Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

I/Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính .

Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. bảng con.

III/Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.

2. Bài cũ: Ba Hs đọc bảng chia 3.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.

4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 542Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012
Toán Luyện tập
I/Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm các số tròn trăm , tròn nghìn có đến bốn chữ số và giải toán bằng hai phép tính .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. bảng con.
III/Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Ba Hs đọc bảng chia 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Làm bài 1, 2.
Bài 1 Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv yêu cầu Hs nêu cách tính nhẩm.
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu 3 nhóm Hs thi làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Đội Một hái được bao nhiêu kg cam?
+ Đội Hai hái được bao nhiêu cam so với đội Một?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4: Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tìm trung điểm.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs đứng lên nối tiếp nhau đọc kết quả.
Hs nhận xét.
Hs đọc đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
 3528 5369 2805 736
+ 1954 + 1917 + 785 +  358
 5482 7286 3590 1094
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Đội Một hái được 410kg cam.
Đội hai hái được gấp đôi đội Một.
Cả hai đội hái được bao nhiêu kg cam?.
Số kg cam đội hai hái được là:
 410 x 2 = 820(kg)
Số kg cam cả hia đội hái được là:
 820 + 410 = 1230 (kg)
 Đáp số: 1230 (kg)
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại
Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. Về tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Tập đọc – Kể chuyện. Ông tổ nghề thêu
I/ Mục đích – yêu cầu : 
A. Tập đọc. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu , giữa các cụm từ . Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK ) 
Giáo dục Hs phải siêng năng, cần cù trong việc.
B. Kể Chuyện. Kể lại được một đoạn của câu chuyện 
II/ Chuẩn bị: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Tìm hình ảnh so sánh cho thấy bộ đội đang vượt dốc rất cao?
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
Gv mời Hs giải thích từ mới: đốn củi, vỏ trứng, triều đình, lẩm nhẩm, mìm cười, nhàn rỗi.
 - Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào ?
+ Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt thế nào?
+ Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
+ Ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Gv đọc diễn cảm đoạn 3
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- Sau đó Gv mời Hs tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1.
- Tiếp tục Gv mời Hs đặt tên cho các đoạn 2, 3, 4, 5.
- Gv mời 1 Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Kể lại một đoạn của câu chuyện.
- Gv yêu cầu mỗi Hs chọn 1 đoạn để kể lại chuyện
- Gv mời 5 Hs tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn của câu chuyện
- Gv nhận xét bạn kể tốt.
+ Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Gv mời 1 Hs đọc đoạn 5.
+ Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ?
+ Nội dung câu chuyện nói lên điều gì ? 
- Gv nhận xét, chốt lại: Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo. 
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, .
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào trứng, lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
-Vua cho dựng lầu cao, mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào.
- Bụng đói không có gì ăn, ông đọc ba chữ trên bức trướng “ Phật trong lòng”, hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông dung bẻ dần tượng mà ăn.
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xòe cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HS khá , giỏi biết đặt tên cho từng đoạn câu chuyện
Hs đọc đoạn 5.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
Hs phát biểu cá nhân.
5. Tổng kềt – dặn dò. Về luyện đọc lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Bàn tay cô giáo. Nhận xét bài học.
LUYỆN TOÁN 
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có bố chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng trừ các số có bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
II. Các hđ dạy học:
Ổn định :
Dạy bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Bài 3: Gọi Hs đọc bài toán.
Gợi ý: Tìm số lít dầu hai lần lấy.
 Tìm số lít dầu còn lại.
Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hs đọc nhẩm phép tính rồi nêu kết quả.
- Hs nêu cách đặt tính rồi tính.
- 3 em lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở.
- Hs lớp nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc bài toán.
 - 1em lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số lít dầu hai lần lấy là:
 1280+1320=2600(l)
 Số l dầu còn lại là:
 4850-2600=2250(l)
 Đáp số: 2250 lít dầu.
LUYỆN ĐỌC
Mục tiêu:
Luyện đọc và học thuộc bài thơ, chú ý cách ngắt nhịp thơ, khổ thơ.
Đọc rõ rang rành mạch đoạn 4 câu chuyện Ông tổ nghề thêu, chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm dấu phẩy..
Hiểu nội dung bài.
Các hoạt động dạy học:
Ổn định:
Dạy bài mới: giới thiệu bài.
Bài 1: Chú ở bên Bác Hồ.
Y/c 1:
- Gv đọc bài, nhắc giọng đọc.
- Chú ý ngắt nhịp thơ hợp lý.
- Cho Hs luyện đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài: Ông tổ nghề thêu.
* Yêu cầu 1:
- Gv đọc mẫu, hd giọng đọc.
- Cho Hs luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương nhóm đọc đúng.
* Yêu cầu 2:
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
- Gv nhận xét chốt lời giải ý (b).
3. Củng cố - dặn dò:
 - Yêu cầu Hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhận xét giờ học.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Hs trả lời câu hỏi.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- Hs đọc yêu cầu.
- 1 Hs đọc.
- Hs đọc trong nhóm 2.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- Hs lớp nhận xét.
- Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng .
- Hs nêu kết quả.
- Hs làm bài vào vở Bt.
- 2-3 em nhắc lại nội dung bài.
Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012
Toán Phép trừ các số trong phạm vi 10000
I/Mục tiêu: - Biết trừ các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ). Biết giải toán có lời văn ( có phép trừ các số trong phạm vi 10 000 ) 
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu. VBT, bảng con.
III/Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 2 ,3. 
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động. Bài 1, Bài 2 (b ), Bài 3, Bài 4
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu phép trừ 
a) Giới thiệu phép trừ.
- Gv viết lên bảng phép trừ: 8652 – 3917 
- Gv yêu cầu cả lớp thực hiện bài toán.
* HĐ2: Làm bài 1,2.
Bài 1:Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu Hs lên bảng làm.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Bài 2: Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4.
Bài 3: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
+ Cửa hàng có bao nhiêu kg đường?
+ Cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg?
+ Bài toán hỏi gì?
Bài 4 Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hs lên bảng làm. 
- Gv gọi Hs nhắc lại cách tìm trung điểm .
- Gv nhận xét, tuyên dương bạn tìm đúng , chính xác .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát.
Hs cả lớp thực hiện bài toán bằng cách đặt tính dọc
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm và nêu cách tính.
Hs nhắc lại quy tắc.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
 6491 8072 8900
 - 2574 - 168 - 898
 3917 7904 8002 
3Hs lên thi làm bài và nêu cách tính.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cửa hàng có 4550kg đường.
Cửa hàng đã bán 1935kg đường.
Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg đường.
Khối lượng đường cửa hàng còn lại là:
 4550 – 1935 = 2615 (kg đường)
 Đáp số: 2615 kg đường.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét
5. Tổng kết – dặn dò.Về tập làm lại bài. 2,3 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học.
Chính tả Nghe – viết : Ông tổ nghề thêu
I/ Mục đích – yêu cầu : - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị: Bảng phụ viết BT2. 
II/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gv gọi Hs viết các từ: gầy guộc, lem luốc, tuốt lúa, suốt ngày.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại đoạn viết viết.
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết có mấy câu ?
 + Những từ nào trong đoạn phải viết hoa? 
- Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai: 
- Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
-  ... 
Một Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài cá nhân.
Hs đọc kết quả.
Hs lên bảng thi làm bài.
Hai em Hs đọc lại đoạn văn.
Hs nhận xét.
Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012
Toán
Tháng – năm
I/Mục tiêu: - Biết các đơn vị đơn thời gian tháng , năm . Biết một năm có 12 tháng ; biết tên gọi các tháng trong năm ; biết số ngày trong tháng ; biết xem lịch .
Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/Chuẩn bị: Bảng phụ, phấn màu . Tờ lịch năm 2005. 
