Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Đình Phùng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Đình Phùng

Tập đọc.

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

 Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu.

 .Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. ( TL các câu hỏi 1, 2, 3, 4)

B. Kể chuyện.

 - Rèn kĩ năng nói: biết kể chuyện theo cách phân vai.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Trường Tiểu học Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 22
( Từ ngày 30 / 01 - 03/02/2012)
Thứ
Tiết 
Môn dạy 
Tên bài dạy 
Hai 
30/01/2012
22
106
43
22
64, 65
SHDC
Tập đọc - KC
Tập đọc - KC
Toán
Đạo đức
Nhà bác học và bà cụ
Nhà bác học và bà cụ
Luyện tập.
Ba 
31/01/2012
43
66
107
43
Chính tả 
Âm nhạc
Toán
Thể dục
Nghe – viết: Ê- đi – xơn.
Ôn tập bài hát: Bài cùng múa hát dưới trăng.
Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính.
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
Tư 
01/02/2012
22
22
108
22
Tập đọc
Luyện từ & câu 
Toán 
Mĩ thuật
TNXH
Cái cầu
Từ ngữ về sáng tạo. Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hỏi.
Vẽ trang trí hình tròn.(Không dạy). Luyện tập
Vẽ trang trí. Vẽ màu vào dòng chữ nét đều.
Rễ cây.
Năm 
02/02/2012
44
44
109
22
Tập viết
TNXH
Toán 
Thủ công 
Ôn chữ hoa P.
Rễ cây(TT)
Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Đan nong mốt (T2).
Sáu 
03/02/2012
22
110
22
44
22
Chính tả Tập làm văn 
Toán 
Thể dục 
Sinh HTT
Nghe – viết: Một nhà thông thái.
Nói viế về người lao động.
Luyện tập.
Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi “ Lò cò tiếp sức”
Thứ hai, ngày 30 tháng 01 năm 2012
 Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 64- 65. NHÀ BÁC HỌC VÀ BÀ CỤ 
I. Mục tiêu
A. Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
 Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu.
 .Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người. ( TL các câu hỏi 1, 2, 3, 4)
B. Kể chuyện.
 - Rèn kĩ năng nói: biết kể chuyện theo cách phân vai.
 - Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh ảnh minh họa câu chuyện trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần HD luyện đọc..
III. CAÙC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG CỦA G.VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra 2 Học sinh.
- Đọc bài “ Bàn tay cô giáo.”
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới.
+ Giới thiêu bài mới.
+ Hoạt động 1: Luyện đọc
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
- Đoạn 1: Cần đọc nhấn giọng chậm rãi, khoan thai.
- Đọan 2: Giọng bà cụ chậm chạp, mệt mỏi. Giọng Ê-đi-xơn thể hiện sự ngạc nhiên.
- Đoạn 3: Giọng vui (Ê-đi-xơn), giọng bà cụ phấn chấn.
- Đoạn 4: Giọng người dẫn chuyện thán phục, giọng bà cụ phấn khởi.
2/ Giáo viên hướng dẫn Học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a/ Đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: Ê-đi-xơn, bác học, nổi tiếng, đèn điện, may mắn, miệt mài, móm mém.
b/ Đọc từng đoạn.
- Cho Học sinh đọc đoạn.
- Giải nghĩa từ ngữ : nhà bác học, cười móm mém. Giáo viên giải nghĩa thêm từ miệt mài.
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh chia nhóm 4.
d/ Đọc đồng thanh.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
* Đoạn 1:
H: Nói những điều em biết về Ê-đi-xơn.
 Giáo viên chốt lại: Ê-đi-xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, sinh năm 1847, mất năm 1931. Ông đã cống hiến cho loài người hơn 1000 sáng chế. Tuổi thơ của ông rất vất vả. Ông phải đi bán báo kiếm sông và tự học tập. Nhờ tài năng và lao động không mệt mỏi, ông đã trở thành mộ nhà bác học vĩ đại vào bậc nhất thế giới.
