Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường TH Thị Trấn 1

Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường TH Thị Trấn 1

ĐẠO ĐỨC

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( T1)

I . Mục tiêu:

- Hiểu: Như thế nào là tôn trọng đám tang, vì sao phải tôn trọng đám tang.

- Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang

- Có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.

II Kĩ năng sống cơ bản:

-Kĩ năng thể hiên sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác

-Kĩ năn ứng xử khi găp đám tang

III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học

-Làm việc theo nhúm

IV Đồ dùng dạy học:

- Vở BTĐĐ, phiếu học tập cho HĐ2

- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 858Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 23 - Trường TH Thị Trấn 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai, ngày 7 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( T1)
I . Mục tiêu:
- Hiểu: Như thế nào là tôn trọng đám tang, vì sao phải tôn trọng đám tang.
- Biết ứng xử đúng khi gặp đám tang
- Có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II Kĩ năng sống cơ bản:
-Kĩ năng thể hiên sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác
-Kĩ năn ứng xử khi găp đám tang
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Làm việc theo nhúm
IV Đồ dùng dạy học:
- Vở BTĐĐ, phiếu học tập cho HĐ2
- Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
V. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khám Phá:
2. Kết nối:
HĐ 1: Kể chuyện
 - Kể chuyện “Đám tang” có sử dụng tranh minh hoạ
- Cho HS đàm thoại:
+Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
+Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang?
+Hoàng đã hiểu ra điều gì khi nghe mẹ giải thích?
+Qua câu chuyện trên, em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang?
- Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ.
3. Thực hành:
HĐ2: : ẹaựnh giaự haứnh vi .
- Phát phiếu học tập cho HS và nêu YC của bài tập
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước những việc làm đúng khi gặp đám tang
a. Chạy theo xem, chỉ trỏ
b. Nhường đường
c. Cười đùa
d. Ngả mũ nón
đ. Bóp còi xe xin đường
e. Luồn lách vượt lên trước
- Kết luận: b, d đúng
4. Vận dụng:
HĐ 3: Tự liên hệ
- Nêu YC tự liên hệ
- Mời 1 số HS trao đổi với các bạn trong lớp
3. Củng cố, dặn dò: - Tổng kết giờ học.
- Dặn HS về ôn bài
.
- Thảo luận nhóm đôi
- Đại diện các nhóm lần lượt trả lời
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- Cả lớp theo dõi 
- Làm bài cá nhân
- Trình bày kết quả và giải thích lí 
do vì sao?
- Tự liên hệ trong nhóm
- 1 số HS trình bày trước lớp
TOÁN
NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP)
I- Mục tiêu
-Biết nhõn số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ).
-Vận dụng phộp nhõn để giải toỏn có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng GV : Bảng phụ- Phiếu HT
 HS : SGK
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a) HD thực hiện phép nhân 1427 x 3.
- Ghi bảng phép nhân 1427 x 3.
- Đặt tính?
- khi thực Vậy: 1427 x 3 = 4281
+ Lưu ý: Đây là phép nhân có nhớ từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng trăm sang hàng nghìn.
b) HĐ 2: Luyện tập
* Bài 1; 2: - Đọc đề?
- Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện tính?
- Gọi 4 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: - Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tìm số gạo 3 xe chở ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 4: - Đọc đề?
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm ntn?- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:- Khi nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ta cần lưu ý điều gì?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Đặt tính ra nháp theo cột dọc
- Từ phải sang trái (HS thực hiện tính ) 
 1427
 x 3
 4281
- Đặt tính rồi tính
- HS nêu
- Lớp làm phiếu HT
2318 1092 1371 1218
x x x x
 2 3 4 5
4636 3276 5484 6090
- 1 xe chở 1425kg gạo
- 3 xe chở bao nhiêu kg gạo
- Lấy số gạo 1 xe nhân 3
- Lớp làm vở 
- Tính chu vi hình vuông có cạnh 1508m
- Lấy độ dài 1 cạnh nhân 4