III/Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
4. Phát triển các hoạt động.Dạng bài 1 , bài 2 ( sử dụng tờ lịch Cùng với năm học)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
b) Giới thiệu số ngày trong từng tháng.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát phần lịch tháng 1 trong tờ lịch 2005 và hỏi:
+ Tháng Một có bao nhiêu ngày?
- Gv ghi lên bảng: tháng Một có 31 ngày.
+ Tháng Hai có bao nhiêu ngày?
- Gv đặt câu hỏi cho Hs trả lời đến tháng 12.
- Gv mời một số Hs nhắc lại số ngày trong từng tháng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.
 Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* HĐ3: Làm bài 2.
* Bài 2 : Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
+ Phần a. 
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv cho Hs thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài làm tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
+ Phần b.
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs xem tờ lịch và làm bài vào VBT.
- Gv mời 5 Hs lên chữa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát và lắng nghe.
Có 31 ngày.
Có 28 ngày.
Hs đứng lên nhắc lại số ngày trong từng tháng.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
a) Tháng này là tháng 1.
 Tháng sau là tháng 2
 Trong một năm em thích nhất tháng 5.
Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Bốn nhóm lên thi tiếp sức.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Năm Hs lên bảng sửa bài.
5.Tổng kết – dặn dò.Tập làm lại bài1 , 2 . Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học.
Tập làm văn :
Nói về trí thức – nghe kể: Nâng niu từng hạt giống
I/ Mục đích – yêu cầu : - Biết nói về người trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm ( BT1) Nghe - kể được câu chuyện Nâng niu từng hạt giống (BT2)
Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. Tranh ảnh minh họa.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gv gọi 2 Hs đọc lại bảng báo cáo.Gv nhận xét.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề.
4/Phát triển các hoạt động:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 1: Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu (nói nội dung bức tranh).
- Gv yêu cầu Hs quan sát 4 bức tranh theo nhóm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 + Tranh 1: Một bác sĩ. Bác sĩ đang khám bệnh. Câu bé nằm trên giường đắp chăn. Chắc cậu đang bị sốt. Bác sĩ xem để kiểm tra nhiệt độ.
 + Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh là kỹ sư cầu đường. Họ đangđứng trước mô hình của chiếc cầu được xây dựng. Họ trao đổi bàn bạc cách thiết kế cây cầu.
+ Tranh 3: Người trí thức trong tranh là một cô giáo. Cô đang dạy bài tập đọc. Các bạn Hs đang chăm chú nghe giảng bài.
+ Tranh 4: Những người trí thức trong tranh là 4 nhà nghiên cứu. Họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs làm bài.
+ Bài tập 2: Yêu cầu hs đọc đề bài.
Gv kể câu chuyện lần 1. 
+ Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Vì sao ông Lương Định Của không đem giao ngay cả mười hạt giống?
Ông Lương Định Của làm gì để bảo vệ giống lúa.
- Gv kể chuyện lần 2 và lần 3.
- Gv cho Hs tập kể chuyện.
- Gv yêu cầu Hs tập thể kể lại nội dung câu chuyện.
- Gv hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của?
- Gv nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs lắng nghe.
PP: Quan sát, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe và quan sát tranh.
Mười hạt giống quý.
Vì lúc ấy trời rất rét. Nếu đem gieo, những hạt giống nảy mầm rồi sẽ chết rét.
Ông chia 10 hạt giống thóc thành 2 phần. Nắm hạt gieo trồng trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho hạt thóc nảy mầm.
Hs kể lại chuyện.
 Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò. Về nhà tập kể lại chuyện. Chuẩn bị bài: Nói viết về người lao động trí óc. Nhận xét tiết học.
Đạo đức Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 1)
I/ Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi. Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản.
Hs có hành động giúp đỡ khách nước ngoài.
(KNS)
II/ Chuẩn bị: Phiếu thảo luận nhóm. VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế (tiết 2). Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề:
4/Phát triển các hoạt động.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Gv đưa ra tình huống: Ngày chủ nhật, Lan và Minh cùng ra giúp mẹ bán hàng ở gần khu di tích lịch sử. Hôm đó có đoàn kh1ch nước ngoài đến thăm. Lan và Minh bán được rất nhiều hàng cho họ nhưng đó là những hàng cũ mà giá lại cao hơn nhiều.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm cho Hs thảo luận câu hỏi:
+ Việc làm của bạn Lan và Minh đúng hay sai?