- Câu chuyện giữa Ê-đi-xơn và bà cụ xảy ra lúc nào ? 
b) Đoạn 2 +3 :
- Bà cụ mọng muốn điều gì ?
- Vì saobà cụ mong có chiếc xe mà không cần người kéo ?
- Mong ước của bà cu gợi cho Ê-đi-xơn ý nghĩ gì ?
c) Đoạn 4 :
- Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?
- Theo em, khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ?
 KL : Câu chuyện ca ngơị nhà bác học vĩ đại Ê- đi- xơn:
+ Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn 3.
+ Giọng Ê-đi-xơn : reo vui khi sáng kiến lóe lên.
+ Giọng bà cụ: phấn chấn. Giọng người kể khâm phục.
+ Cần nhấn giọng ở các từ ngữ sau: lóe lên, reo lên, nảy ra, vô cùng ngạc nhiên, bình thường, đầu tiên.
- Tổ chức Học sinh thi đọc.
- Giáo viên nhận xét.
-Từng Học sinh đọc bài & trả lời câu hỏi.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp từng câu.
- Học sinh đọc từ ngữ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
- 1 Học sinh đọc phần giải nghĩa từ trong SGK.
- Mỗi Học sinh đọc một đoạn nối tiếp, nhóm nhận xét.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- 3 Học sinh đọc nối tiếp đoạn 2, 3, 4.
- Cả lớp đọc thầøm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
- HS phát biểu.
- Xảy ra vào lúc Ê-đi-xơn vừa chế ra đèn điện. Mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những người đó.
- HS đọc thầm đoạn 2 +3.
- Bà mong Ê-đi-xơn làm được một thứ xe không cần ngựa mà lại êm
- Vì xe ngựa rất xóc, đi xe ấy bà cụ sẽ bị ốm.
- Gợi ý cho ông chế tạo một chiế xe chạy bằng dòng điện.
- HS đọc thầm đoạn 4.
- Nhờ óc sáng tạo kì diệu của Ê-đi-xơn. Nhờ sự quan tâm đến con người của ông.
- HS phát biểu.
.
- 3 Học sinh thi đọc đoạn 3.
- 1 nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, Ê-đi-xơn, bà cụ).
- Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN
+ G.viên nêu nhiệm vụ.
+ Hướng dẫn Học sinh kể chuyện theo vai.
* Giáo viên hướng dẫn:
* Cho Học sinh tập kể theo nhóm.
* Cho Học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét & bình chọn nhóm kể tốt nhất.
4. Củng cố – dặn dò.
H: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Về nhà các em nhớ lại câu chuyện cho người thân trong gia đình nghe.
2 HS cùng bàn tập kể.
Vài HS thi kể trước lớp.
HS phát biểu.
Toán
 Tiết 106. Luyện tập
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng.
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, lịch năm)
-(Dạng bài 1, 2 không nêu tháng 1 là tháng giêng, tháng 12 là tháng chạp).
II. Đồ dùng dạy học.
 Tờ lịch năm 2005, lịch tháng 1, 2, 3 năm 2004.
III . Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi 3 học sinh lên bảng yêu cầu trả lời câu hỏi bài 1; 2 SGK / 108.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Luyện tập. 
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh quan sát tờ lịch tháng 1, tháng 2, tháng 3 năm 2004.
a) Ngày 3 tháng 2 là ngày thứ mấy?
+ Ngày 8 tháng 3 là ngày thứ mấy?
+ Ngày đầu tiên của tháng 3 là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy?
b) Thứ Hai đầu tiên của tháng 1 là ngày nào?
+ Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày nào
+ Tháng 2 có mấy thứ Bảy?
c) Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày?
Lưu ý:
 Giáo viên có thể thay bằng các tờ lịch tháng khác nhưng đảm bảo các câu hỏi yêu cầu học sinh:
+ Cho ngày trong tháng tìm ra thứ của ngày?
+ Cho thứ và đặc điểm của ngày trong tháng, tìm ra ngày cụ thể.
Bài tập 2.
