Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học Hoài Phú

Tập đọc:

1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.

2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:

-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.

-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo

B-Kể chuyện:

1-Rèn kỹ năng nói:

-Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

-Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.

2-Rèn kỹ năng nghe:

-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/16/1/
2012
1
Tập đọc
Ông tổ nghề thêu
2
Kể chuyện
Ông tổ nghề thêu
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
Luyện tập
3/17/1/
2012
1
Toán
Phép trừ các số trong phạm vi 10000 
2
Chính tả
Nghe viết: Ông tổ nghề thêu
3
Đạo đức
Giao tiếp với khách nước ngoài
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Thân cây
4/18/1/
2012
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Bàn tay cô giáo
3
Toán
Luyện tập
4
LTVC
Nhân hóa – Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Ở đâu
5
HĐTT
5/19/1/
2012
1
Toán
Luyện tập chung
2
Chính tả
Nghe viết: Bàn tay cô giáo
3
TN-XH
Thân cây (tt)
4
Thủ công
Đan nong mốt
5
6/20/1/
2012
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Năm - Tháng
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Nói về tri thức – Nghe kể: Nâng niu từng hạt thóc giống
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa O, Ô, Ơ
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 
Đoàn kết thì sống,
Chia rẻ thì chết!
Thứ Hai ngày 16 tháng 1 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§41): ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A-Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mỉm cười, nhàn rỗi.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trần Quốc Khải thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói:
-Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
-Kể tự nhiên, phối hợp được lời kể với điệu bộ, động tác, thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
2-Rèn kỹ năng nghe:
-Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
-Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HS cần luyện đọc thi.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt độg của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1
20’
12’
12’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-2 HS đọc lại bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh và trả lời các câu hỏi:
 +Tìm những chi tiết nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc?
 +Tìm những hình ảnh tố cáo tội ác của giặc Mĩ?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Luyện đọc:
a-GV đọc diễn cảm toàn bài: Giọng chậm rãi, khoan thai.
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ thao mục tiêu.
-Đọc từng đoạn trước lớp.
+Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: đi sứ, lộng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
-Yêu cầu đọc đồng thanh.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Hồi nhỏ Trần Quốc Khải ham học như thế nào?
+Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khải đã thành đạt như thế nào?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Khi Trần Quốc Khải đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3,4, trả lời:
+Ở trên lầu cao, Trấn Quốc Khải đã làm gì để sống?
+Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
+Trần Quốc Khải đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 5, trả lời:
+Vì sao Trần Quốc Khải được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
+Nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
GV chốt lại: Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo của ông Trần Quốc Khải.
*Luyện đọc lại:
-GV đọc diễn cảm đoạn 3. Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
-Tổ chức cho HS thi đọc.
-Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài.
-Tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
-Đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc 1 đoạn.
-Cả lớp đọc đồng thanh hết bài.
-Trần Quốc Khải học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến nhà nghèo, khơng có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
-Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
-Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khải lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
-Ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn.
-Ông mày mò quan sát hai cái lộng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lộng.
-Ông bắt chước dơi bay, ôm lộng nhảy xuống đất bình an vô sự.
-Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
-HS phát biểu.
-Lắng nghe.
-Lắng nghe. Luyện đọc đoạn 3.
-4 HS thi đọc đoạn 3.
-2 HS thi đọc cả bài.
-Cả lớp theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
 2’
17’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
Câu chuyện có 5 đoạn. Các em đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện Ông tổ nghề thêu. Sau đó, mỗi em tập kể một đoạn của câu chuyện.
2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
a-Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc:
Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn.
-Cho HS đặt tên:
+Đoạn 1:
+Đoạn 2:
+Đoạn 3:
+Đoạn 4:
+Đoạn 5:
b-Kể lại một đoạn của câu chuyện
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 5 HS nối nhau kể lại câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: -Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
(Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân với nước.
5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục tập kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Lắng nghe.
-5-6 HS trình bày cho cả lớp nghe.
+Cậu bé ham học, Cậu bé chăm học,Tuổi nhỏ của Trần Quốc Khải.
+Thử tài, Đứng trước thử thách.
+Tài trí của Trần Quốc Khải, Học được nghề mới.
