Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Kông Lơng Khơng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Kông Lơng Khơng

• Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

• Bước đầu biết cảm thông với những đau thương,mất mát người thân của người khác.

II/ Chuẩn bị :

Giáo viên: Hoa ghép ( chơi trò ghép hoa), các tấm bìa xanh, đỏ, trắng; tranh cho HĐ 1.

Học sinh : VBT

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 23 - Trường Tiểu học Kông Lơng Khơng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 23
Từ 13 - 17/02/2012
Thứ ngày
Môn học
Tiết
Tên môn học
Hai
13/02/2012
Đạo đức
23
Tôn trọng đám tang t1
Tập đọc
67
Nhà ảo thuật
TĐ-KC
68
Nhà ảo thuật
Toán
111
Nhân số có bốn chữ số cho só có tt
Chào cờ
Tuần 23
Ba
14/02
Thể dục
45
TC “ Chuyền bĩng tiếp sức “
Toán
112
Luyện tập
Chính tả
45
Nghe nhạc
Mỹ thuật
23
Bài 23
TN –XH
45
Lá cây
Tư
15/02
Tập đọc
69
Chương trình xiếc đặc sắc
Âm nhaïc
23
Bài 23
Toán
113
Chia số có bốn chữ số cho số . T1
Tập viết
23
Ôn chữ hoa Q
Tiếng Bah Nar
Năm
16/02
Thể dục
46
TC Ôn chữ hoa "Ném bóng trúng đích"
Toán
114
Chia số có bốn chữ số cho số . T2
LT & Câu
Nhân hóa
Chính tả
46
Người sáng tác quốc ca Việt Nam
Tiếng Bah Nar
Sáu
17/02
TLV
23
Kể lại một buổi biểu diễn ..
Toán 
115
Chia số có bốn chữ số cho số . T3
TN - XH
46
Khả năng kì diệu của lá cây
Thủ công
23
Đan nong đôi t1
Tiếng Bah Nar
Sinh hoạt 
23
Kiểm điểm trong tuần
Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 23 : Tôn trọng đám tang (T 1)
I/ Mục tiêu :
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
Bước đầu biết cảm thông với những đau thương,mất mát người thân của người khác.
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên: Hoa ghép ( chơi trò ghép hoa), các tấm bìa xanh, đỏ, trắng; tranh cho HĐ 1.
Học sinh : VBT
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra bài cũ
- Hãy kể những việc thể hiện thái độ tôn trọng khách nước ngoài.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài : Tôn trọng đám tang.
3.2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Kể chuyện Đám tang.
- Đính tranh lên bảng.
- GV kể chuyện Đám tang.
- GV đưa ra các câu hỏi để cả lớp cùng đàm thoại:
* Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã làm gì khi gặp đám tang?
* Vì sao mẹ Hoàng lại dừng xe, nhường đường cho đám tang?
* Hoàng đã hiểu ra điều gì sai khi nghe mẹ giải thích?
* Qua câu chuyện trên các em thấy cần phải làm gì khi gặp đám tang ?
* Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
* Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ .
Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi.
- Nêu y/c bài 2 VBT.
- Y/c HS tự suy nghĩ làm.
- Y/c HS nêu ý kiến về từng hành vi và giải thích rõ vì sao việc làm đó đúng, vì sao việc làm đó sai.
* Kết luận : Các hành vi ở câu b, d (nhường đường; ngã mũ, nón) là những việc làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám tang; các hành vi a, c, đ, e ( chạy theo, chỉ trỏ; cười đùa; bóp còi xe xin đường, luồn lách vượt lên trước) là những việc không nên làm.
Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
- Các bạn hãy họp nhóm đôi , kể cho bạn mình biết các ứng xử của mình đã làm khi gặp đám tang và tự nhận xét cách ứng xử của mình là đúng hay sai.
- Y/c một số HS trình bày trước lớp.
*Kết luận : Vậy khi gặp đám tang chúng ta cần phải thể hiện thái độ tôn trọng đám tang.
4. Củng cố :
- Khi gặp đám tang em phải làm gì?
- GV nhận xét tiết học.
5.Dăn dò:
- Về nhà thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện.
- Chuẩn bị :Xem trước bài “ Tôn trọng đám tang” (Tiết 2.)
- Hát
- HS trả lời
- HS chú ý nghe kể chuyện.