- Lớp làm vở.
Bài giải
Chu vi khu đất hình vuông đó là:
1508 x 4 = 6032( m)
 Đáp số: 6032 mét
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN
NHÀ ẢO THUẬT
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai.
	- Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu nghĩa các từ được chú giải cuối bài : ảo thuật, tình cờ, chứng kiến,....
	- Hiểu nội dung câu chuyện
* Kể chuyện
	- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS biết nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô-phi.
	- Rèn kĩ năng nghe.
II Kĩ năng sống cơ bản:
-Thể hiện sự cảm thông 
-Tự nhận thức bản thân 
-Tư duy sáng tạo: bình luận, nhận xét.
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân 
-Thảo luận nhóm
-Hỏi đáp trước lớp 
IV Đồ dùng dạy học:
 GV : Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
	 HS: SGK.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài : Cái cầu
B. Bài mới
1. Khám phá
- GV giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần.
2. Kết nối:
a. GV đọc toàn bài
b. HD HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng câu.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ chú giải trong bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Đọc đồng thanh
3. Luyện tập: HD HS tìm hiểu bài.
- Vì sao chị em Xô - phi không đi xem ảo thuật ? 
- Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào ? 
- Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? 
- Vì sao chú Lí đến tìm nhà Xô - phi và Mác ?
- Những chuyện gì đã sảy ra khi mọi người đang uống trà ?
- Theo em, chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?
4. Vận dung::
- GV HD HS đọc đúng các câu.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe, theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối nhau đọc 4 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
- Vì bố của các em đang nằm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em không dám xin tiền mẹ mua vé.
- Tình cờ gặp chú Lí ở ga, hai chị em đã giúp chú mang những đồ đạc lỉnh kỉnh đến rạp xiếc.
- Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác nên không muốn chờ chú trả ơn.
- Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú.
- Đã xảy ra hết bất ngờ này đến bất ngờ khác, một cái bánh bỗng biến thành hai cái, các dải băng đủ màu sắc từ lọ đường bắn ra, 1 chú thỏ trắng mắt hồng nằm trên chân Mác.
- Chị em Xô - phi được xem ảo thuật ngay tại nhà.
+ 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn truyện
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, kể lại câu chuyện theo lời của Xô - phi ( hoặc Mác )
2. HD HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh
C. Củng cố, dặn dò
	- Các em học được Xô - phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào ? ( Yêu thương cha mẹ )
	- Chuyện khen ngợi hai chị em Xô - phi. Chuyện còn ca ngợi ai nữa ? ( Ca ngợi chú Lí - Nghệ sĩ ảo thuật tài ba, rất yêu quý trẻ em ).
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- HS nghe.
- HS QS tranh, nhận ra nội dung chuyện trong từng tranh.
- 1 HS khá giỏi nhập vai kể mẫu 1 đoạn.
- 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn chuyện.
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
 TOÁN 
ÔN TẬP : NHẬN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
 - Củng cố thực hiện nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số và giải toán có lời văn.
 - Rèn KN tính và giải toán.
 - GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ- phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: GV kiểm tra VBT
2/ Luyện tập- thực hành:
* Bài 1: 
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 2: 
- Đọc đề?
- BT cho biết gì? hỏi gì?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
 Tóm tắt
Mua : 5 quyển vở; 1 quyển: 1500đ
Đưa : 9000đ
Trả lại: ....đồng?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3: 
- Đọc đề?
- X là thành phần nào của phép tính?
- Muốn tìm X ta làm ntn?
- Gọi 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Củng cố:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài
- Đặt tính rồi tính
- Lớp làm phiếu HT
 3719 1728 1407 
x x x 
 2 3 4
 7438 5184 5628 
