Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường tiểu học Hải Tân

Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường tiểu học Hải Tân

Tập đọc - Kể chuyện:

NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ

 I/ Mục tiêu:

*TĐ:

 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật

 - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém ,

- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

 *KC - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại được từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

 II / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa.

 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 764Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 22 - Trường tiểu học Hải Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 22
 Thứ hai ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện:
NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
 I/ Mục tiêu: 
*TĐ:
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
 - Rèn đọc đúng các từ: Ê - đi - xơn, đèn điện , lóe lên , miệt mài , móm mém , 
- Hiểu ND: ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
 *KC - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại được từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
 II / Đồ dùng dạy - học: - Tranh ảnh minh họa câu chuyện sách giáo khoa. 
 - Bảng phụ viết đoạn 3 để hướng dẫn HS luyện đọc
 III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 Tập đọc
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc thuộc lòng bài “Bàn tay cô giáo “ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* H/dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Yêu cầu HS đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi HS phát âm sai.
- H/dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn học sinh giải nghĩa từ khó: nhà bác học, cười móm mém.
Đặt câu với từ móm mém.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 1 và chú thích dưới ảnh Ê - đi - xơn, TLCH:
+ Hãy nói những điều em biết về Ê - đi - xơn? 
+ Câu chuyện giữa Ê – đi – xơn và bà cụ xảy ra từ lúc nào ?
- Yêu cầu một học sinh đọc thành tiếng đoạn 2 và đoạn 3 , cả lớp đọc thầm theo.
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Vì sao bà cụ lại ước được một cái xe không cần ngựa kéo?
+ Từ mong muốn của bà cụ đã gợi cho Ê - đi - xơn một ý nghĩ gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ đâu mà mong ước của bà cụ được thực hiện ?
+ Theo em khoa học đã mang lại lợi ích gì cho con người ?
 c) Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3.
- Treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn. 
- Mời 2HS lên thi đọc đoạn 3. 
- Mời ba HS đọc phân vai toàn bài. 
- Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn người đọc hay nhất .
 Kể chuyện 
* Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một HS đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn dựng lại câu chuyện 
- Nhắc học sinh nói lời nhân vật do mình nhập vai .Kết hợp làm một số động tác điệu bộ .
- Yêu cầu lập ra các nhóm và phân vai .
- Y/cầu từng tốp 3 em lên phân vai kể lại .
- Giáo viên cùng lớp bình chọn nhóm kể hay nhất .
3) Củng cố dặn dò : 
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- VN học bài xem trước bài “Cái cầu”. 
- 3 học sinh lên bảng đọc bài. 
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó phát âm.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ mới (SGK) và đặt câu:
 Bà em cười móm mém.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 và phần chú thích về Ê - đi - xơn để trả lời:
+ Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 và mất năm 1931...
+ Câu chuyện xảy ra ngay vào lúc ông vừa chế ra bóng đèn điện mọi người khắp nơi ùn ùn kéo về xem và bà cụ là một trong các số người đó.
- Một học sinh đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm. 
+ Bà mong ông Ê - đi - xơn làm được một loại xe mà không cần ngựa kéo mà lại rất êm.
+ Vì xe ngựa rất xóc. Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm.
