Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Lê Văn Tám

Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Lê Văn Tám

TẬP ĐỌC

ANH HÙNG LAO ĐỘNG

 TRẦN ĐẠI NGHĨA

I /MỤC TIÊU:

 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tụ hào , ca ngợi .

 - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nên khoa học trẻ của đất nước .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước.

II/CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC

 - Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân.

 - Tư duy sáng tạo.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 514Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 21 - Trường TH Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng
TUẦN 21
 THỨ
NGÀY
MÔN
TỰA BÀI
2
30/01/2012
Mĩ thuật 
Tập đọc
Toán
Thể dục
Lịch sử
 VTT : trang trí hình tròn.
 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
 Rút gọn phân số 
 Bài 41
 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước. 
3
31/01/2012
Chính tả
Toán
Luyện từ và câu
Kĩ thuật
Đạo đức
 Chuyện cổ tích về loài người ( N- V)
 Luyện tập 
 Câu kể Ai thế nào ?
 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa
 Lịch sự với mọi người. (t1)
4
1/02/2012
Khoa học
Kể chuyện
Toán
Thể dục
Địa lí
 Aâm thanh 
 Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia. 
 Quy đồng mẫu số các phân số.
 Bài 42
 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ 
5
2/02/2012
Khoa học
Tập đọc
Toán
Tập làm văn
 Sự lan truyền âm thanh. 
Bè xuôi sông La.
Quy đồng mẫu số các phân số.(tt)
Trả bài văn miêu tả đồ vật .
6
3/02/2012
Aâm nhạc
Luyện từ và câu
Tập làm văn
Toán
Sinh hoạt
Học hát bài: Bàn tay mẹ.
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
Luyện tập
Sinh hoạt lớp .
Thứ hai ngày 30 tháng 01 năm 2012.
TẬP ĐỌC
ANH HÙNG LAO ĐỘNG 
 TRẦN ĐẠI NGHĨA
I /MỤC TIÊU: 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tụ hào , ca ngợi .
 - Hiểu ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nên khoa học trẻ của đất nước .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 - Bồi dưỡng tình cảm yêu quê hương đất nước qua những con người đã hi sinh cả cuộc đời của mình cho đất nước. 
II/CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
 - Tự nhận thức : Xác định giá trị cá nhân.
 - Tư duy sáng tạo.
III/ CÁC PP,KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG
 - Trình bày ý kiến cá nhân
 - Trình bày 1 phút.
 - Thảo luận nhóm.
IV/CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 Các bức ảnh chụp về cảnh tiêu diệt xe tăng, bắn gục pháo đài bay B.52 .
- HS : Xem trước bài.
V/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2 /Bài cũ : Trống đồng Đông Sơn
HS1: Đọc bài + nêu nội dung bài 
HS2: Đọc bài + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ?
3/ Bài mới 
a/Giới thiệu bài + ghi bảng 
b/ Luyện đọc 
 - Gọi 1 HS giỏi đọc
 - Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- GV gọi HS đọc đoạn nối tiếp
* Đọc lần 1: GV gọi đocï đoạn chú ý kết hợp sửa lỗi phát âm 
 * Đọc lần 2: GV gọi HS đọc đoạn kết hợp
giải nghĩa từ : Anh hùng lao động , tiện nghi , cương vị , cục quân giới , cống hiến , sự nghiệp , quốc phòng , huân chương 
* Đọc lần 3: GV gọi HS đọc đoạn kết hợp luyện đọc câu khó
* Luyện đọc nhóm 2
* Thi đọc trước lớp 
- GV đọc diễn cảm cả bài : giọng phù hợp nội dung từng đoạn
c/Tìm hiểu bài 
* Đoạn 1 
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước. ( HSKG)
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến ?
- GV nói thêm : Ngay từ khi còn đi học ông đã bôc lộ tài năng xuất sắc .
- Đoạn 1 nói lên điều gì ?
* Đoạn 2, 3
- Theo em vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước ?
( HSKG)