+ Tiến hành như bài 1.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các tháng có 31; 30 ngày trong năm.
Bài tập 4.
+ Yêu cầu học sinh tự khoanh và tự chữa bài.
Chữa bài
+ Ngày 30 tháng 8 là ngày thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 30 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Ngày tiếp theo sau ngày 31 tháng 8 là ngày nào, thứ mấy?
+ Vậy ngày 2 tháng 9 là ngày thứ mấy?
4. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Học sinh quan sát lịch và trả lời câu hỏi của bài.
+ Là ngày thứ Ba.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Hai.
+ Là ngày thứ Bảy.
+ Là ngày mùng 5.
+ Là ngày 28.
+ Tháng 2 có 4 ngày thứ Bảy. Đó là các ngày 7; 14; 21; 28.
+ Có 29 ngày.
a. Những tháng có 30 ngày: 4, 6, 9, 11.
b. Những tháng có 31 ngày: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
+ Là ngày Chủ nhật.
+ Là ngày 31 tháng 8; Thứ Hai.
+ Là ngày 1 tháng 9; Thứ Ba.
+ Là ngày thứ Tư.
Đạo Đức 
Tiết 22. TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (KHÔNG DẠY)
ÔN TẬP CÁC BÀI ĐẠO ĐỨC ĐÃ HỌC
I- Mục tiêu:
- Ôn tập và kiểm tra các kĩ năng thực hiện các hành vi đạo đức thông qua các bài đã học.
- Giúp Hs đánh giá được việc nắm kiến thức của mình.
II- Các hoạt động dạy học: 
* Hoạt động 1: 
- Gv đọc các tình huống yêu cầu học sinh nhận xét trình bày ý kiến :
1- Điền vào chữ Đ trước việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai:
 Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện buồn.
 Động viên, giúp đỡ khi bạn bị điểm kém.
 Thờ ơ nói cười khi bạn có chuyện buồn. 
 Kết bạn với các bạn nhà nghèo, bạn bị khuyết tật.
2- Vì sao cần quan tâm giúp đỡ ông bà, cha mẹ ? 
3- Bản thân em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ ông bà, cha mẹ? 
* Hoạt động 2: Học sinh trình bày.
- Gv nhận xét nêu kết luận..
Thứ ba, ngày 31 tháng 01 năm 2012
Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 43. Ê-đi- xơn
I. Mục tiêu.
- Nghe và viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn về Ê-đi-xơn.
- Làm đúng bài tập 2a. (tr / chõ) và giải đố.
- Gd học sinh biết rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy – học.
 Bảng lớp & bảng phụ 
III. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc cho HS viết các từ ngữ sau: chăm chỉ, trở thành, trước thử thách, nhanh trí, tiến sĩ, hiểu rộng, biển cả.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới.
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Giáo viên đọc đoạn chính tả.
H: Những chữ nào trong bài được viết hoa?
H: Tên riêng Ê – đi – xơn viết như thế nào?
- Luyện viết từ dễ sai: Ê-đi-xơn, vĩ đại, sáng tạo, kì diệu.
b/ Giáo viên đocï cho Học sinh viết.
- Giáo viên nhắc tư thế ngồi viết.
c/ Giáo viên chấm, chữa bài.
- Cho Học sinh tự chữa lỗi.
- Giáo viên chấm 5 à 7 bài.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
 Bài tập 2
* Câu a:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: chọn tr hoặc ch điền vào chỗ trông còn thiếu sao cho đúng. Sau đó giải câu đố.
- Cho Học sinh làm bài.
- Cho Học sinh thi làm bài trên bảng phụ (hoặc trên bảng băng giấy) đã chuẩn bị trước.
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng. “Mặt tròn mặt lại đỏ gay
Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao.
Suốt ngày lơ lững trên cao
Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu?”
4.Củng cố – dặn dò.
- Về nhà các em nhớ tìm những câu đố trong đó có từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch.
- Về nhà HTL các câu đố đã học.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại đoạn chính tả.