+ Mong ước bà cụ gợi cho ông chế tạo chiếc xe chạy bằng dòng điện.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê – đi – xơn, sự quan tâm đến con người và lao đọng miệt mài của ông để thực hiện bằng được lời hứa.
+ Khoa học đã cải tạo thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn, sung sướng hơn.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Hai em thi đọc lại đoạn 3 của bài. 
- 3 em đọc phân vai toàn bài.
- Lớp nhận xét bình chọn bạn đọc hay nhất 
- Lắng nghe.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện .
- Lần lượt các nhóm thành lập và phân công thành viên đóng vai từng nhân vật trong chuyện 
- Các nhóm lên đóng vai kể lại câu chuyện trước lớp. 
- Lớp theo dõi bình xét bạn kể hay nhất. 
- Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại. Mong muốn mang lại điều tốt cho con người đã thúc đẩy ông lao động cần cù và sáng tạo.
*******************************
Toán:
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu: - .Biết tên gọi các tháng trong năm; số ngày trong từng tháng.
 - Biết xem lịch ( tờ lịch tháng, năm ) 
 II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Một năm có mấy tháng ? Nêu tên những tháng đó.
- Hãy nêu số ngày trong từng tháng ?
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
- Hướng dẫn cho HS làm mẫu 1 câu.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Gọi HS nêu miệng kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2 .
- Yêu cầu học sinh xem lịch năm 2005 và tự làm bài.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Xem lịch 2005, cho biết: Tháng 11 có mấy thứ năm, đó là những ngày nào ?
- Về nhà tập xem lịch, chuẩn bị compa cho tiết học sau.
- 2HS trả lời miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Một học sinh nêu đề bài.
- Xem lịch và tự làm bài.
- 2HS nêu miệng k/quả, lớp n/xét bổ sung.
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
+ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5.
- Một em nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp xem lịch năm 2005 và làm bài.
- 2HS nêu miệng kết quả, lớp bổ sung. 
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1 tháng 6 là thứ tư 
+ Ngày quốc khánh 2 tháng 9 là ngày thứ sáu .
- Một học sinh nêu đề bài tập 3 .
- Cả lớp làm vào vở .
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp n/xét bổ sung.
+ Trong một năm : 
a/ Những tháng có 30 ngày là: tư, sáu, chín và tháng mười một ..
**************************************************
 Buổi chiều: 
Rèn chữ:
Bài viết: NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ
I- Mục tiêu:
- HS đọc đúng đoạn 4 trong bài " Nhà bác học và bà cụ".
- Rèn HS viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn 4 trong bài" Nhà bác học và bà cụ"
- Gdục HS luyện chữ viết đẹp và trình bày sạch đẹp
II- Đồ dùng dạy học: Vở mẫu chữ
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Hoạt động 1:
- GV đọc mẫu đoạn chép sẵn ở trên bảng
- GV nêu câu hỏi củng cố phần nội dung
+ Những chữ nào trong bài viết hoa ? Vì sao?
- GV hướng dẫn HS cách trình bày
- GV y/cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
2. Hoạt động 2: HS thực hành viết vào vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn nắn những HS còn chậm 
3. Hoạt động 3: GV thu bài chấm
- GV thu bài chấm, nhận xét
4.Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS VN luyện viết lại những từ còn viết sai.
- HS lắng nghe
- HS đọc 2 đoạn chép
- HS lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV
+ Viết hoa các chữ đầu đoạn.
- HS lắng nghe
- HS viết bảng những từ dễ viết sai: 
Ê - đi - xơn, xe điện, móm mém,...
- HS chép bài vào vở ( GV chú ý uốn nắn thêm cho các em viết chậm)
- HS lắng nghe
*********************************************
Luyện tập Toán:
LUYỆN TẬP 
 I/ Mục tiêu : - Củng cố kiến thức đã học về số có 4 chữ số. 
 - Giáo dục HS tự giác học tập.
 II Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính nhẩm:
3500 + 200 = 7100 + 800 = 4400 +300 =
3700 - 200 = 7900 - 800 = 4700 - 300 =
6000 +2000 = 7000 +3000 = 2000 + 8000 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 4756 + 2834 6927 + 835 5555 + 445