+ Đối với khách nước ngoài chúng ta phải làm gì?
+ Jể tên những việc em có thể làm nếu gặp người nước ngoài?
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
 Kĩ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi tiếp xúc với khách nước ngoài.
Gv yêu cầu Hs quan sát các tranh 32, 33, 34, 35 VBT đạo đức thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi sau. 
Trong tranh có những ai?
 Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
 Nếu gặp khách nước ngoài em phải làm thế nào?
* Hoạt động 3: Tại sao lại cần phải tôn trọng người nước ngoài?.
 Gv phát phiếu bài tập cho từng cặp Hs, yêu cầu các em làm bài. Các em ghi Đ hoặc S.
 Cần tôn trọng khách nước ngoài vì:
 Họ là người lạ từ xa đến.
 Họ là người giàu có.
 Đó là những người muốn tìm hiểu giao lưu với đất nước ta.
 Điều đó thể hiện tình đoàn kết, lòng mến khách của chúng ta. 
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs lắng nghe tình huống.
Hs giải quyết tính huống.
Một vài nhóm đại diện đứng lên báo cáo.
PP: Thảo luận.
Hs quan sát tranh trong VBT.
Hs thảo luận cặp đôi.
Đại diện của nhóm lên trả lời.
PP: Thảo luận, thực hành, trò chơi.
Từng cặp Hs thảo luận và hoàn thành phiếu bài tập.
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi tiếp sức.
- Biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
5.Tổng kềt – dặn dò. Về làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Tôn trọng khách nước ngoài (tt). Nhận xét bài học.
Thủ công :
Đan nong mốt
I/ Mục tiêu: Biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. Dồn được nan nhưng có thể chưa khít. Dán được nẹp xung quanh tâm đan.
Yêu thích sản phẩm đang nan.
II/ Chuẩn bị: tấm đang nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đang nong mốt. Các nan đan mẫu ba màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
III/ Các hoạt động:
1/Khởi động: Hát.
2/Bài cũ: Gv nhận xét bài kiểm tra của Hs.
3/Giới thiệu và nêu vấn đề: 
4/Phát triển các hoạt động. 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
- Gv giới thiệu tấm đang nong mốt (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
- Gv liên hệ thực tế: Đan nong mốt được ứng dụng làm rổ, rá. Dụng cụ bằng mây, tre, giang, nứa, lá dừa.
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
- Đối với loại giấy, bìa không có dòng kẻ cần dùng thước kẻ vuông để kẻ các dòng dọc và ngang cách đều 1 ô.
 - Cắt nan dọc: cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô. Sau đó, cắt theo các đường kẻ trên giấy, bìa đến hết ô thứ 8 như (H.2) để làm các nang dọc.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan có kích thước rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt nan ngang khác màu với nan dọc (H.3)
. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa (H.4)
- Đan nan ngang thứ 1: 
- Đan nan ngang thứ 2: 
- Đan nan thứ 3: Giống như đan nan thứ 1.
- Đan nan thứ 4: giống như đan nan thứ 2.
- Cứ đan như vậy cho đến hết nan ngang thứ 7.
. Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài Hs đứng lên nhắc lại cách bước đan nong mốt.
5.Tổng kết – dặn dò Về tập làm lại bài.Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra chương II.Nhận xét bài học
Hoạt động tập thể : 
Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân
I/ Mục tiêu : Tổng kết các hoạt động trong tuần .Qua đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tuần tới Qua tiết sinh hoạt các em rèn luyện củng cố nề nếp kỷ luật trật tự tác phong.Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân 
II/Hoạt động :
1/ Đánh giá kết quả học tập và thực hiện :
Lớp trưởng chỉ đạo tổng kết các hoạt động trong tuần tổ trưởng nhận xét kết quả học tập và rèn luyện trong tuần qua.
Tình hình học tập tuần qua, mức độ chuyên cần bài tập về nhà thái độ nghiêm túc trong giờ học.
Ăn mặc đồng phục đầy đủ đúng qui định, khăn quàng, đầu tóc vệ sinh cá nhân vệ sinh lớp học lễ phép tôn trọng thầy cô giáo giúp đỡ bạn bè trong học tập và lao động. 
Xếp hàng ra vào lớp thể dục giữa giờ chấp hành những qui định chung của nhà trường và của lớp đề ra.
Lớp trưởng tổng kết đánh giá các hoạt động trong tuần.
Xếp loại thi đua của tổ.
GV nhận xét tuyên dương khen thưởng cá nhân và tập thể tổ.
2/ Nội dung sinh hoạt:
 Tìm hiểu về mùa xuân và hoa xuân
Mỗi năm có bốn mùa :Xuân, hạ, thu, đông .Mùa xuân bắt đầu từ tháng 1đến tháng 3 thời tiết tốt trời quang đãng có mưa nhẹ cây cối xanh tốt, rất nhiều loại hoa đua nhau nở vào mùa xuân như: cúc, mai. vạn thọ lay ơn,hồng đào ..
3/ Củng cố chủ đề: 
 GV cho học sinh lần lượt nhận xét. Sau đó tổng kết đánh giá tiết sinh hoạt 
Chuẩn bị hôm sau thi hoa 

Tài liệu đính kèm:

  • doclop3 tuan 21cktknknssang chieu.doc