- Những chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng Ê-đi-xơn.
-Viết hoa chữ cái đầu tiên có gạch nối giữa các tiếng.
- Học sinh viết vào bảng con.
- Học sinh viết vào vở.
- Học sinh chữa lỗi bằng viết chì.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu câu a.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- 2 Học s ... gữ khó : 26 ngôn ngữ, 100 bộ sách, 18 nhà bác học, Trương Vĩnh Ký, nổi tiếng...
b/ Giáo viên đọc cho học sinh viết.
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết.
C/ Chấm, chữa bài.
- Giáo viên chấm nhanh 5 à7 bài.
+ Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học.
Cách tiến hành: 
A/ Bài tập 2: Giáo viên chọn câu a .
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày trên bảng phụ. 
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
B/ Bài tập 3: Giáo viên chọn câu a hoặc b.
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu bài tập.
- Cho học sinh làm bài.
- Cho học sinh trình bày bài trên các tờ giấy do Giáo viên phát.
- Giáo viên nhận xét & chốt lại lời giải đúng.
 + Tiếng bắt đầu bằng r: reo hò, rung cây, ra lệnh, rống lên, rêu rao...
 + Tiếng bắt đầu bằng d: dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, sử dụng...
 + Tiếng bắt đầu bằng gi: gieo hạt, giao việc, giáo dục, giãy dụa, giương cờ...
- Câu b: Cách làm như câu a.
3. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà đọc lại các bài tập chính tả.
- Nhắc học sinh suy nghĩ trước, lựa chọn kể về một người lao động trí óc mà em biết để chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- 2 học sinh viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh lắng nghe.
- 2 Học sinh đọc lại đoạn văn.
- Học sinh đọc năm sinh, năm mất, đọc chú giải từ mới trong bài.
- 2 Học sinh viết trên bảng lớp.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- Học sinh viết bài.
- Học sinh tự chữa bài bằng bút chì.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu
- Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi có nghĩa ......
- HS làm bài cá nhân.
- 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét
- Lời giải : ra-đi-ô, dược sĩ, giây
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh làm bài cá nhận.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét
- Học sinh chép lời giải đúng vào VBT.
Tập làm văn
Tiết 22. NÓI, VIẾT VỀ MỘT NGƯỜI LAO ĐỘNG TRÍ ÓC
I. Mục tiêu
 Kể được một vài điều về một người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
 - Viết lại được những điều em vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 câu) BT2.
II. Đồ dùng dạy – học.
 Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết gợi ý về người lao động trí óc.
III. Các hoạt đông dạy – học.
Hoạt động của G.viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra 2 Học sinh.
+ Học sinh 1: Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống.
H: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
+ Học sinh 2: Kể lại câu chuyện & trả lời câu hỏi.
H: Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo ngay cả 10 hạt giống?
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới.
- Giáo viên giới thiệu bài.
+ Hoạt động 1: Hướng dẫn Học sinh làm bài tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu của bài.
Cách tiến hành: 
a/ Bài tập 1:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho Học sinh kể tên một số nghề lao động trí óc mà các em đã biết.
+ Giáo viên : Các em có thể kể về một người thân trong gia đình làm nghê lao động trí óc hoặc một người hàng xóm, hoặc một người em biết qua đọc truyện, sách, báo. (Nếu Học sinh còn lúng túng, Giáo viên cho các em dựa vào câu hỏi gợi ý để kể).
- Cho Học sinh thi kể.
- Giáo viên nhận xét và khẳng định những em đã kể đúng.
b/ Bài tập 2:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: dựa vào bài tập 1 đã kể về một người lao động trí óc, các em hãy viết lại những điêy vừa kể thành một đoạn văn (từ 7 à 10 câu).
- Cho Học sinh viết bài.
- Cho Học sinh trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố – dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Biểu dương những Học sinh học tốt. 
- Nhắc những Học sinh viết bài chưa xong về nhà viết tiếp.
- 1 Học sinh kể chuyện & trả lời câu hỏi.