- Đọc
- HS nêu
- Lớp làm vở
Bài giải
Số tiền Tâm mua vở là:
1500 x 5 = 7500( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại cho Tâm là:
9000 - 7500 = 1500( đồng)
 Đáp số: 1500 đồng
- tìm X
- X là số bị chia
- Ta lấy thương nhân số chia
- Làm nháp, nêu KQ
a) X : 7 = 1246
 X = 1246 x 7
 X = 8722
b) X : 6 = 1078
 X = 1078 x 6
 X = 6468
Thứ ba, ngày 8 tháng 2 năm 2011
 CHÍNH TẢ ( Nghe - viết )
NGHE NHẠC.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng bài thơ Nghe nhạc.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n hoặc ut/uc.
II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT2, BT3.
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : rầu rĩ, giục giã, dồn dập, dễ dàng.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả 1 lần.
- Bài thơ kể chuyện gì ?
- Những chữ đầu mỗi dòng thơ viết ở vị trí nào ?
b. GV đọc bài
- GV QS giúp đỡ HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT chính tả.
* Bài tập 2 / 43
- Nêu yêu cầu BT2 a
- GV nhận xét.
* Bài tập 3 / 43
- Nêu yêu cầu BT3a
- GV nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- HS theo doi SGK.
- 2, 3 HS đọc lại.
- Bé Cương thích âm nhạc, nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bị nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn tròn rồi nằm im.
- Viết đầu ô thứ 2
- HS đọc thầm bài chính tả viết những tiếng dễ sai ra bảng con.
+ HS nghe, viết bài vào vở.
+ Điền vào chỗ trống l/n.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- 5, 7 HS đọc bài làm của mình
+ Tìm từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng ....
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở
- 1 số HS nhìn bảng đọc lại kết quả.
 TẬP ĐỌC
CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : xiếc, đặc sắc, dí dỏm, biến hoá ......
	- Đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
	- Hiểu ND tờ quảng cáo trong bài.
	- Bước đầu có những hiểu biết về đặc điểm ND, hình thức trình bày và mục đích của 1 tờ quảng cáo.
II Kĩ năng sống cơ bản:
Tư duy sáng tạo.: nhận xét, bình luận
-Ra quyết định 
-Quản lí thời gian 
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
-Trình bày ý kiến cá nhân 
-Thảo luận nhóm
 -Hỏi đáp trước lớp 
IV Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh minh hoạ tờ quảng cáo trong SGK.
	 HS : HS : SGK.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc thuộc lòng bài Em vẽ Bác Hồ.
B. Bài mới
1.Khám phá: Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Kết nối:Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
b. HD ...  2 
- thực hiện phép chia
- lớp làm phiếu HT
2469 2 6487 3 4159 5
04 1234 04 2162 15 831
 06 18 09
 09 07 4
 1 1 
- 1250 bánh xe
- 4 bánh
- Lấy tổng số bánh chia cho số bánh của 1 xe.
- Lớp làm vở 
Bài giải
Ta có: 1250 : 4 = 312( dư 2)
Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất 312 chiếc xe và còn thừa 2 bánh xe.
 Đáp số : 312 xe ôtô, thừa 2 bánh xe.
- Xếp hình
Thứ năm, ngày 10 tháng 2 năm 2011
THỦ CÔNG
 BÀI : ĐAN NONG ĐÔI
I/ Mục tiêu :
 - HS biết cách đan nong đôi.
 - Đan được nong đôi đúng quy trình kĩ thuật.Dồn được nan nhưng có thể chữ được khít. Dán được xung quanh tầm đan.
- HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hoà. Có thể sử dụng tấm đan nong đôi để tạo thành hình đơn giản. 
 - HS Yêu thích sản phẩm đan nan .
II/Đồ dùng dạy học:
 Dụng cụ , giấy thủ công , quy trình đan. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của h/s
B> Bài mới: 
Giới thiệu bài
HĐ1 : Giáo viên HDHS quan sát và nhận xét.
 MT : HS nắm vững các quy trình đan nong đôi.
Cách tiến hành :
- GV giới thiệu mẫu đan.
- Yêu cầu HS liên hệ thực tế : Đan nong đôi được áp dụng để làm đồ dùng nào ?
- GV chốt thường áp dụng để đan thúng, rá.
HĐ2 : Hướng dẫn mẫu.
MT : HS nắm được cách đan nong đôi đúng quy trình kỹ thuật. 
Cách tiến hành : 
GV làm mẫu và hướng dẫn theo từng bước : 
 Bước 1 : kẻ, cắt các nan đan.
- Cắt nan ngang ( 7 nan, mỗi nan rộng 1 ô, dài 8 ô )
- Cắt nan dọc : cắt hình vuông có cạnh 9 ô,sau đó cắt theo đường kẻ trên giấy.
Bước 2 : Đan nong đôi:
 - cách đan nong đôi là nhấc hai nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc giữa hai hàng nan liền nhau.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. 
