
- Cho Học sinh thi đọc.
- Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét
* HS yếu đọc thuộc lòng đoạn 1.
- Học sinh lắng nghe, nhắc tên bài
- HS lắng nghe
- Học sinh học nối tiếp hết bài.
- Học sinh luyện đọc từ khó theo sự hướng dẫn của Giáo viên .
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK
- Học sinh đọc nối tiếp (mỗi em 1 đọan). 
* HS yếu đọc thầm đoạn 1
- 2 HS đọc toàn bài văn.
-Học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
+Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách
* HS yếu nhắc lại câu trả lời..
-Học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quộc Khái lên chơi, rồi cất than để xem ông làm thế nào.
- Học sinh đọc thầm đoạn 3 &4 và trả lời câu hỏi.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
- Đọc thầm đoạn 5 và trả lời câu hỏi.
+Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- HS lắng nghe
- Học sinh đọc đoạn 3 (cá nhân).
- 4 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 Học sinh đọc cả bài.
B. KỂ CHUYỆN 
+ Hoạt động 4: Giáo viên nêu nhiệm vụ.
- Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu, sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
+ Hoạt động 5: H.dẫn học sinh kể chuyện.
1/ Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Cho học sinh nói tên đã đặt.
a) Đoạn 1:
b/ Đoạn 2:
c/ Đoạn 3:
d/ Đoạn 4:
e/ Đoạn 5:
- Giáo viên nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay.
2/ Kể lại một đoạn của câu chuyện :
- Cho học sinh kể chuyện.
- Cho học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà các em kẻ lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Nhận xét tiết học	
-HS làm bài cá nhân.
- 5 à 6 học sinh trình bày cho cả lớp nghe.
- Thử tài. Đứng trước thử thách...
- Tài trí của Trần Quốc Khái. 
- Học được nghề mới.
- Hạ cánh an toàn. Vượt qua thử thách.
- Truyền nghề cho dân. Dạy nghề thêu cho dân
- Lớp nhận xét & bình chọn học sinh đặt tên hay nhất.
- Mỗi học sinh kể một đoạn.
- 5 Học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh phát biểu.
 ---------------------------------------------------------------------------------
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU.
-Biết cộng nhẫm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II.ÐỒ DÙNG : Bảng phụ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra bài tập 1, 3/ 102
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:Tính nhẩm
+ Viết phép tính lên bảng
 4000 + 3000 = ?
 Nhẩm : 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
 vậy : 4000 + 3000 = 7000
* Chấm điểm HS khá vào vở
- Nhận xét 
Bài tập 2. Tính nhẩm (theo mẫu)
+ Đề bài Y/c làm gì?
+ HS nêu cách cộng nhẩm sau đó tự làm bài 
+ Học sinh tự làm bài.
* Hướng dẫn và nhắc nhở HS yếu làm câu a và kết hợp kiểm tra và nhắc nhở nếu các em làm sai.
- Nhận xét và tuyên dương.
Bài tập 3. Đặt tính rồi tính
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề bài và tự thực hiện theo yêu cầu bài tập.
*Với HS yếu GV nhắc nhở các em cách đặt tính và tính câu a, nhắc nhở các em là phải lẩm vở nháp trước sau đó mới làm vào vở
- Nhận xét
Bài tập 4.
* HS yếu tiếp tục hoàn thiện bài tập 2
+ Gọi học sinh đọc đề bài.
+ Yêu cầu học sinh tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
- Dặn hs về học bài. CB bài sau:
 + Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe giới thiệu bài và nhắc tên bài.
+ Học sinh theo dõi.
+ Nhẩm và nêu kết quả: 4000+3000= 7000
+ Học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1 học sinh chữa bài miệng trước lớp.
* GV gọi HS yếu nêu kết quả
 5000 + 1000 = 6000
 6000 + 2000 = 8000
 4000 + 5000 = 9000
 8000 + 2000 = 10000
- Tính nhẩm (theo mẫu)
Mẫu:
6000 + 500 = 6500 300 + 4000 = 4300
2000 + 4000 = 6000 600 +5000 = 5600
9000 + 900 = 9900 7000 + 800 = 7800
- HS nêu kết quả
- Đặt tính rồi tính: 
 a)++b) ++ 
 6779 6284 7461 7280
4 HS lên bảng làm
Nhận xét và sửa sai.
+ Học sinh đọc đề bài SGK / 103.
 Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán đc trong buổi chiều
 432 2 = 864 (lít)
Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi
 432 + 864 = 1296 (lít)
 Đáp số: 1296 lít. 
------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 15 tháng 01 năm 2013
TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
- Biết giải toán có lời văn (có phép trừ các số trong phạm vi 10 000).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Thước thẳng, phấn màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 1, 2/103
- Nhận xét ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HD cách thực hiện phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ 8652 - 3917
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính
b) Đặt tính và tính 8652 – 3917 
 + Khi thực hiện phép tính: 8652 – 3917 ta thực hiện phép tính từ đâu đến đâu?
+ Hãy nêu từng bước tính cụ thể.