+Hạ cánh an toàn, Vượt qua thử thách, Xuống đất an toàn
+Truyền nghề cho dân, Dạy nghề thêu cho dân
-Kể chuyện theo cặp.
-5 HS tiếp nối nhau thi kể. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§101): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS biết tính nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số.
 -Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính 
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán. 
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
1’
7’
7’
7’
8’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 Một HS nêu lại kết quảbài tập 1 (Tiết 100)
 Một HS nêu lại kết quả bài tập 2.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách tính nhẩm phép tính cộng các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. Sau đó chúng ta cùng luyện tập về phép cộng các số có đến bốn chữ số, giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
Bài tập 1:
-GV viết lên bảng phép tính:
4000 + 3000 và yêu cầu HS tính nhẩm.
+Cho HS tự nêu cách tính nhẩm.
GV giới thiệu: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn. Vậy 4000 + 3000 = 7000.
Cho HS nêu lại cách tính nhẩm như trên.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài.
Bài tập 2:
-GV viết lên bảng phép tính:
6000 + 500 và yêu cầu HS tính nhẩm.
+Cho HS tự nêu cách tính nhẩm.
- GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài tập 3:
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính cộng các số có đến bốn chữ số.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp bài 
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Bài tập 4:
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập.
-Yêu cầu HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải bài toán.
4-Củng cố: -Cho HS nhẩm tính lại bài tập 1, 2
5-Dặn dò: -Xem lại và ghi nhớ các bài tập vừa thực hiện.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả.
4000 + 3000 = 7000.
-HS tự nêu cách tính nhẩm.
-Vài HS nêu lại cách tính nhẩm như trên.
-Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa miệng trước lớp.
-HS nhẩm và báo cáo kết quả.
6000 + 500 = 6500
-HS nêu cách nhẩm.
-HS theo dõi.
Tự làm bài, sau đó 1 HS chũa miệng trước lớp.
-Đặt tính và tính.
-1HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS nhận xét bài làm của bạn.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
Sáng: 
Chiều:
 Bài giải:
Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán được là:
 432 x 2 = 864 (l )
Số lít dầu cả hai buổi cửa hàng bán được là:
 432 + 864 = 1296(l)
 Đáp số: 1296 l
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 17 tháng 1 năm 2012
TOÁN(§102): PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000
. MỤC TIÊU:
-Giúp HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính và tính đúng)
-Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK,vở toán. 
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt độg của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
5’
5’
5’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Một HS nêu lại kết quả bài tập 1 (Tiết 101)
-Một HS đặt tính và tính bài tập 3.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dần cách thực hiện phép trừ
 8652 – 3917 =?
-GV nêu phép ttính 8652 – 3917. Gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện.
-Cho HS đặt tính và tính trên bảng.
-Cho vài HS nêu lại cách tính.
+Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có bốn chữ số, ta làm thế nào?
-Cho vài HS nêu lại quy tắc.
*Thực hành:
Bài tập 1:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS nêu cách tính của hai trong bốn phép tính trên.
Bài tập 2: (Điều chỉnh: B2/ 104 bỏ cột phần a)
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện tính trừ các số có đến 4 chữ số.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cả cách đặt tính và kết quả tính.
Bài tập 3:
-Gọi HS đọc đề bài.
+Muốn biết cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài tập 4:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
+Em đã vẽ đoạn thẳng AB như thế nào?
+Em làm thế nào để tìm được trung điểm O của đoạn thẳng AB.
4-Củng cố: -Nêu quy tắc thực h ... -Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước đan nong mốt.
5-Dặn dò: -Chuẩn bị dụng cụ thực hành.
-HS quan sát tấm đan nong mốt và trả lời:
Tấm bìa hình vuông có hai màu xen kẻ nhau, xung quanh có bốn nẹp khác màu.
-Cả lớp chú ý theo dõi GV hướng dẫn.
-HS nhắc lại cách đan nong mốt.
-Kẻ, cắt các nan và tập đan nong mốt.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012
TOÁN(§105): THÁNG - NĂM
. MỤC TIÊU:
-Giúp HS làm quen với các đơn vị đo thời gian: tháng-năm.
-Biết gọi tên tháng trong một năm, biết số ngày trong từng tháng, biết xem lịch.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin, hứng thú với giờ học toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. Tờ lịch năm 2007 -SGK, vở toán. 
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
13’
18’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Một HS nêu kết quả Bài tập 1 (Tiết 104)
-Một HS đặt tính và tính Bài tập 2.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong các tháng.
a-Các tháng trong 1 năm:
-GV treo tờ lịch 2007, yêu cầu HS quan sát.
+Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là những tháng nào?
-Yêu cầu HS lên bảng chỉ vào tờ lịch và nêu tên 12 tháng của năm.
-GV theo dõi HS nêu và ghi tên các tháng lên bảng.
b-Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
-Yêu cầu HS quan sát tiếp tờ lịch: Tháng 1 và hỏi:
+Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
+Những tháng còn lại có bao nhiêu ngày?
+Những tháng nào có 31 ngày?
+Những tháng nào có 30 ngày?
+Tháng 2 có bao nhiêu ngày?
GV: Trong năm bình thường có 365 ngày thì tháng 2 có 28 ngày, những năm nhuận có 366 ngày thì tháng 2 có 29 ngày. Vậy tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
