Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học Phúc Hòa

Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học Phúc Hòa

TOÁN

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu: Giúp học sinh

- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.

- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số và giải bài toán bằng 2 phép tính

- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.

II. Chuẩn bị: nội dung

II. Các hoạt động dạy - học :

 

doc 21 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 21 - Trường tiểu học Phúc Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến 4 chữ số.
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến 4 chứ số và giải bài toán bằng 2 phép tính
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II. Chuẩn bị: nội dung
II. Các hoạt động dạy - học :
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
Hướng dẫn HS làm BT
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn.
Bài 2: Tính nhẩm:
- GV củng cố cách nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm.
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- GV nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
Bài 4: Giải toán 
- GV củng cố các bước làm.
+ Chấm bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về củng cố lại cách đặt tính và thực hiện tính các số trong phạm vi 
10 000.
- 2 HS lên làm, lớp làm vở nháp.
5428 + 1620 7426 + 215
- HS nhẩm miệng nêu kết quả
5000+1000=6000 6000+2000=8000
4000+5000=9 000 8000+2000=10000
- HS nhẩm miệng nêu kết quả 
+ 4HS lên bảng làm ,lớp làm II.c
- HS làm vở,1 em chữa bài
Bài giải
Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là:
432 x 2 = 864 ( l )
Số lít dầu cửa hàng bán trong hai ngày là: 
 432 + 864 = 1296 ( l )
 Đáp số: 1296 lít.
____________________________
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ : quan to, lẫm nhẩm, xoè cánh, truyền dạy.
- Hiểu từ mới: đi xứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc, và dạy lại cho dân ta.
B. Kể chuyện
Biết khái quát, đặt đúng tên cho từng đoạn của câu truyện. Kể lại được 1 đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học;
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ chuyện SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : Giọng chậm dãi, khoan thai, ...
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc
+ Đọc từng câu:
 GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ Đọc từng đoạn trước lớp:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm đôi
Cho h/s đọc đồng thanh toàn bài
HĐ2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào?
Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần VN?
- Giải thích từ:đi sứ,lọng,bức trướng
Hỏi: ở trên lầu cao Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
- Giải thích từ: chè lam
Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
- GT : nhập tâm
 Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
- Giải thích từ:bình an vô sự
Hỏi: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu?
- GT :Thường Tín
Câu chuyện nói lên điều gì?
GV chốt nội dung.
HĐ3: Luyện đọc lại
- GVđọc đoạn 3, HD HS đọc. 
- Cho h/s thi đọc 
Nhận xét cho điểm
B. Kể chuyện
* GV nêu nhiệm vụ: Đặt tên cho từng đoạn và kể lại 1 đoạn của câu chuyện.
HĐ4: Hướng dẫn HS kể chuyện.
a. Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện:
- GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, đúng nội dung.
- GV viết bảng.
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện:
- GV và HS nhận xét, bình chọn người kể hay.
C. Củng cố, dặn dò: 
Hỏi: Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?
- Về kể lại chuyện cho người thân nghe
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn bài: Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- 1 HS đọc cả bài.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- 5 HS đọc 5 đoạn trong bài
- Đọc theo nhóm đôi, góp ý cho nhau.
- Lớp đọc ĐT cả bài.
+ Đọc thầm đoạn 1.
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
- Ông đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
+ 1 HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
- Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào?
+ 2 HS đọc đoạn 3,4, lớp đọc thầm.
- Bụng đói, không có gì ăn, ông đọc bức trướng: " Phật trong lòng".
- Ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Bắt trước con dơi ôm lọng nhảy xuống đất.
+ Đọc thầm đoạn 5.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyền rộng.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo.
- HS liên hệ
+ 3 HS thi đọc đoạn3.
1 HS đọc cả bài.
- HS đọc yêu cầu và mẫu đoạn1.
- Trao đổi theo cặp, đặt tên.
- HS tự chọn và chuẩn bị lời kể để kể lại một đoạn.
- 5 HS kể nối tiếp 5 đoạn.
- Chịu khó học hỏi ta sẽ học được nhiều điều hay.

Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012
TOÁN
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
- Giáo dục h/s ý thức tự giác học và làm bài
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 8652 - 3917.
- Nêu phép trừ: 8652 - 3917.
Hỏi: Muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm thế nào?
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Tính
Cho h/s làm II.c
- Nhận xét chốt
GV nêu lại cách thực hiện tính.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Cho h/s làm nháp,2 em giải bảng lớp
- GV củng cố cách đặt tính và cách tính.
Bài 3: Giải toán
- Chấm chữa
GV nêu lại cách làm.
Bài 4: 
- GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài tập VBTTN
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp.
Đặt tính rồi tính: 3562 + 3286.
- Nêu cách đặt tính và tính.
+ 1 HS lên làm, lớp làm vở nháp.
- 1số HS nêu lại cách đặt tính, cách thực hiện tính.
- HS làm II.c
+ 2 HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình
+ 2 HS lên thực hiện.
+ HS giải vở 1 HS lên làm bảng lớp
 Bài giải
Cửa hàng còn lại số m vải là:
4283 - 1635 = 2648 (m).
Đáp số : 2648 m.
+ 1 HS lên làm nháp
- Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm, xác định trung điểm O. (Đo AO = OB)
_________________________________
CHÍNH TẢ
 NGHE - VIẾT : ÔNG TỔ NGHỀ THÊU
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, đẹp đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu 
- Làm đúng bài tập chính tả điền âm đầu: Ch hoặc tr dấu hỏi và dấu ngã.
- Giáo dục h/s có ý tính cẩn thận khi viết bài
II. Chuẩn bị: Nội dung
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. kiểm tra bài cũ:
GV đọc: xao xuyến, sáng suốt, xăng dầu.
GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ1: HD viết chính tả:
a. HD HS chuẩn bị 
- Gọi HS đọc bài
Hỏi: Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
b. HD viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được
- Chỉnh, sửa lỗi chính tả cho HS.
c. Viết chính tả:
- GV đọc từng câu.
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi.
d. Chấm bài: 10 bài
- Nhận xét chữ viết của HS
HĐ2: HD làm bài tập chính tả:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở ,h/s đọc bài làm ,g/v nhận xét chốt
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết vào vở nháp
- 1 HS đọc.
- Học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Cậu bắt Đom Đóm bỏ vào vỏ trứng lấy ánh sáng đọc sách.
- HS nêu.
- 1 HS đọc cho 2 HS viết vào bảng lớp. HS ở dưới viết vào vở nháp.
- HS viết bài.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát, chữa lỗi.
- 1 HS đọc
- 2 HS lên bảng làm bài, ở dưới làm vào VBT.
- Lời giải : 
 Bài 1: chăm chỉ, trở thành, trong triều đình, trước thử thách, xử trí, làm cho, kính trọng, nhanh trí, truyền lại, cho nhận dân.
______________________________
THỂ DỤC
NHẢY DÂY
I. Mục tiêu : - HS nhảy dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu biết thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng. Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức “. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động. 
II. Địa điểm phương tiện:
- Dây để nhảy. Sân bãi chọn nơi thoáng mát, vệ sinh sạch sẽ. 
- Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . 
- Yêu cầu lớp làm các động tác khởi động.
2. Phần cơ bản :
* Học nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân 
- Yêu cẩu HS khởi động các khớp.
- Nêu tên động tác rồi làm mẫu kết hợp giải thích từng cử động một để học sinh nắm.
- Yêu cầu HS luyện tập theo nhóm.
- Đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập thường xuyên sửa chữa động tác cho học sinh .
* Chơi trò chơi “Nhảy lò cò tiếp sức “.
- Nêu tên trò chơi nhắc lại cách nhảy sau đó học sinh chơi .
- Cho học sinh chơi thử từng hàng 1 - 2 lần 