 ... ười rất say mê khoa học. Ônh rất quý nhứng hạt lúa giống .Ông nâng niu, giữ gìn từng hạt. Ông đóng góp cho nước nhà nhiều công trình nghiên cứu về giống lúa mới. 
 Thứ sáu ngày 11 tháng 01 năm 2013 
TOÁN
THÁNG - NĂM
I. MỤC TIÊU : 
Biết các đơn vị đo thời gian: tháng, năm.
 Biết một năm có mười hai tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
- Làm đúng các bài tập 1, 2(sử dụng lịch cùng năm học).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
Tờ lịch năm 2010 để làm BT1&2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập 2/ 106
 2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: .
* Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a) Các tháng trong một năm.
+ Treo tờ lịch năm 2010 yêu cầu học sinh quan sát.
+ Một năm có bao nhiêu tháng, đó là những tháng nào?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng chỉ tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm. Theo dõi học sinh nêu và ghi tên các thang lên bảng.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng
+ Yêu cầu học sinh quan sát tiếp tờ lịch, tháng 1 và hỏi: tháng một có bao nhiêu ngày? 
+ Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+ Những tháng nào có 31 ngày?
+ Những tháng nào có 30 ngày?
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
+ lưu ý học sinh: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng hai có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng hai có 29 ngày, vậy tháng hai có 28 hoặc 29 ngày.
*Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài tập 1.
+ HS quan sát tờ lịch và hỏi:
- Tháng này là tháng mấy? 
 - Tháng sau là tháng mấy?...
 - Tháng 1, tháng 3, tháng 6, tháng7, tháng 10, tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Bài tập 2.(Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2010)
Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 8 năm 2010 và trả lời các câu hỏi của bài, hướng dẫn học sinh cách tìm thứ của một ngày trong tháng 
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập 
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát tờ lịch.
+ Một năm có 12 tháng, đó là Tháng một, tháng hai ... tháng mười một, tháng mười hai.
+ Tháng một có 31 ngày.
+ Học sinh quan sát và tự trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Những tháng có 31 ngày là: tháng Một, ba, năm, bảy, tám, mười, mười hai.
+ Những tháng có 30 ngày là: Tháng tư, sáu, chín và tháng mười một.
+ Tháng hai có 28 ngày.
+ học sinh lắng nghe.
+ Học sinh quan sát tờ lịch và trả lời, lớp nhận xét.
- Tháng một
- Tháng hai
( HS lần lượt trả lời câu hỏi của GV)
+ Học sinh nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó tiến hành trả lời từng câu hỏi trong bài; Tìm xem những ngày Chủ nhật trong tháng 8 là những ngày nào?
CHÍNH TẢ
Nhớ - viết: BÀN TAY CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ.
Làm đúng BT2b
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : 
Bảng phụ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
+ Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên đọc cho lớp viết các từ ngữ sau: đổ mưa, đỗ xe, ngã, ngả mũ.
+ Giới thiệu bài mới.GV nêu y/c 
Hoạt động1: Hướng dãn học sinh nhớ viết.
a/ Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài.
- Giáo viên đọc 1 lần bài thơ Bàn tay cô giáo.
- Hướng dẫn chính tả.
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+:Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở?
- Hướng dẫn học sinh viết từ khó: thoắt, mềm mại, tỏa. dập dềnh, lượn, biếc, rì rào.
b/ Cho học sinh nhớ và tự viết bài thơ.
* Với HS yếu Gv giao cho các em nhớ và viết được 1 khổ
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết...
c/ Chấm, chữa bài.
- Chấm 5 à 7 bài.
- Nhận xét từng bài.
 Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 2b: 
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh thi theo kiểu tiếp sức (lên làm bài trên bảng phụ)
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Lời giải đúng: (ở đâu – cũng – những – kĩ sư – kĩ thuật – kĩ sư – sản xuất – xã hội – bác sĩ – chữa bệnh).
+ Hoạt động 3: Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về nhà các em đọc lại đoạn văn ở Btập 2.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- Lớp mở SGK, theo dõi.
- 2 Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Mỗi dòng thơ có 4 chữ.
- Phải viết hoa chữ đầu dòng.
- Cách kề 3 ô để bài thơ nằm ở giữa trang vở,
- Học sinh viết từ khó vào vở nháp
- Học sinh viết vào vở bài thơ.
* HS yếu viết 1 khổ.
- 1 Học sinh đọc câu b.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Mỗi nhóm 4 em (mỗi em điền 2 âm vào chỗ trông). Em cuối cùng của nhóm đọc kết quả.
- Lớp nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Tiết 1)
(Giảm tải không dạy)
I. MỤC TIÊU.
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
*GDKNS : 
Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
+ Bộ tranh vẽ, ảnh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới: 
* Giới thiệu bài: nêu y/ c của tiết học
Họat động 1: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: HS biết được một số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
Cách tiến hành: 
+ Yêu cầu học sinh chia thành các nhóm. Phát cho các nhóm 1 bộ tranh (trang 32à35). Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi sau:
1. Trong tranh có những ai?
2. các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
3. Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm như thế nào? (treo bộ tranh to lên bảng).