- Em hiểu : nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc “ nghĩa là gì ?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn trong kháng chiến ?
- Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiếp xây dựng Tổ quốc ?
- Qua đoạn 2, 3 cho ta biết điều gì ?
 *Đoạn 4
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? 
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩacó những cống hiến to lớn như vậy ? 
- Đoạn cuối bài nói lên điều gì?
- GV yêu cầu đọc lướt cả bài, cho biết : Bài văn đã ca ngợi về ai ? Ca ngợi về gì ?
- GV viết nội dung lên bảng .
* Kính trọng,biết ơn những người đã có đóng góp to lớn cho đất nước,bản thân các em phải cố gắng học tập để XD đất nước ngày càng giàu mạnh.
d/Đọc diễn cảm 
- Cho HS đọc bài. 
- GV nhận xét ,nêu cách đọc và hướng dẫn HS đọc đoạn : Năm 1946  của giặc 
- GV nhận xét , sửa sai và cho điểm HS
4 / Củng cố :
- Qua bài các em học đuợc gì ở Trần Đại Nghĩa ?
- GV nhận xét tiết học 
5/ Dặn dò : 
- Về nhà học bài , đọc bài . 
- Chuẩn bị bài: Bè xuôi sông La. 
- 2 HS đọc bài ,lớp nhận xét 
 - 1 HS khá giỏi đọc toàn bài .
 - 4 đoạn 
Đoạn 1: Từ đầu  chế tạo vũ khí
Đoạn 2: Năm 1946  lô cốt của giặc
Đoạn 3: Từ Bên cạnh  nhà nước 
Đoạn 4 : Phần còn lại 
- 4 HS nối tiếp đọc bài ; HS phát âm lại các từ đọc sai
 + 4 HS nối tiếp đọc bài ;hiểu nghĩa các từ 
+ 4 HS nối tiếp đọc bài 
- Các nhóm luyện đọc 
- Đại diện 4 nhóm mỗi nhóm 1 bạn thi đọc ;HS nhận xét bạn đọc 
- 1 HS đọc cả bài . 
- HS lắng nghe 
* HS đọc thầm đoạn 1 
- Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ , quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn , năm 1935 sang Pháp học Đại học .
- Oâng miệt mài nghiên cứu kĩ thuật chế tạo vũ khí có sức công phá lớn.
- Ý 1: Giới thiệu tiểu sử nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946
* HS đọc thầm đoạn 2, 3
- Ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài để về nước theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc .
- Nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước trở về xây dựng & bảo vệ đất nước 
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loãi vũ khí có sức công phá lớn như : súng ba-dơ-ca, súng không giật để tiêu diệt xe tăng và lô cốt giặc
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nuớc nhà. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban khoa học và Kĩ thuật nhà nước.
- Ý 2: Những đóng góp ta lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng & bảo vệ tổ quốc .
* HS đọc thầm đoạn 4
- Năm 1948, ông được phong Thiếu tướng, Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động. Được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ ông có tấm lòng lẫn tài năng. Oâng yêu nước , tận tụy, hết lòng vì nước ; ông lại là khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu , học hỏi.
Ý3: Nhà nước đã đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa 
 * HS đọc lướt cả bài , thảo luận nhóm 2 và nêu nội dung bài 
- 2 HS nhắc lại nội dung bài :
ND: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng & xây dựng nên khoa học trẻ của đất nước .
- 4 HS nối tiếp đọc bài ,các em khác theo dõi,tìm giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc theo nhóm 2 
- Đại diện 2 nhóm thi đọc ,lớp nhận xét bạn đọc 
- HS nêu . 
– —— – — { – — —– —
TOÁN
RÚT GỌN PHÂN SỐ
I /MỤC TIÊU :
 - Bước đầu biết cách rút gọn phân số & nhận biết được phân số tối giản ( trường hợp đơn giản ) 
 - HS áp dụng kiến thức đã học đề làm bài tập 
* HSKG làm thêm được các bài tập1/b, 2/b ,3 trong SGK
 - Thích tìm hiểu về môn toán 
II /CHUẨN Bị;
GV : Bảng phụ ghi VD SGK.
HS : Bảng con 
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Phân số bằng nhau
- Yêu cầu HS sửa bài tập số 3
- GV nhận xét, ghi điểm . 
3/ Bài mới :
