Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Tuyết Lan

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Tuyết Lan

1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.

- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài :

b) Luyện đọc:

* Đọc diễn cảm toàn bài.

* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.

- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.

- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.

Đặt câu với từ móm mém.

- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:

+ Hãy nói nhưng điều em biết về Ê - đi - xơn?

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1008Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Tuyết Lan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22	 Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
Nhà bác hoc và bà cụ	 
A/ Mục tiêu: 
 - Bước đầu phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật 
 - Hiểu ND: Câ ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. (trả lời các CH 1, 2, 3, 4)
 - Bứoc đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai
B / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc.
C/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói nhưng điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
 c) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Yêu cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
d) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Về nhà học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
 Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để tra lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
Toán:
Năm - tháng (tiếp theo)
 A/ Mục tiêu: 
 - Biết các đơn vị đo thời gian: thang, năm.
 - Biết một năm có 12 tháng; biết tên gọi các tháng trong năm; biết xem lịch.
 - Dạng bài 1, bài 2 (sử dụng tờ lịch cùng với năm học)
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng?
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho học sinh làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 28.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư .
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11 là chủ nhật .
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Một học sinh nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
+ Trong một năm: 
a/ Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một.
b/ Những tháng có 31 ngày: tháng một, ba, năm, bảy, tám mười và mười hai. 
- Tháng mười một có 4 thứ năm, là các ngày: 3, 10, 17, 24.
_______________________________
Đạo đức:
Tôn trọng khách nước ngoài (tiết 2)
 A / Mục tiêu:
 - Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi.
 - Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản
 - HS khá, giỏi biết vì sao cần phải tôn trọng khách nước ngoài.
 B /Tài liệu và phương tiện : vở bài tập đạo đức.
 C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Vì sao cần tôn trọng người nước ngoài?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Liên hệ thực tế. 
- Yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau và TLCH:
+ Em hãy kể về một hành vi lịch sự với khách nước ngoài mà em biết (qua chứng kiến, qua ti vi, đài báo).
+ Em có nhận xét gì những hành vi đó?
- Mời mot số học sinh lên trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt. 
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi . 
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu thảo luận trao đổi để xét về cách ứng xử với người nước ngoài theo các tình huống sau:
+ Bạn Vi lúng túng, xấu hổ, không trả lời khi khách nước ngoài hỏi chuyện.
+ Các bạn nhỏ bám theo khách nước ngoài mời đánh giày, mua quà lưu niệm mặc dù họ đã lắc đầu từ chối.
+ Bạn Kiên phiên dịch giúp khách nước ngoài khi họ mua đồ lưu niệm.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận: sách giáo viên.
* Hoạt động 3 : Xử lí tình huống va đóng vai. 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Có vị khách nước ngoài đến thăm trường em và hỏi em về tình hình học tập.
+ Em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Mời các nhóm lên trình diễn trước lớp.
 Giáo viên kết luận chung: sách giáo viên .
* Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Cần thực hiện những điều đã được học. 
- 2HS trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Từng cặp dựa vào câu hỏi gợi ý để trao đổi , chỉ ra được những hành vi nói về thái độ tôn trọng , lịch sự khi gặp gỡ tiếp xúc với khách nước ngoài.
- Đại diện các cặp lên trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và đi đến kết luận.
- Các nhóm tiến hành thảo luận nêu nhận xét về cách ứng xử của các bạn với khách nước ngoài trong 3 tình huống GV đưa ra.