*Luyện tập thực hành:
Bài tập 1:
-GV treo tờ lich 2007, yêu cầu từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi trong SGK.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS quan sát tờ lịch tháng Tám năm 
2007 và trả lời các câu hỏi của bài.
-Hướng dẫn HS cách tìm thử của một ngày trong tháng.
4-Củng cố: -Một năm có bao nhiêu tháng? Đó là những tháng nào?
-Những tháng náo có 31 ngày? Những tháng nào có 30 ngày?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và ghi nhớ các đơn vị đo thời gian năm tháng.
-Quan sát tờ lịch.
-1 năm có 12 tháng. Đó là: Tháng giêng,Hai, Ba, Tư, Năm, Sáu, Bảy, Tám, Chín, Mười, Mười một, Mười Hai.
-Quan sát.
-Nhìn trên tờ lịch và trả lời câu hỏi.
-Chú ý lắng nghe.
--Thực hành theo cặp, sau đó cho HS thực hành trước lớp.
-Nghe GV hướng dẫn, sau đó trả 
lời từng câu hỏi trong bài, tìm xem những chủ nhật trong tháng Tám là những ngày nào?
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§21): NÓI VỀ TRÍ THỨC - NGHE KỂ: NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng nói:
-Quan sát tranh nói đúng về những trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
-Nghe kể câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện. 
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh ảnh minh hoạ trong SGK -SGK, Vở tập làm văn.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
14’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-3 HS đọc lại bài báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn HS làm bài tập:
a-Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
GV nhắc lại: Các em quan sát 4 bức tranh và nói rõ những người trí thức trong các bức tranh ấy là ai? Họ đang làm gì?
-Cho HS làm bài.
+Em hãy quan sát tranh 1 và nói cho cả lớp nghe:Người trong tranh ấy là ai? Đang làm gì?
-Cho HS làm việc theo nhóm 4.
-Cho HS thi.
-GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b-Bài tập 2:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
*GV kể chuyện lần 1
+Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+Vì sao ông Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống?
+Ông Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa quý?
+Sau đợt rét các hạt giống như thế nào?
*GV kể chuyện lần 2
-Cho HS kể.
+Qua câu chuyện em thấy ông Lương Định Của là nhười thế nào?
4-Củng cố: -Cho 2 HS nói về nghề lao động trí óc.
5-Dặn dò: -Dặn HS về nhà tìm đọc về nhà bác học Ê – đi-xơn.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS làm mẫu.
Người trong tranh là một bác sĩ.
Bác sĩ đang khám bệnh cho một cậu bé.
-Các nhóm trao đổi thống nhất ý kiến về 4 bức tranh.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-HS chép lời giải đúng vào vở
+Tranh 1:Là bác sĩ đang khám bệnh.
+Tranh 2: Các kỹ sư đang trao đổi bàn bạc trước mô hình 1 cây cầu.
+Tranh 3:Cô giáo đang dạy học.
+Tranh 4: Những nhà nghiên cứu đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-Nhận được mười hạt giống quý.
-Vì khi đó trời rét đậm, giống nảy mầm nhưng sẽ chết vì rét.
-Ông chia mười hạt giống làm hai phần: 5 hạt ngâm nước ấm gói vào khăn, tối tối ủ trong người để hơi ấm của cơ thể làm thóc nảy mầm.
-Chỉ có 5 hạt giống ủ trong người là giữ được mấm xanh.
-Chú ý lắng nghe.
-Từng HS tập kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
-Là người rất say mê khoa học, rất quý những hạt giống.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§21): ÔN CHỮ HOA O, Ô, Ơ
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa O, Ô, Ơ qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
-Viết tên riêng Lãn Ông .
-Viết câu ứng dụng: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây 
 Hàng đào tơ lụa làm say lòng người.
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ -Các chữ Lãn Ông và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly -Vở Tập viết 3-T2.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt độg của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
14’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đạ học ở bài trước.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Nguyễn, Nhiễu.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: 
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa O, Ô, Ơ và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ O, Ô, Ơ vào bảng con
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng
-GV giới thiệu: Hải Thượng Lãn Ông Lê Hữu Trác là một lương y nổi tiếng, sống vào cuối đời nhà Lê. Hiện nay một phố cổ ở Hà Nội mang tên Lãn Ông.
-Viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ và câu ứng dụng.
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
GV: Câu ca dao ca ngợi những sản vật quý, nổi tiếng ở Hà Nội.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Ổi, Quảng, Tây
*Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
-Nêu yêu cầu:
+Viết chữ Ô: 1 dòng.
+Viết chữ L & Q: 1 dòng.
+Viết chữ Lãn Ông: 2 dòng.
+Viết câu ca dao: 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
-Chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng
-Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ Ô.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa L, Ô, Q, B, H, T
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-2 HS lên viết bảng, cả lớp viết bảng con
-1 HS đọc: Lãn Ông
-Lắng nghe.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.từ Lãn Ông.
-1 HS đọc: Ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây
 Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.
 2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-Chú ý lắng nghe.
Viết vào vở theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 21
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 21:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 22:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc21LOP3TUAN 21.doc