 a/Giới thiệu bài 
 b/ Tìm hiểu bài 
 Hoạt động 1: Nhận biết thế nào là rút gọn phân số 
- GV ghi bảng : Tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số 7 mẫu số bé hơn .
+ So sánh tử số & mẫu số của hai phân số trên 
- Ta nói rằng: phân số được rút gọn thành phân số 
- GV nêu nhận xét : Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho 
Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số , phân số tối giản 
* VD 1: RuÙt gọn phân số 
+ Rút gọn phân số ta được phân số nào ?
+ Phân số còn rút gọn được nữa hay không tại sao ?
 => Ta nói phân số là phân số tối giản
* VD 2: Rút gọn phân số 
+ Tìm số tự nhiên mà 18 & 54 đều chia hết cho số đó .
- Ta thấy 18 & 54 đều chia hết cho 2 
- Ta thấy 9 & 27 đều chia hết cho 9 
- 1 & 3 cùng chia hết cho số nào > 1 ?
- Khi rút gọn phân số ta được phân số nào ?
- Phân số đã là phân số tối giản chưa ? vì sao ?
+ Dựa vào cách rút gọn của hai phân số & em hãy nêu các bước thực hiện rút gọn phân số 
c. Thực hành 
 Bài 1: Rút gọn các phân số
a/ - Cho HS làm bảng
- GV theo dõi giúp các HS yếu 
- Chấm điểm , nhận xét HS làm bài 
b / HSKG về nhà làm thêm 
 Bài 2
 - Cho HS làm vào vở ( HSKG làm cả bài )
Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ trống 
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét HS làm bài 
 4/ Củng cố :
- Nêu cách rút gọn phân số 
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
 5/ Dặn dò: 
- Về nhà xem lại bài , làm bài 1b ;Chuẩn bị bài: Luyện tập 
- 2 HS sửa bài ,lớp nhận xét 
- HS suy nghĩ & tìm ,thấy được cả 10 &15 đều chia hết cho 5 : = = Vậy = 
- Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số 
- HS nhắc lại 
 - 1 HS lên bảng thức hiện => cả lớp làm bảng con 
 = = 
- Được phân số 
- 3 và 4 không thể chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1, nên phân số không thể rút gọn được nữa. 
- Các số 2, 9, 18 
- HS thực hiện : = = 
 - HS thực hiện : = = 
 - Không có 
- Ta được phân số 
- Phân số là phân số tối giản vì 1 & 3 không cùng chia hết cho số nào > 1 
- HS nêu 
Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. 
Chia  ... ét của GV 
- Hoa , Tiền , Linh ,Quỳnh 
- HS tự sửa lỗi.Sau đó HS đổi bài cho nhau:
Đọc lời nhận xét của GV. 
Đọc những lỗi cô đã chỉ trong bài.
Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi.
Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu
- HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút kinh nghiệm cho mình
- HSKG biết nhận xét & tự sửa lỗi để có được câu văn hay 
– —— – — { – — —– —
Thứ sáu ngày3 tháng 02 năm 2012
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI THẾ NÀO ?
I / MỤC TIÊU:
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? ( ND ghi nhớ)
 - Nhận biết & bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ? theo yêu cầu cho trước , qua thực hành luyện tập ( mục III)
 * HSKG đặt được ít nhất ba câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa yêu thích ( BT2 mục III)
 - HS thích tìm hiểu tiếng Việt 
 II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ viết các câu mẫu và sơ đồ cấu tạo 2 bộ phận câu.
HS: VBT.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/ Ôån định :
2/ Bài cũ: Câu kể “Ai, thế nào?”.
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- GV nhận xét , ghi điểm . 
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài ,ghi bảng 
b/ Tìm hiểu bài :
* Nhận xét
 Bài 1: Đọc đoạn văn sau 
Bài 2, 3: Tìm các câu kể Ai thế nào ? xác định vị ngữ , chủ ngữ 
- GV nhận xét phần trả lời của HS
 Bài 4: 
- Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì ? Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo thành?
- GV chốt lại 
* Ghi nhớ
- GV nêu câu hỏi rút ra ghi nhớ 
- GV cho HS đọc ghi nhớ SGK. 
* Luyện tập 