- Các nhóm lần lượt cử đại diện của nhóm mình lên trình bày về cách ứng xử của nhóm đối với khách nước ngoài .
- Lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.
- Các nhóm thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
- Lần lượt từng nhóm lên đóng vai về cách giải quết tình huống của nhóm mình trước lớp .
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét ý kiến nhóm bạn.
 __________________________
Buổi chiều Thủ công:
Đan nong mốt ( tiết 2 )
 A/ Mục tiêu : 
 - Biết cách đan nong mốt. Đan được nong mốt đúng qui trình kĩ thuật.
 - HS khéo tay đan được tấm đan nong mốt đẹp.
 * HSKT đan theo nhóm đôi. 
 B/ Chuẩn bị : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong mốt.
 - HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1. 
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Thực hành đan nong mốt
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình đan nong mốt đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong mốt.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong mốt.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và tuyên dương học sinh trước lớp.
- Đánh giá sản phẩm của học sinh.
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong mốt.
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo, thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo ... ược toàn bộ BT2 
 B/ Chuẩn bị : - Một tờ giấy khổ to kẻ bảng ghi lời giải BT1; 
 - 2 băng giấy viet 4 câu văn của bài tập 2. 
 - 2 băng giấy viết truyện vui : “điện" - BT3
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài tập 2 và 3 của tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT.
 - Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A 4 yêu cầu dựa vào các bài tập đọc, và chính tả ở các tuần 21, 22 để tìm các từ ngữ chỉ trí thức và hoạt động trí thức. 
- Mời đại diện các nhóm dán nhanh bài làm lên bảng và đọc kết quả.
- Nhận xét chốt lại câu đúng, bình chọn nhóm thắng cuộc .
 Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc thành tiếng về yêu cầu bài tập 2.
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Dán lên bảng 2 băng giấy đã viết sẵn 4 câu.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu đọc lại 4 cau sau khi đã điền dấu xong 
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đoc đề bài và truyện vui: “Điện"
+ Yêu cầu của bài tập là gì?
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân. 
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Mời 2 em đại diện lên bảng thi làm bài nhanh rồi đọc kết quả.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung nếu có .
- Mời 3 – 4 học sinh đọc lại đoạn văn khi đã sửa xong các dấu.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT theo lời giải đúng.
 d) Củng cố - dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em ọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc lại bài .
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Các nhóm thảo luận làm bài.
- Đại diện nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: tiến sĩ , đọc sách , học , mày mò, nhớ nhập tâm, nghề thêu, nhà bác học, viết, sáng tạo, người trí thức yêu nước vv
- Lớp quan sát bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Học sinh tự làm bài và chữa bài.
- Hai em lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ ở nhà, em thường giúp bà xâu kim.
b/ Trong lớp, Liên luôn chú ý nghe giảng 
- Một học sinh đọc đề bài tap 3.
+ Bài tập 3 trong truyện vui “ Điện “ bạn Hoa điền toàn dấu chấm vào ô trống, chúng ta cần kiểm tra lại .
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài vào nháp.
- Hai học sinh lên thi làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét tuyên dương bạn thắng cuộc.
- 3 em đọc lại truyện vui sau khi đã điền đúng dấu câu.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học. 
___________________________
Thứ sáu ngày 5 tháng 2 năm 2010
 Mĩ thuật: 
Vẽ màu vào dòng chữ nét đều 
 ( GV chuyên trách soạn, dạy)
_____________________________
Tập làm văn:
Nói, viết về một người lao động trí óc
 A/ Mục tiêu: 
 - Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
 - Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu) (BT2) 
 B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa về một số trí thức: 4 bức tranh ở tiết TLV tuần 21.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể về mot người lao động trí óc (SGK).
 C/ Hoạt động dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- KT hai em.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu và gợi ý (SGK) 
+ Hãy kể tên một số nghề lao động trí óc?
- Yêu cầu 1HS nói về một người lao động trí óc mà em chọn để kể theo gợi ý.