- Giáo viên giám sát cuộc chơi nhắc nhớ kịp thời các em tránh vi phạm luật chơi .
- Nhắc nhớ học sinh đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi .
- Cho các tổ thi đua nhảy lò cò để tìm ra tổ vô địch .
3. Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn dò học sinh về nhà tập nhảy dây.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 1 – 4 hàng dọc. 
- Tại chỗ cho HS tập so dây, mô phóng động tác trao dây quay dây và cho học sinh chụm hai chân nhảy khong có dây rồi mới có dây.
- Học sinh từng tổ nhảy lò cò thử về trước 3- 5 m sau đó giáo viên nhận xét sửa chữa cho những em nhảy chưa đúng .
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THÂN CÂY (Tiết 1)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nhận dạng và kể được tên 1 số có thân mọc đứng, thân bo, thân bò, thân gỗ, thân thảo.
- Phân loại 1 số thân cây theo cách mọc của thân (đứng, bo, bò) và theo cấu tạo của thân (thân gỗ, thân thảo).
- Giáo dục h/s có ý thức bảo vệ cây cối
II. CHUẨN BỊ Các hình trong SGK trang 78,79.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: Làm việc với SGK theo nhóm
+ Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo cặp
- GV gợi ý cho HS quan sát, thảo luận.
+ Chỉ  ... dây, trao dây, quay dây sau đó cho HS chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một lần. 
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi.
- Học sinh vừa nhảy nhẹ nhàng vừa hát câu : “ Học - tập - đôi - bạn. Chúng - ta - cùng - nhau - học - tập - đôi - bạn" 
_______________________________
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI
I. Mục tiêu: Học sinh hiểu:
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt màu da, quốc tịch... ; quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc (ngôn ngữ, trang phục...)
- HS biết cư xử lịch sự khi gặp gỡ với khách nước ngoài.
- HS có thái độ tôn trọng khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
II. Chuẩn bị vở bài tập đạo đức
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ : 
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Thảo luận nhóm.
+ Mục tiêu: HS biết được 1 số biểu hiện tôn trọng đối với khách nước ngoài.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu các em quan sát tranh.
+ GV kết luận: ... Thái độ, cử chỉ của các bạn rất vui vẻ, tự nhiên, tự tin. Điều đó biểu lộ lòng tự trọng, mến khách của người Việt Nam. Chúng ta cần tôn trọng khách nước ngoài.
HĐ2: Phân tích truyện
+Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện tình cảm thân thiện, mến khách của thiếu nhi Việt Nam với khách nước ngoài.
 HS biết thêm 1 số biểu hiện của lòng tôn trọng, mến khách và ý nghĩa của việc làm đó.
+ Cách tiến hành:
- GV đọc truyện: Cậu bé tốt bụng.
- GV chia 4 nhóm và nêu câu hỏi cho HS thảo luận.
+ Bạn nhớ đã làm việc gì? 
+ Việc làm của bạn nhỏ thể hiện tình cảm gì với người khách nước ngoài?
+ Theo em, người khách nước ngoài sẽ nghĩ như thế nào về cậu bé Việt Nam?
+ Em suy nghĩ gì về việc làm của bạn nhỏ trong truyện?
+ Em nên làm những việc gì để thể hiện sự tôn trọng với khách nước ngoài?
+ GV kết luận: Khi gặp khách nước ngoài em có thể cười, chỉ đường nếu họ nhờ.
- Giúp những việc phù hợp khi cần.
- Những việc đó thể hện sự tôn trọng, lòng mến khách ...
HĐ3: Nhận xét hành vi
+ Mục tiêu: HS biết nhận xét những hành vi nên làm khi tiếp xúc với người nước ngoài và hiểu quyền được giữ gìn bản sắc văn hoá của dân tộc mình.
+ Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận, nhận xét việc làm của các bạn.
+ GV kết luận
* Hướng dẫn thực hành:
- Về sưu tầm truyện, tranh nói về cư xử niềm nở, lịch sự, tôn trọng khách nước ngoài.
- Sẵn sàng giúp đỡ khách khi cần thiết.
- Thực hiện cư xử niềm nở, lịch sự khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài
- Quan sát, nhận xét cử chỉ, thái độ, nét mặt của các bạn trong khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Các nhóm tình bày kết quả. Nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi của GV.
+ Câu bé đã dẫn đường cho vị khách
+ Thể hiện tình cảm mến khách.
+ Người khách nghĩ câu bé là người có tình cảm với khách nước ngoài.
+ Đó là việc làm rất tốt.
+ Nên giúp đỡ khách những việc phù hợp.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
Thứ sáu ngày 20 tháng 12 năm 2011
TOÁN
THÁNG - NĂM
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được 1 năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong 1 năm.
- Biết số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch: tờ lịch tháng, năm.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II. Chuẩn bị: Tờ lịch
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong tháng
- Treo tờ lịch năm 2007 lên bảng và giới thiệu "Đây là tờ lịch năm 2007".
Hỏi: 1 năm có bao nhiêu tháng?
Hãy đọc tên các tháng?
- Gọi vài HS nhắc lại.
Cho h/s cách tính số ngày của tháng trên bàn tay.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1 Cho h/s trả lời miệng
- Nhận xét, sửa sai.
- Cho điểm HS.
Bài 2: Củng cố kĩ năng xem lịch
- Nhận xét, cho điểm HS.
 C. Củng cố dăn dò: 
- Dặn HS về học lại bài
- Dặn chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng chữa bài 2 tiết trước.
- HS quan sát.
- Một năm có 12 tháng: tháng 1 ; 2 ; 3 ; 4; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12.
- 2 HS nhắc lại các tháng trong năm.
- HS thực hành tính những tháng 30, 31 ngày.
- Quan sát phần lịch tháng 1.
- Có 31 ngày.
- Quan sát phần lịch tháng 2.
- Có 28 ngày.
- Tháng này là tháng 1; tháng sau là tháng 2.
 Tháng 1 có
- 1 HS đọc kết quả trước lớp. Cả lớp theo dõi, nhận xét
b. Ngày 19 tháng 8 là thứ sáu
Ngày 27 tháng7 là thứ 4
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là thứ tư Tháng 8 có 4 ngày chủ nhật
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày 28.
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ TRI THỨC –NGHE KỂ : NÂNG NIU TỪNG HẠT GIỐNG
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn kĩ năng nói:
- Rèn kĩ năng nói về tri thức được vẽ trong tranh.
- Rèn kĩ năng nghe - kể:
- Nghe kể câu chuyện nâng niu từng hạt giống. Kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
- Giáo dục h/s có ý thức học bài
II. CHUẨN BỊ nội dung 
III. Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua.
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Nói về người tri thức được vẽ trong tranh:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu Bài 1
? Những người tri thức trong tranh là ai? Họ đang làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh trao đổi nội dung 4 tranh (SGK)
- GV theo dõi, sữa sai, ghi điểm động viên học sinh
HĐ2: Kể chuyện: Nâng niu từng hạt giống
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
- GV kể chuyện"Nâng niu từng hạt giống"
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể cho nhau nghe.
- Gọi 1số HS kể chuyện trước lớp.
- Nhận xét phần kể chuyện của HS.
 C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực tham gia phát biểu, ý kiến xây dựng bài.
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Là bác sĩ đang khám bệnh
- HS thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm trình bày, HS nhóm khác góp ý, bổ sung
VD: Tranh 2: Ba người tri thức là kĩ sư cầu đường họ đang bàn cách thiết kế cầu..
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS chú ý, lắng nghe GV kể chuyện
- Luyện kể theo cặp.
- 1số HS kể, cả lớp theo dõi và bình chọn bạn kể hay nhất
____________________________
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÂN CÂY (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu được chức năng của thân cây