- HS trao đổi đàm thoại với nhau , trả lời.
- HS nêu yêu cầu : Em hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang.
- HS suy nghĩ đánh giá từng hành vi.
- HS lần lượt trình bày từng câu.
- Các nhóm đôi trao đổi.
- HS trình bày trước lớp.
- HS trả lời
- HS nghe.
***************************
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 67, 68: Nhà ảo thuật
I/ Mục tiêu :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các cụm từ.
Hiểu ND:Khen ngợi hai chị em Xô-phi là những em bé ngoan ,sẵn sàng giúp đỡ người khác .chú Lí là người tài ba ,nhân hậu,rất yêu quý trẻ em(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Cái cầu
- Gọi 2 HS đọc bài : “Cái cầu và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.
- GV nhận xét –Ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: Nhà ảo thuật
3.2. LUYỆN ĐỌC.
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc từng câu:
- Y/c HS nối tiếp nhau đọc từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi).
- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài này gồm mấy đoạn ?
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
+ Luyện đọc HS ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy.
+ Nhưng / hai chị em không dám xin tiền mua vé / vì bố đang nằm viện, / các em biết mẹ rất cần tiền.//
+ Nhưng hai chị em Xô – phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn / không được làm phiền người khác.//
- GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng.
- Kết hợp giải nghĩa từ: ảo thuật, tình cờ, chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Y/c HS tập đặt câu với từ : tình cờ.
* Hướng dẫn đọc đoạn 4: Khi đọc cần thể hiện trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên.
- GV đọc mẫu.
- Gọi một số HS đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2).
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4.
- GV đến từng nhóm để quan sát.
* Thi đọc giữa các nhóm:
3.3. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI
- Đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm:
- Vì sao chị em Xô- phi không đi xem ảo thuật?
- Y/c HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm :
- Hai chị em Xô- phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
- Y/c HS trao đổi trong nhóm đôi để giải thích vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp?
- Y/c HS đọc đoạn 3 và 4, cả lớp đọc thầm:
- Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô- phi và Mác?
- Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà?
- Theo em, chị em Xô- phi đã được xem ảo thuật chưa?
- ND bài?
- Chốt lại ND và ghi bảng.
3.4. LUYỆN ĐỌC LẠI
- Y/c HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn.
+ Đọc ngắt nghỉ đúng và đọc đúng các kiểu câu.
+ Đọc diễn cảm đoạn 4.
+ Thi đọc cả bài hay.
- GV tuyên dương HS đọc hay.
3.5. KỂ CHUYỆN
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện.
-Kể bằng lời của Xô- phi (hoặc Mác) nghĩa là thế nào ?
- Gọi1HS xung phong kể mẫu một đoạn của câu chuyện.
-Y/c HS tập kể câu chuyện theo lời Xô- phi (hoặc Mác) theo nhóm đôi.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét về nội dung, điễn đạt và cách thể hiện.
- Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- GV nhận xét.
4. Củng cố :
- Câu chuyện này muốn nói với em điều gì?
- Qua câu chuyện này, các em đã học được ở Xô- phi và Mác những phẩm chất tốt đẹp nào?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: + Về nhà đọc lại câu chuyện và kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “Chương trình xiếc đặc sắc
- Hát
- 2 HS đọc bài : “Cái cầu và trả lời câu hỏi 2, 3 của bài.
- HS nghe.
- HS đọc thầm theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để phát hiện từ bạn đọc sai.