 Bài tập 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu và cho HS thảo luận nhóm 2 
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm 
 Bài tập 2: 
- Cho HS làm bài vào vở 
- GV chấm điểm nhận xét HS làm bài 
4/ Củng cố :
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào biểu thị nội dung gì ? do những từ ngữ nào tạo thành ?
- GV nhận xét tinh thần học tập của HS
 5/ Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
-2 HS đọc bài làm ;lớp nhận xét 
- 3 HS đọc đoạn văn , cả lớp đọc thầm .
- HS suy nghĩ & trả lời miệng 
Về đêm , cảnh vật / thật im lìm .
Sông / thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều .
Ông Ba / trầm ngâm .
Trái lại, ông Sáu / rất sôi nổi .
Ông / hệt như Thần Thổ Địa của vùng này 
- Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật cảnh vật sông & của con người .Vị ngữ do các cụm tính từ & cụm động từ tạo thành .
Biểu thị nội dung:
Câu 1, 2: trạng thái của sự vật (cảnh vật, sông)
Câu 2, 6: trạng thái của người (ông Ba, ông Sáu)
Câu 7: đặc điểm của người (ông Sáu)
Từ ngữ tạo thành : câu 1: cụm TT, câu 2: cụm ĐT, câu 4: ĐT, câu 6: cụm TT, câu 7: cụm TT
- HS nêu ghi nhớ trong SGK
- 3 HS đọc ghi nhớ 
- 2 em đọc; Các nhóm suy nghĩ , trình bày 
- HS nhận xét .
Cánh đại bàng / rất khỏe .=> cụm tính từ 
Mỏ đại bàng / dài & rất cứng .=> Tính từ & cụm tính từ 
Đôi chân của nó / giống như cái móc hàng của cần cẩu .=> cụm tính từ 
Đại bàng / rất ít bay => cụm tính từ 
nó / giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều .=> 2 cụm tính từ .
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- 1 HS làm phiếu , trình bày; cả lớp làm vào vở 
@ HSKG : Đặt ít nhất là 3 câu kể Ai thế nào ? tả cây hoa em yêu thích 
VD: Lá cây thủy tiên dài & xanh tươi 
 Dáng cây hoa hồng mảnh mai
 Cây hoa hồng Đà Lạt nhà em rất đẹp .
- HS nhận xét bài trên bảng 
- 2 HS nêu .
– —— – — { – — —– —
TOÁN
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
 - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số 
 - Áp dụng kiến thức đã học để làm bài theo yêu cầu.
 * HSKG làm thêm các bài tập 1/b, 2/b, 3,5
 - HS thích tìm hiểu toán
 II / CHUẨN BỊ:
GV : Bảng phụ
HS : Bảng con
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ: Quy đồng mẫu số các phân số 
( tt)
- Gọi HS sửa bài 2 d, e, g
- GV nhận xét , ghi điểm . 
3/ Bài mới 
a/ Giới thiệu bài ,ghi bảng 
b/ Hướng dẫn luyện tập :
Bài tập 1: Quy đồng mẫu số các phân số 
- GV lưu ý HS trường hợp có mẫu số của phân số này chia hết cho mẫu số của phân số kia. 
- GV nhận xét HS làm bài 
Bài tập2: 
- Cho HS làm bài 
- GV nhận xét HS làm bài 
Bài tập 3: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- GV phân tích mẫu.
- Cho HS làm bài.
- 
Bài tập 4: 
- Cho HS làm vào vở 
- GV chấm điểm , nhận xét HS làm bài .
Bài tập 5 : Tính ( theo mẫu)
- GV phân tích mẫu.
- GV thu vở chấm điểm và sửa bài.
 4/ Củng cố : 
- Nêu cách quy đồng mẫu số các phân số 
- GV nhận xét giờ học.
 5/ Dặn dò : 
- Về nhà xem lại bài , làmbài1b , chuẩn bị bài : Luyện tập chung
- 3 HS sửa bài ,lớp nhận xét 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- 3 HS bảng lớp, cả lớp làm bảng con 
 a/ và 
 = = ; = = 
 và 
 = = và giữ nguyên phân số 
 và 
 = = ; = = 
* 1 HS đọc yêu cầu BT 
- HSKG làm cả bài , HS còn lại làm câu a
- 1 HS KG làm phiếu lớn , cả lớp làm PHT
 a/ Giữ nguyên và 2 = = = 
 b/ Giữ nguyên và 5 = = = 
 = = 
 5 = = = 
- HS nhận xét bài làm trên bảng => tự sửa vào phiếu 
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS quan sát bài mẫu trong SGK 
- HS làm vở ; sau đó 2 em sửa trên bảng lớp. 
 a/ = = ; = = 
 = = 
Vậy quy đồng mẫu số các phân số ; ; 
được ;;
 b/ = = ; = = 
 = = 
Vậy quy đồng mẫu số các phân số : ; ; Được ; ; 