- Kể ra lợi ích của một số thân cây
II. Chuẩn bị:
- Các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ:
Hãy kể 1 số cây có thân mọc đứng? 
- GV đánh giá, ghi điểm,
B. Bài mới: GTB
HĐ1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1,2 ,3 (SGK)
? Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có nhựa
- Nhận xét chốt
HĐ2: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát hình 4,5,6,7,8(SGK) và dựa vào những ích lợi thực tế.Hãy nói ích lợi của thân cây đói với con người
- Kẻ tên 1 số thân cây dùng làm thức ăn cho người?
- Kể tên 1 số thân cây cho gỗ, đóng tàu, làm giường, tủ, đóng bàn ghế...?
- Kể 1 số thân cây cho nhựa làm cao su, làm sơn.
GV kết luận: SGK
+Tổ chức trò chơi: đố nhau
- Phổ biến cách chơi: đại diện của 1nhóm đứng lên nói tên 1cây và chỉ định 1 bạn của nhóm khác nói thân cây đó được làm vào việc gì. HS trả lời được lại đạt ra 1 câu hỏi khác.
 - Tuyên dương nhóm trả lời đúng nhiều câu hỏi nhất.
C.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
2 - 3 HS trả lời. HS khác nhận xét, 
- HS quan sát hình 1, 2, 3(SGK)
- Khi 1 ngọn cây bị ngắt , tuy chưa bị lìa khỏi cây nhưng nó vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa.
- HS quan sát và thảo luận nhóm
- 1 số HS trình bày trước lớp
- Thân cây được dùng để làm thức ăn cho người, để làm nhà, đóng đồ dùng...
- Rau cần, rau muống,...
- Xoan, mít, nhãn, ...
- Cao su ...
- HS thực hiện trò chơi
______________________________
THỦ CÔNG
ĐAN NONG MỐT (Tiết 1)
I. Mục tiêu 
- Học sinh biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật .
- Yêu thích các sản phẩm đan lát .
II. Chuẩn bị : - Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nong mốt . Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công, hồ dán .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- Cho HS quan sát vật mẫu.
- Đan nong mốt được ứng dụng làm những đồ dùng gì trong gia đình ? 
- Những đồ vật đó được làm bằng vật liệu gì ? 
* Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- Treo tranh quy trình và hướng dẫn.
Bước 1 : Kẻ cắt các nan .
- Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông cạnh 9 ô. Sau đó cắt theo các đường kẻ đến hết ô thứ 8.
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan để làm nẹp: rộng 1 ô, dài 9 ô.
 Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy bìa.
- Hướng dẫn đan lần lượt từ nan ngang thứ nhất , nan ngang thứ hai, cho đến hết: Cách đan nong mốt là nhấc 1 nan, đè 1 nan, 2 nan liền nhau đan so le.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm nan.
- Hướng dẫn bôi hồ vào mặt sau của 4 nan còn lại rồi dán vào tấm đan để không bị tuột.
+ Gọi HS nhắc lại cách đan.
- Cho HS cắt các nan đan và tập đan nong mốt. 
- Theo dõi giúp đỡ các em.
d) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu nhắc lại các bước kẻ, cắt và đan nong mốt. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học bài , xem trước bài mới .
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài .
- Hai em nhắc lại tựa bài học .
- Cả lớp quan sát vật mẫu.
- Nêu các vật ứng dụng như : đan rổ , rá , làn , giỏ ...
- Hầu hết các vật liệu này là mây, tre, nứa lá dừa 
- Lớp theo dõi GV hướng dẫn.
- 2 em nhắc lại cách cắt các nan.
- 2 em nhắc lại cách đan.
- Cả lớp thực hành cắt các nan và tập đan.
- Nêu các bước kẻ, cắt, đan nong mốt. 
Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2011
TOÁN
THÁNG – NĂM (Tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Củng cố về tên gọi các tháng trong một năm, số ngày trong từng tháng.
- Củng cố về kĩ năng xem lịch.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên 
- 2HS trả lời miệng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3 tuan 21 2011.doc