 Người đó tên gì ? Làm nghề gì ? ở đâu ? Công việc hàng ngày của người ấy là gì ? Em có thích làm công việc như người ấy không? 
- Yêu cầu học sinh tập kể theo cặp.
- Mời 4 -5 học sinh thi kể trước lớp .
- GV cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm 
Bài tập 2:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS dựa vào những điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7 – 10 câu nói về chủ đề đang học.
- Yêu cầu HS viết bài vào VBT.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét chấm điểm một số bài. 
- Thu bài học sinh về nhà chấm. 
 c) Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Hai em kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
- Cả lớp theo dõi.
- Hai em đọc yêu cầu BT và gợi ý.
+ bác sĩ , giáo viên, kĩ sư, bác học , 
- 1HS kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Từng cặp tập kể.
- 4 – 5 em thi kể trước lớp .
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn nói hay nhất.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2.
- Lớp dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1 để viết thành một đoạn văn có chủ đề nói về một người lao động trí óc từ 7 – 10 câu .
- 5 - 7 em đọc bài viết của mình trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết tốt nhất 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học. 
_______________________________
Toán:
Luyện tập
 A/ Mục tiêu 
 - Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). 
 B/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT: Đặt tính rồi tính: 810 x 5 1121 x 4
 1023 x 3 2005 x 4 
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở KT.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên bảng giải bài. 
- Yêu cầu lớp theo dõi và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: 
- Mời một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải bài trên bảng.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Mời 3HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- 2HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp bổ sung:
a/ 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b/ 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c/ 2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
- Đổi chéo vở để KT bài cho bạn.
- Một em đọc yêu cầu bài 2.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
SBC
423
423
9604
5355
SC
3
3
4
5
Thương
141
141
2401
1071
- 1HS đọc bài toán (SGK).
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài.
Giải
Số lít dầu cả hai thùng là:
1025 x 2 = 2050 ( lít )
Số lít dầu còn lại :
2050 – 1350 = 700 (l)
 Đ/S: 700 lít dầu
- 1 em đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em lần lượt lên bảng chữa bài, lớp theo dõi bổ sung.
Số đã cho
1015
1107
1009
Thêm 6 đv
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
6090
6642
6054
- 2 học sinh nhắc lại nội dung bài. 
_____________________________________
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
 - Đánh giá nhận xét ưu điểm, khuyết điểm và rút kinh nghiệm về tình hình học tập, rèn luyện của lớp trong tuần qua (Tuần 22).
 - Triển khai một số công việc tuần tới (Tuần 23).
II. Nội dung:
HĐ1. Giới thiệu nội dung tiết học: 
 - HS hát bài tập thể
HĐ2. GV đánh giá nhận xét ưu điểm, khuyết điểm tuần qua:
a. Cụ thể nhận xét chung về các mặt sau:
- Nề nếp chuyên cần, nề nếp trong giờ học của lớp.
- Sách, vở, đồ dùng học tập.
- Nhận xét về tình hình học tập của HS.
- Đóng nộp các khoản thu theo quy định.
- Nề nếp sinh hoạt Đội - Sao nhi đồng, Sinh hoạt 15 phút đầu buổi học và nội dung sinh hoạt.
- Trang đồng phục.
- Vệ sinh trực nhật, vệ sinh cá nhân.
- Bảo vệ cây xanh, cơ sở vật chất của lớp và nhà trường.
- Việc tốt, điểm giỏi trong tuần.
b. Nhận xét cụ thể từng học sinh về các mặt trên.
HĐ3. Triển khai kế hoạch tuần 23:
- Duy trì tốt các nề nếp dạy và học. Phát huy ưu điểm, mặt mạnh. Khắc phục những sai sót tồn đọng.
- Tổng kết phong trào thi đua chăm ngoan học giỏi, làm nghìn việc tốt để chào mừng ngày .
HĐ4. Bầu danh hiệu thi đua trong tuần: 
- Bầu danh hiệu HS xuất sắc nhất trong tuần (2 em).
 _____________________________
Buổi chiều Tự nhiên xã hội:
 Rễ cây ( tiết 2)
 A/ Mục tiêu: 
 - Nêu được chức năng của rễ cây đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người .
 B/ Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra các kiến thức bài “rễ cây tiết 1"
- Gọi 2 học sinh tra lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không co rễ, cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp.
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện len đứng trước lớp đố nhau 
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 3 Tuan 22 CKTKN(2).doc