* HS cả lớp làm vào vở 
 = = 
 = = 
- HS làm vở.
b/ 
c/ 
- 2 HS nêu.
– —— – — { – — —– —
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI .
I / MỤC TIÊU:
 - Nắm được cấu tạo 3 phần ( mở bài, thân bài , kết bài ) của một bài văn tả cây cối .( HD ghi nhớ); Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối ( BT1, mục III)
 - Biết lập dàn ý tả một cây ăn quả quen thuốc theo một trong hai cách đã học ( BT2)
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường tự nhiên 
II/ CHUẨN BỊ:
 - GV: Tranh minh họa cây sầu riêng, bãi ngô, cây gạo.
 - HS : VBT.
III./ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- GV tổng kết sơ lược về văn tả đồ vật.
 -Nhận xét chung.
3/Bài mới:
 a/ Giới thiệu bài , ghi tựa 
 b/ Tìm hiểu bài:
 * Phần nhận xét
Bài 1: 
- Gọi HS đọc bài văn và yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận nhóm 2 
+ Xác định các đoạn và nội dung của từng đọan.
- GV nhận xét phần trình bày của HS 
 *Cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên , biết giữ gìn cho môi tường tự nhiên xanh , sạch , đẹp 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp thực hiện yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng nội dung của từng đoạn 
Đoạn 1: 4 dòng đầu : Giới thiệu bao quát về cây mai ( chiều cao , dáng , thân , tán , gốc , cành ,nhánh )
Đoạn 2: 4 dòng kế tiếp : Đi sâu tả cánh hoa , trái của cây
Đoạn 3: Phần còn lại : Nêu cảm nghĩ của người miêu tả 
GV nhận xét chốt lại 
 Bài 3: 
- GV đặt câu hỏi để rút ra ghi nhớ
- GV viết ghi nhớ lên bảng .
* Luyện tập
 Bài 1: 
- GV yêu cầu HS đọc to bài “Cây gạo”
- Cho HS thảo luận 
- GV nhận xét,chốt ý đúng.
Bài 2: 
- Cho HS đọc yêu càu của bài.
- Cho HS làm bài ; GV theo dõi giúp các em yếu 
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét HS làm bài , sửa sai cho các em .
4/ Củng cố:
- Bài văn miêu tả có mấy phần ? nội dung của từng phần như thế nào ?
 - GV nhận xét giờ học.
 5/ Dặn dò : 
- Về nhà học bài ,hoàn chỉnh lại dàn ý tả cây ăn trái .Chuẩn bị bài : Luyện tập quan sát cây cối 
- 2 em đọc,lớp theo dõi SGK.
-Từng cặp HS suy nghĩ để phát biểu 
Đoạn 1: 3 dòng đầu : giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà
Đoạn 2: “4 dòng tiếp” : Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái
Đoạn 3: Phần còn lại : Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
*2 HS đọc đoạn văn “Cây mai tứ quý”
- Các cặp so sánh sự khác nhau để trình bày: HS quan sát phần nội dung từng đoạn để so sánh 
- Đại diện 2 cặp trình bày sự khác nhau :
+ Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây + Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây 
* HS đọc yêu cầu bài tập 
 - HS trả lời qua câu hỏi dựa vào ghi nhớ trong SGK
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ 
* 1 HS đọc to bài “Cây gạo”
- HS thảo luận nhóm đôi rồi trình bày
Bài văn được cấu tạo theo 3 phần: (mở bài, thân bài, kết luận)
 .Bài văn Cây gạo tả theo từng thời kì phát triển của bông gạo, từ lúc ra hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết , những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo
- 2 HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS lập dàn ý vào VBT
VD : Tả cây cam 
Mở bài : Cây cam ở vườn nhà em 
Thân bài: 
- Tả bao quát : Cây cam xanh tốt, như cái nấm khổng lồ.
- Tả chi tiết : 
. Mới trồng cao độ 1 mét 
. Giờ đã có hoa , quả .
. Gốc cây to , cành cây dài , sum sê
.Mùa xuân e ấp trong lá những chùm hoa 
. Quả lộ ra bằng hòn vi , bằng cái bát ăn cơm
. Mùa thu đến quả chín vàng 
Kết bài: Em rất thích ăn cam 
 Cam có ích rất nhiều 
- 2 HS trình bày dàn bài của mình ,lớp theo dõi và nhận xét 
- 2 HS nhắc lại .
– —— – — { – — —– —

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 21 22 CKTKN.doc