 7571 - 2664 9090 - 8989 1018 - 375
Bài 3: Một thư viện có 960 quyển truyện tranh, sau đó mua thêm được bằng số truyện tranh đã có. Hỏi thư viện có tất cả bao nhiêu quyển truyện tranh ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
3500 +200 = 3700 6000 + 2000 = 8000
3700-200 = 3500 7000 + 3000 = 10000 ...
 4756 6927 5555 7571 1018
+2834 + 835 + 445 - 2664 - 375 
 7590 7762 6000 4907 643
Giải
Số quyển truyện thư viện mua thêm là:
960 : 6 = 160 (quyển)
Số quyển truyện thư viện có tất cả là:
960 + 160 = 1120 (quyển)
 ĐS: 1120 quyển truyện
*********************************
Luyện tập Tiếng Việt:
RÈN ĐỌC
 I/ Mục tiêu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần đã học.
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng ở dấu chấm, dấu phẩy.
 II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện theo nhóm các bài: Ở lại với chiến khu ; Chú ở bên Bác Hồ kết hợp trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp:
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 em thi đọc 4 đoạn trong bài Ở lại với chiến khu.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng trước lớp bài Chú ở bên Bác Hồ và TLCH:
+ Em hiểu câu nói của bạn Nga như thế nào ?
+ Vì sao các chiến sĩ đã hy sinh được nhân dân nhớ mãi ?
- Nhận xét, tuyên dương cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm. 
- HS luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm thi đọc trước lớp.
- HS thi đọc thuộc lòng
 bài thơ và TLCH theo yêu cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và nhóm đọc tốt nhất.
***************************************************************
 Thứ ba ngày 15 tháng 2 năm 2011 
Chính tả:(Nghe viết)
Ê - ĐI - XƠN
 I/ Mục tiêu:
. - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a điền các âm và thanh dễ lẫn (thanh hỏi / ngã).
 II/ Chuẩn bị : - Bảng phụ viết ( 2 lần ) nội dung của bài tập 2b.
 III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào nháp 4 tiếng có dấu hỏi và 4 tiếng có dấu ngã.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới:a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn.
- Yêu cầu hai em đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài được viết hoa ?
+ Tên riêng Ê - đi - xơn được viết như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấùy bảng con và ...  lớp ôn các bài múa : Con gà trống ; Cả nhà thương nhau....
- GV theo dõi uốn nắn cho từng em.
*T/chức cho HS chơ “ Mèo đuổi chuột"
- Nêu tên TC, phổ biến luật chơi rồi cho HS chơi.
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kế hoạch tuần tới:
- Duy trì các nề nếp đã có.
- LĐVS sạch sẽ
-Tăng cường học nhóm ở nhà, giúp nhau cùng tiến bộ
 -Tăng cường thi đua giành nhiều điểm tốt.
* Dặn dò : Về nhà tập luyện thêm. 
1. Đánh giá các hoạt động tuần 5 :
 - * Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
3. Bình bầu sao, cá nhân xuất sắc:
 - Sao : Chăm chỉ
- Cá nhân: Khang, Tín, Trâm
2. Lớp sinh hoạt văn nghệ
- Cả lớp tập trung theo đội hình vòng tròn và tập luyện các bài múa của Sao nhi đồng.
- Tham gia chơi TC chủ động, tích cực.
- HS lắng nghe
- Về nhà ôn lại các bài múa.	
Tiếng Việt
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
A/ Mục tiêu: -Luyện đọc cho HS toàn lớp bài : Chiếc máy bơm.
 - Đọc bài tốt và biết phân biệt giọng đọc của các nhân vật.
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
a) Giới thiệu bài:
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về nội dung của bài :“ Chiếc máy bơm “
b) Luyện đọc :
-Đọc mẫu toàn bài với giọng nhẹ nhàng , rõ ràng , biểu lộ thái độ cảm phục và kính trọng 
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
 -Yêu cầu đọc từng câu trước lớp .
-Viết bảng các từ : Ác – si – mét hướng dẫn học sinh luyện đọc .
-Yêu cầu luyện đọc nối tiếp từng câu trong bài .
-Kết hợp hướng dẫn học sinh đọc đúng các câu và kết hợp giải nghĩa thêm các từ khó .
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn trước lớp 
-Mời nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài 
-Yêu cầu tìm hiểu nghĩa các từ khó rồi đặt câu với mỗi từ .