HS quan sát mẫu và nhận xét
HS quan sát liên hệ thực tế: đan thúng , rá,...
HS nêu quy trình thực hiện.
HS quan sát nhắc lại cách làm.
Tập kẻ, cắt nan,
IV/ Củng cố dặn dò :
GV nhận xét giờ.
Chuẩn bị vật liệu đan.
CHÍNH TẢ ( nghe - viết )
NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I. Mục tiêu
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người sáng tác Quốc ca Việt nam.
	- Làm đúng các bài tập điền âm, vần và đặt câu phân biệt những tiếng có âm vần dễ lẫn : l/n, ut/uc.
II. Đồ dùng GV : ảnh Văn Cao, phiếu viết ND BT2, BT3
	 HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết tiếng bắt đầu bằng l/n.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
- Giải nghĩa từ Quôc hội, Quốc ca
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? 
b. GV đọc bài
- GV QS động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT chính tả
* Bài tập 2 / 47
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 48
- Nêu yêu cầu BT3a
- GV nhận xét 
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK.
- HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao
- 2 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm.
- Chữ đầu câu và đầu mỗi dòng, tên riêng
- HS tập viết những chữ dễ viết sai
+ HS viết bài
+ Điền vào chỗ trống l / n
- HS làm bài cá nhân
- 1 em lên bảng làm
- Nhận xét
- Lời giải : Buổi trưa lim dim
 Nghìn con mắt lá
 Bóng cũng nằm im
 Trong vườn êm ả.
+ Đặt câu phân biệt 2 từ trong từng cặp.
- 1 HS đọc 2 câu mẫu
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm
- Nhận xét
TOÁN
CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ( TIẾP).
I- Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số( trường hợp có chữ số O ở thương) .Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dùng 
 Bảng phụ- phiếu HT
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra: đặt tính rồi tính
9436 : 3 ; 1272 : 5
- Nhận xét, cho điểm.
2/ Bài mới:
a) HĐ1: HD thực hiện phép chia 4218 : 6
- ghi bảng phép chia 4218 : 6
- Gọi 1 HS đặt tính và thực hiện tính trên bảng.
- Nhận xét, nếu HS làm sai thì HD từng bước như SGK.
- Tương tự HD phép chia 2407 : 4
b) HĐ 2: Thực hành
* Bài 1: -BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, cho điểm.
* Bài 2: - Đọc đề?
- Có bao nhiêu mét đường?
- Đã sửa bao nhiêu?
- Muốn tìm quãng đường còn phải sửa tiếp ta làm ntn?
- Ta cần tìm gì trước?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:- Đọc đề?
- Muốn biết phép tính nào đúng hay sai ta cần làm gì?
- Nhận xét, chữa bài.
3/ Củng cố:
- Tổng kết giờ học
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- 2 HS làm trên bảng
- Nhận xét
- Đặt tính và thực hiện ra nháp.
4218 6 2407 4
 01 00 
 18 703 07 601
 0 3
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm phiếu HT
3224 4 1516 3 2819 7 
 02 806 01 505 01 402
 24 16 19
 0 1 5
- 1215 mét
- 1/3 quãng đường đó
- Lấy độ dài quãng đường trừ quãng đường đã sửa
- Tìm quãng đường đã sửa.
- Lớp làm vở
Bài giải
Quãng đường đã sửa là:
1215 : 3 = 405(m)
Đội công nhân còn phải sửa quãng đường là: 1215 - 405 = 810(m)
 Đáp số: 810 mét.
- Ta thực hiện phép chia sau đó đối chiếu với phép chia.
- KQ: a) Đúng; b) Sai; c) Sai
Thứ sáu, ngày 11 tháng 2 năm 2011
TỰ NHIÊN- XÃ HỘI
KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY.
I- Mục tiêu:Sau bài học, học sinh biết:
	-Nêu chức năng của lá cây.
	- Kể ra những ích lợi của lá cây.
II Kĩ năng sống cơ bản:
-Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây đối với đời sống của cây, đồi sống động vật và con người.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có ý thức trách nhiệm, cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây trong cuộc sống: Không bẻ cành, bứt lá, làm hại với cây.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán, lên án, ngăn chặng, ứng phó với những hành vi làm hại cây.Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin :phân tích thông tin để biết giá trị của lá cây với đời sống của cây ,đời sống động vật của con người .
Kĩ năng làm chủ bản thân : có ý thức trách nhiệm .Cam kết thực hiện những hành vi thân thiện với các loại cây.