- Nhận được 10 hạt giống quý, do1 người bạn nước ngoài tặng.
- Vì lúc ấy trời rất rét, nếu đem giao những hạt giống nảy mầm sẽ bị chết .
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh đọc yêu cầu & gợi ý.
- Bác sĩ , G.viên, kỹ sư xây dựng, kiến trúc sư, nhà nghiên cứu.
- Học sinh tập kể về một người mà em biết .... Có thể kể theo cặp.
- 4 Học sinh thi kể trước lớp .
- Lớp nhận xét.
- 1 Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh viết vào VBT.
- 5 Học sinh trình bày trước lớp bài vào VBT.
- Lớp nhận xét.
Bài mẫu:
 	Người lao động trí óc mà em muốn kể là cô giáo Nguyễn Kim Dung. Cô Dung dạy ở Trường Tiểu học Phan Đình Phùng. Hằng ngày cô dạy dỗ chúng em rất tận tình. Cô Giảng bài giúp chúng em giải những bài tập khó. Ngoài ra, cô còn dạy chúng em hát múa và giữ vệ sinh. Cô giáo Dung còn giúp đỡ hai bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp để các bạn đó không phải bỏ học. Chúng em thường nhắc nhau cố gắng chăm học, chăm làm để cô vui lòng.
Toán
Tiết 110. Luyện tập
I. Mục tiêu.
Giúp học sinh:
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số( có nhớ một lần).
- Làm BT 1, 2( cột 1, 2, 3), 3, 4( cột 1, 2)
II. Đồ dùng dạy học.
 Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 4.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt Động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm của tiết 109.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học 
Cách tiến hành: 
Bài tập 1.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hướng dẫn: Các em hãy chuyển mỗi tổng trong bài thành phép nhân, sau đó thực hiện phép nhân để tìm kết quả và ghi vào vở.
+ Vì sao em viết tổng 4129 + 4129 thành phép nhân 4129 x 2 ?
+ giáo viên hỏi tương tự với các trường hợp còn lại?
 Bài tập 2.
+ Bài tập yêu cầu chuáng ta làm gì?
+ Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
+ Viết các tổng thành phép nhân rồi ghi kết quả.
+ Nghe giáo viên hướng dẫn, sau đó làm bài.
+ 3 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở bài tập.
a) 4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
b) 1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156
c) 2007 + 2007 + 2007 + 2007
 = 2007 x 4 = 8028
+ Vì tổng 4129 + 4129 có hai số hạng bằng nhau và bằng 4129.
+ bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
Số bị chia
432
423
9604
15355
Số chia
3
3
4
5
Thương
144
141
2041
1071
Bài tập 3.
+ Gọi 1 học sinh đọc đề toán.
+ Tất cả có mấy thùng dầu? Mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?
+ Đã lấy ra bao nhiêu lít dầu?
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài.
 Tóm tắt.
 Có : 2 Thùng.
 Mỗi thùng có : 1025 lít dầu.
 Đã lấy : 1350 lít dầu.
 Còn lại : ? lít dầu
Bài tập 4.
+ Giáo viên treo bảng phụ có viết sẵn bảng số như SGK.
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài.
+ Học sinh đọc đề bài 3 SGK / 114.
+ Có 2 thùng dầu, mỗi thùng chứa 1025 lít dầu.
+ Đã lấy ra 1350 lít dầu.
+ Tính số lít dầu còn lại.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
 Bài giải
Số lít dầu có cả trong hai thùng là:
 1025 x 2 = 2050 (lít dầu)
Số lít dầu còn lại là :
 2050 – 1350 = 700 (lít dầu)
 Đáp số : 700 lít dầu
+ Học sinh đọc bảng số.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập. 
Số đã cho
113
1015
1107
1009
Thêm 6 đơn vị
119
1021
1113
1015
Gấp 6 lần
678
6069
6642
6054
+ Giáo viên chấm và chữa bài cho học sinh.
3. Củng cố & dặn dò:
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở cho nhau để kiểm tra bài lẫn nhau.