 c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
-Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi 
-Nông dân tưới nước cho ruộng nương vất vả như thế nào?
-Ác – si – mét nghĩ gì khi thấy cảnh tượng đó ?
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- Ác – si mét đã nghĩ ra cách gì để giúp nông dân ?
-Hãy tả chiếc máy bơm của Ác – si – mét 
- Y/c HS đọc thầm đoạn cuối bài văn .- Cho
tới nay chiếc máy bơm cổ xưa của Ác – si- mét còn được sử dụng như thế nào?
-Nhờ đâu mà chiếc máy bơm đầu tiên của loài người được ra đời ?
-Tổng kết nội dung bài như sách giáo viên .
 d) Luyện đọc lại :
-Giáo viên đọc mẫu một đoạn trong bài .
-Y/c 3 – 4 em thi đọc từng đoạn và cả bài .
-Mời một học sinh đọc lại cả bài 
-Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay . 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Gọi 2 -4 học sinh nêu nội dung bài 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
-Dặn dò học sinh về nhà học bài 
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Hai học sinh nhắc lại .
-Lớp theo dõi lắng nghe đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn miêu tả 
- Đọc từng câu và từng đoạn văn trước lớp .
-Rèn đọc lưu loát các từ do giáo viên yêu cầu .
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu của bài 
-Đọc từng đoạn trước lớp 
- Ba em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài văn .
- Trả lời giải nghĩa một số từ khó trong sách giáo khoa phần chú giải ( tính tới tính lui , đinh vít ) rồi đặt câu với mỗi từ 
- Lớp đọc thầm đoạn 1 của bài văn và trả lời câu hỏi 
- Họ phải múc nước vào ống rồi vác lên tưới cho cây ở những ruộng trên dốc cao 
-Anh nghĩ phải làm cách nào cho nước chảy ngược lên ruộng nương để nông dân đỡ vất vả .
-Cả lớp đọc thầm đoạn 2 của bài văn .
- Ông đã làm một cái máy bơm dẫn nước từ dưới sông lên vùng cao .
- Có một đường ống với hai cửa một cửa để lấy nước sông vào cửa kia để nước ra ruộng trong ống có một trục xoắn .
- Học sinh đọc thầm đoạn cuối bài 
- Ngày nay các máy bơm vẫn dùng nguyên lí của máy bơm do Ác – si – mét chế tạo ngoài ra còn dùng trong tàu thủy 
-Nhờ óc sáng tạo của Ác – si – mét và tình thương yêu con người lao động vất vả nên ông đã làm ra chiếc máy bơm giúp người dân .
- Lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
-Lần lượt từng em thi đọc từng đoạn văn rồi đọc cả bài văn .
- Một bạn thi đọc lại cả bài 
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay nhất 
-Học sinh nêu tên tựa bài học 
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học 
-Về nhà học và xem trước bài mới 
“ Nhà ảo thuật “ 
Tự nhiên xã hội
RỄ CÂY
 A/ Mục tiêu: - Kể tên được một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ.
 B/ Chuẩn bị : - Các hình trong SGK trang 82, 83.
 - Sưu tầm các loại rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ mang đến lớp.
 C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2HS:
+ Nêu chức năng của thân cây đối với cây.
+ Nêu ích lợi của thân cây.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK . 
 Bước 1 :. Thảo luận theo cặp :
- Yêu cầu từng cặp quan sát các hình 1, 2, ... 7 trang 82, 83 và mô tả về đặc điểm của rễ cọc rễ chùm, rễ phụ, rễ củ. 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình bày về đặc điểm của rễ cọc , rễ chùm và rễ phụ , rễ củ.
- Giáo viên kết luận( SGK)
* Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật .
* Bước 1: - Chia lớp thành hai nhóm. 
- Phát cho mỗi nhóm một tờ bìa và băng dính .
- Yêu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại rễ đã sưu tập được lên tờ bìa rồi viết lời ghi chú bên dưới các loại rễ.
*Bước 2: - Mời đại diện từng nhóm giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ của nhóm mình trước lớp. 
- Nhận xét, khen ngợi nhóm sưu tầm được nhiều, trình bày đẹp, nhanh và giới thiệu đúng. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em trả lời nội dung câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau quan sát tranh 1,2,3,4,5,6,7 trong sgk trang 82 và 83 chỉ tranh và nói cho nhau nghe về tên và đặc điểm của từng loại rễ cây có trong các hình. 