- Nhận xét, kết luận: Đối với khách nước ngoài, chúng ta cần tôn trọng và giúp đỡ họ khi cần.
Hoạt động 2: Phân tích truyện.
Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài. HS biết thêm một số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
Cách tiến hành: 
+ Gv đọc truyện Cậu bé tốt bụng
+ Gv chia lớp thành các nhóm và thảo luận theo các câu hỏi sau:
- Bạn nhỏ đã làm việc gì?
- Việc làm của bạn nhỏ thể hiện gì đối với khách nước ngoài?
- Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam.
- Em có suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ?
Kết luận: Chúng ta cần giao tiếp, giúp đỡ khách nước ngoài vì điều đó thể hiện sự mến khách, tinh thần đoàn kết với những người bạn muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.
Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
Mục tiêu: HS nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với khách nước ngoài và hiểu được quyền giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc mình
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 5 nhóm và cho HS nhận xét về hành vi của 5 bức tranh.(BT3)
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận giải quyết tình huống trong từng tranh
- Nhận xét, kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ chào hỏi, chỉ đường, giúp đỡ họ 
3: Củng cố – dặn dò.
- Dặn hs: Sưu tầm những tranh ảnh,câu chuyện nói về việc:
 + Cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
 + Sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài khi cần thiết
- Nhận xét tiết học
+ Chia thành các nhóm, nhận tranh, thảo luận và trả lời câu hỏi.
à Trong tranh có khách nước ngoài và các bạn nhỏ Việt Nam.
à Các bạn nhỏ Việt Nam đang tươi cười niềm nở chào hỏi và giới thiệu với khách nước ngoài về trường học, chỉ đường cho khách.
à Gặp khách nước ngoài em cần vui vẻ đón chào, tôn trọng, giúp đỡ họ khi họ gặp khó khăn.
+ Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung và nhận xét.
+ Từng cặp học sinh nhận phiếu bài tập, thảo luận và hoàn thành phiếu.
- Bạn nhỏ đến gần và hỏi ông khách bằng tiếng Anh " Tôi có thể giúp ông việc gì?"
- ... thể hiện sự tôn trọng, lòng mến khách.
-... cậu bé Việt Nam rất lịch sự và tốt bụng
- Bạn nhỏ rất lịch sự và tốt bụng
+ Đại diện của các trình bày
+ Chia nhóm, thảo luận giải quyết tình huống.
+ Một vài nhóm đại diện báo cáo.
THỦ CÔNG
ĐAN NONG MỐT
I. MỤC TIÊU:
	- Biết cách đan nong mốt.
	- Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau.
- Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít, dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa cókích thước đủ lớn để học sinh quan sát, các nan dọc và nan ngang khác màu nhau. 
 - Tranh quy trình đan nong mốt
- Kéo, thủ công, bút chì, bìa màu, bút chì, kéo thủ công.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ.
 	- Gv yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập và bào lại cho GV
2 . Bài mới : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới: GTB
Hoạt động 1. Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giáo viên giới thiệu tấm đan nong mốt (h.1) và hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét.
+ Liên hệ thực tế: đan nong mốt được ứng dụng để làm đồ dùng trong gia đình như đan làn hoặc đan rổ rá 
+ Để đan nong mốt người ta sử dụng các nan đan bằng các nguyên liệu nào?
+ Trong thực tế, người ta sử dụng các nan rời bằng tre, nứa, giang, mây, lá dừa 
+ Học sinh làm quen với việc đan nong mốt bằng giấy bìa với cách đan đơn giản nhất (h.1).
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Bước 1. Kẻ, cắt các nan.
+ Đối với loại giấy bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng kẻ dọc và dòng kẻ ngang cách đều nhau 1 ô (đã học ở lớp 1).
+ Cắt nan dọc, cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô,cắt các nan theo đường kẻ trên giấy đến hết ô thứ 8 được 9 nan dọc.
+ Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Bước 2. Đan nong mốt bằng giấy bìa.
+ Đan nan ngang thứ nhất: đặt các nan dọc lên bàn, đường nối liền các nan dọc nằm ở phía dưới. Sau đó nhấc nan dọc 2;4;6;8 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
+ Đan nan ngang thứ hai: nhấc nan dọc 1;3;5;7;9 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ ba giống đan nan ngang thứ nhất.
+ Đan nan ngang thứ tư giống đan nan ngang thứ hai.
+ Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ bảy.
- Bước 3. Dán nẹp xung quanh tấm đan.
+ Bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại làm nẹp (h.1).
- Cho hs làm thử
2. Củng cố dặn dò:
+ Nhận xét tiết học 
+ Dặn dò học sinh tập đan nong mốt.
+ Chuẩn bị hồ dán, kéo, thủ công, bìa cứng để T2 đan 
+ Học sinh quan sát hình.
- Các nguyên liệu khác nhau như mây, tre, giang, nứa, lá dừa 
- HS theo dõi Gv hướng dẫn
 Hình 1
- HS đan thử
HS lắng nghe 

Tài liệu đính kèm:

  • docL3T21CKTKNS.doc