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Quan sát
-Thảo luận, làm việc nhóm.
IV Đồ dùng dạy học:
Hình vẽ SGK trang 88,89. Giấy khổ Ao và băng keo 
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khám phá:Kiểm tra:
-Nêu đặc điểm chung về cấu tạo ngoài của lá cây?
Kết nối:Bài mới:
3, Luyện tập: 
Hoạt động 2 Làm việc với SHK theo cặp.
*Mục tiêu:Biết chức năng của lá cây.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp:
Yêu cầu: QS hình trang 88, tự đặt ra câu hỏi và trả lời câu hỏi của nhau.VD:
-Trông quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
Qua trình quang hợp xẩy ra trong điều kiện nào?
Trông qua trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
Ngoài chức năng quang hợp cây còn có chức năng gì?
Bước2: Làm việc cả lớp:
KL: Lá cây có 3 chức năng:
Quang hợp.
Hô hấp.
Thoát hơi nước.
Hoạt động 2Thảo luận nhóm.
Mục tiêu:Kể ra những ích lợi của lá cây.
Cách tiến hành:
Chia nhóm.
Phát giấy.
Giao việc:dựa vào thực tế và QS hình trang 89SGK nói về ích lợi của lá cây?
4- Củng cố- Dặn dò:
-Nêu ích lợi của lá cây?
- Về học bài.
Nhắc nhở h/s công việc về nhà
Vài HS nêu 
Lắng nghe.
Thảo luận.
- HS thi đặt ra câu hỏi và chức năng của lá cây.
Làm việc theo nhóm.
Đại diện báo cáo KQ.
Lá cây có ích lợi:
Để ăn.
Làm thuốc.
Gói bánh.
Làm nón.
Lợp nhà...
HS nêu.
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT.
I. Mục tiêu
	- Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên một buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem.
	- Rèn kĩ năng viết : Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật.
II Kĩ năng sống cơ bản:
-Thể hiện sự tự tin 
-Tư duy sáng tạo.: nhận xét, bình luận.
-Ra quyết định 
-Quản lí thời gian 
III .Các phương pháp, kĩ thuật dạy học
Làm việc nhóm –chia sẻ thông tin
-Trình bày 1 phút 
-Đóng vai 
IV Đồ dùng dạy học:
GV : Bảng lớp viết gợi ý cho bài kể, tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật.
	 HS : SGK.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc bài viết về người lao động trí óc.
B. Khám Phá:Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. Kết nối: HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 48
- Nêu yêu cầu BT.
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 48
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu
- GV theo dõi, giúp đỡ
- GV chấm 1 số bài.
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
- 2 HS đọc bài
- Nhận xét
+ Kể lại buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem.
- Dựa vào gợi ý 1 HS làm mẫu
- 1 vài HS kể
+ Dựa vào những điều vừa kể, hãy viết 1 đoạn văn từ 7 đến 10 câu kể về 1 buổi diễn nghệ thuật mà em được xem.
- HS viết bài.
- 1 số HS đọc bài
TOÁN 
ÔN TẬP : CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- Củng cố phép chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số và giải toán có lời văn.
- Rèn KN tính và giải toán.
- GD HS chăm học toán.
II- Đồ dung
Phiếu bài tập, bảng phụ:
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
* Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét
* Bài 2: Điền dấu >; < ; =
- Muốn điến dấu đúng ta làm ntn?
- Gọi 3 HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
* Bài 3:
- BT cho biết gì?
- BT hỏi gì?
- Muốn tìm số giấy còn lại ta làm ntn?
- Muốn tìm số giấy đã sử dụng ta làm ntn?
- BT thuộc dạng toán gì?
- Gọi 1 HS làm trên bảng
- Chấm bài, nhận xét.
3/ Củng cố:
- Đánh giá giờ học.
- Dặn dò: Ôn lại bài.
- Hát
- Thực hiện phép chia
- Lớp làm phiếu HT
5078 5 9172 3 2406 6 
00 01 00 
 07 1015 17 3057 06 401
 28 22 0
 3 1
- Thực hiện phép chia
- Tìm thương
-So sánh các thương với nhau để điền dấu.
- Lớp làm nháp
9436 : 3 > 4840 : 4
5478 : 4 < 8550 : 5
1275 : 5 = 1530 : 6
- Có 1050 tờ giấy thi. Đã sử dụng hết 1/3
- Còn lại bao nhiêu tờ giấy thi
- Lấy số giấy đã có trừ số giấy đã sử dụng
- Lấy số giấy có chia 3.
- Bài toán giải bằng hai phép tính.
- lớp làm vở
Bài giải
Số giấy đã sử dụng là:
1050 : 3 = 350( tờ)
Số giấy thi còn lại là:
1050 - 350 = 700( tờ)
 Đáp số: 700 tờ giấy thi

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 tuan 23 KNS.doc