- Một số em đại diện các cặp lần lượt lên mô tả về đặc điểm và gọi tên từng loại rễ cây.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung. 
- Các nhóm thảo luận rồi dán các loại rễ cây mà nhóm sưu tầm được vào tờ bìa và ghi tên chú thích về đặc điểm của từng loại rễ vào phía dưới các rễ vừa gắn. 
- Đại diện các nhóm lần lượt lên chỉ và giới thiệu bộ sưu tập các loại rễ cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
 Tự nhiên xã hội
RỄ CÂY ( t t )
 A/ Mục tiêu : Sau bài học, HS biết: 
 - Nêu được chức năng của rễ cây. Kể ra được ích lợi của một số rễ cây.
 - Giáo dục HS thích tìm tòi học hỏi về tự nhiên.
 B/ Chuẩn bị : Các hình trong sách trang 84, 85.
 C/ Hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra các kiến thức bài “ rễ cây tiết 1“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá. 
2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Hoạt động 1: 
 Bước 1: Thảo luận theo nhóm 
- Chia nhóm, y/c các nhóm thảo luận theo gợi ý:
+ Nói lại việc bạn đã làm theo yêu cầu trong SGK trang 82.
+ Theo bạn vì sao nếu không có rễ , cây không sống được?
+ Theo bạn, rễ cây có chức năng gì ?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét và kết luận: SGK.
* Hoạt động 2: 
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
- Yêu cầu 2 em ngồi quay mặt vào nhau và chỉ vào rễ của những cây có trong các hình 2, 3, 4 , 5 trang 85 sách giáo khoa cho biết những rễ đó được dùng để làm gì ?
 Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
- Cho HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con người sử dụng một số loại rễ cây để làm gì ?
- Giáo viên nêu kết luân: sách giáo khoa. 
c) Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- 2HS trả lời câu hỏi: Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ, rễ củ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm tiến hành thảo luận.
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung: Rễ cây đâm sâu xuống đất hút các chất dinh dưỡng , nước và muối khoáng để nuôi cây và giữ cho cây không bị đổ vì vậy nếu không có rễ thì cây sẽ chết.
- Quan sát các hình 4,5,6,7,8 trang 80, 81 sách giáo khoa .
- Các cặp trao đổi thảo luận, sau đó một số em đại diện lên đứng trước lớp đố nhau 
-Lần lượt em này hỏi một câu em kia trả lời sang câu khác lại đổi cho nhau. 
Nếu cặp nào trả lời đúng nhiều câu hơn thì cặp đó thắng .
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Hai học sinh nhắc lại nội dung bài học .
Buổi sáng Tiếng Việt
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 1 trong bài Ông tổ nghề thêu.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc đoạn 1 của bài Ông tổ nghề thêu.
- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ Nói lên sự chăm học của Trần Quốc Khái.
+Các chữ đầu câu và tên riêng Trần Quốc Khái.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
 Toán 
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 A/ Mục tiêu: -Giúp cũng cố lại các kiến tức đã học trong tuần.
 B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: > , < , = ?
 1 km ..... 999 m 60 phút ..... 1 giờ
 700 cm .....7 m 69 phút ..... 1 giờ
 897 mm .....1 m 59 phút ..... 1 giờ
Bài 2: Tìm x :
a) x - 25 = 45 b) x - 20 = 30
c) 95 - x = 30 d) 55 + x = 75
Bài 3:
Một cửa hàng có 9398kg gạo. Buổi sáng bán 2700kg, buổi chiều bán 3678kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kilôgam gạo ? (Giải 2 cách)
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Lần lượt từng HS lên bảng chữa bài.
 1 km > 999 m 60 phút = 1 giờ
 700 cm = 7 m 69 phút > 1 giờ
897 mm < 1 m 59 phút < 1 giờ
 a) x - 25 = 45 b) x – 20 = 30
 x = 45 + 25 x = 30 + 20 
 x = 70 x = 50
 Giải
Số kg gạo cả hai buổi bán được là:
2700 + 3678 = 6378 (kg)
Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
9398 - 6378 = 3020 (kg)
 ĐS: 3020 kg gạo
Cách 2: Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
 9398 - 2700 - 3678 = 3020 (kg)
 ĐS: 3020 kg gạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 TUAN 222BUOI CKT GDKNS.doc