Thể dục
Tiết 44. Nhảy dây. Trò chơi: Lò cò tiếp sức
 I. Mục tiêu
- Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây, chao dây, quay dây.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Giáo dục HS yêu rèn luyện thân thể, tích cực tập thể dục thể thao.
 II. Địa điểm, phương tiện 
- Địa điểm : trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 
- Phương tiện : chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, kẻ sân chơi trò chơi. 
 III. Nội dung và phương pháp, lên lớp
Nội dung
Cách thức tổ chức các hoạt động
1. Phần mở đầu(6 phút)
- Nhận lớp
- Chạy chậm
- Khởi động các khớp 
- Vỗ tay hát.
* Kiểm tra bài cũ
 2. Phần cơ bản (24 phút)
- Ôn: Nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. 
- Thi nhảy dây
- Trò chơi “Lò cò tiếp sức ”.
3. Phần kết thúc (4 phút )
- Thả lỏng cơ bắp.
- Củng cố
- Nhận xét 
- Dặn dò
GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
GV điều khiển HS chạy 1 vòng sân. 
GV hô nhịp khởi động cùng HS.
Quản ca bắt nhịp cho lớp hát một bài.
2 HS lên bảng tập bài thể dục.
HS +GV nhận xét đánh giá.
GV nêu tên động tác, nhắc lại và làm mẫu động tác so dây, chao dây, quay dây. 
HS tập tại chỗ chụm hai chân bật nhảy không dây.
GV nhận xét sửa sai 
Lớp trưởng hô nhịp điều khiển HS tập 
GV quan sát nhận xét sửa sai cho HS 
GV chia tổ cho HS tập luyện, tổ trưởng điều khiển quân của tổ mình. 
GV đi từng tổ sửa sai
GV cho các tổ thi đấu với nhau GV chọn mỗi tổ 2 HS lên thi trước lớp. GV làm trọng tài nhận xét bổ sung
GV nêu tên trò chơi, phổ biến cách chơi, luật chơi GV chơi mẫu và cho 1 nhóm lên làm mẫu, GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi thử. 
GV nhận xét sửa sai, cho lớp chơi chính thức 
GV chia nhóm. Nhóm 5 HS.
Cho các nhóm thi đấu nhóm nào thắng được tuyên dương, nhóm thua phải hát 1 bài.
Cán sự lớp hô nhịp thả lỏng cùng HS
HS đi theo vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng cơ bắp
HS + GV. củng cố nội dung bài.
Một nhóm lên thực hiện lại động tác vừa học.
GV nhận xét giờ học 
 GV ra bài tập về nhà 
 HS về ôn nhảy dây.
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 22 
I. Mục tiêu.
1. Đánh giá trong tuần qua
	+ Nề nếp lớp
	+ vệ sinh trường lớp
	+ Giáo dục học sinh có thói quen học tập, theo nội quy nhà trường.
 2. Dự kiến kế hoạch tuần tới
II. Hoạt động chủ yếu
 1. Hoạt động 1.
 - Các tổ báo cáo tình hình học tập trong tổ
+ Giờ giấc học tập
+ Vệ sinh trực nhật lớp
+ Nêu hạn chế những bạn học sinh trong tổ học tập chưa tốt trong tuần, 
 2. Hoạt động 2.
+ Giáo viên tìm hiểu những bạn bị khuyết điểm
+ Giáo viên vận động nhắc nhỡ, tuyên dương bạn học tập tốt nhắc nhỡ bạn học tập chưa tốt.
+ Nhắc nhỡ nền nếp, học tập sinh hoạt, lao động vệ sinh, an toàn thực phẩm, an toàn giao thông,.
+ Kế hoạch học tập tuần tới. 
 Duyệt của Tổ chuyên môn 
	........................................................
	........................................................
	........................................................
	........................................................
	 Ngày........Tháng.......Năm 20...... 
 	Tổ trưởng chuyên môn 

Tài liệu đính kèm:

  • docT22L3 CKTKNKNS.doc