- HS luyện đọc từ:quảng cáo, biểu diễn, ảo thuật, nổi tiếng, tổ chức, lỉnh kỉnh, rạp xiếc
- 4 đoạn.
- 4 HS đọc.
- Một HS lên sổ dọc thể hiện cách ngắt hơi trên bảng phụ.
- HS đọc lại câu.
- HS nêu phần chú giải.
- HS tập đặt câu với từ: tình cờ.
- Một số HS đọc.HS khác nhận xét.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 4. (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau).
- 1 HS đọc
- Vì bố đang nằm viện, hai chị em biết mẹ rất cần tiền nên không dám xin tiền mẹ mua vé xem xiếc.
- 1 HS đọc
- ..nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- HS thảo luận nhóm rồi trả lời.
- HS trả lời
- đã được xem ảo thuật ngay tại nhà.
- Câu chuyện là lời khen ngợi hai chị em Xô- phi là những em bé ngoan, sẵn sàng giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em. 
- 4 HS nối tiếp nhau đọc
- HS đọc, nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
-  nhập vai kể lại tự nhiên câu chuyện “Nhà ảo thuật” theo lời của Xô- phi (hoặc Mác).
- 1 HS kể mẫu.
- HS tập kể theo nhóm đôi.
- 4 HS tham gia.
- HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- HS kể toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
- HS trả lời
- HS nghe.
*****************************
TOÁN
Tiết 111: Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (tt)
I/ Mục tiêu :
Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau)
Vận dụng trong giải toán có lời văn.
Làm Bt 1,2,3,4.
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Bảng
2. Học sinh : VBT.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên đặt tính rồi tính : 1234 x 2, 3014 x 3 .
- GV nhận xét - Ghi điểm
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài :Hôm nay các em sẽ tiếp tục học cách thực hiện phép nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số .
3.2.Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3
- Viết phép nhân :1427 x 3 lên bảng
- Y/c HS đặt tính phép nhân 1427 x 3 , gọi 1 HS lên bảng đặt tính.
- Hãy cho biết cách thực hiện tính nhân dọc.
- Y/c HS nêu các tính.
- GV nhắc lại cách tính
3.3. Luyện tập
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
- Y/c HS làm bài. - Gọi 4 HS lên bảng làm.
x
2318
 2
4636
- Y/c HS nhận xét bài làm trên bảng và sửa bài.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài
- Hướng dẫn HS làm tương tự như bài 1.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán .
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán :
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
-Y/c HS làm bài . Gọi 1 HS lên bảng chữa bài
-Sửa bài : Y/c HS nhận xét lời giải, phép tính, đơn vị.
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán
- Y/c HS nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
-Y/c HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chưã bài
- Sửa bài :Y/c HS nhận xét bài của bạn.
4.Củng cố : - Gọi HS nêu cách nhânsố có 4 chữ số với số có 1 chữ số
- GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “Luyện tập”
- Hát
- 2 HS lên đặt tính rồi tính : 1234 x 2, 3014 x 3
- HS nghe.
- HS đọc : 1427 nhân 3 .
- 1 HS lên bảng đặt tính, cả lớp đặt tính vào giấy nháp.
- HS nhận xét cách đặt tính trên bảng của bạn .
-tính từ phải sang trái
- HS nêu cách tính . HS khác nhận xét.
- Tính
x
1409
 5
7045
x
1092
 3
3276
x
1317
 4
5268
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng chữa bài và nêu cách tính
- Đặt tính rồi tính
- HS làm bài vào vở, 4 HS lên bảng chữa bài
- 1 HS đọc đề bài toán
- Mỗi xe chở 1425kg gạo
- Hỏi 3 xe chở bao nhiêu kg
- Cả lớp làm vào VBT.
Bài giải :
Số ki-lô-gam gạo ba xe như thế chở được là:
 1425 x 3 = 4375( kg)
 Đáp  ... cả lớp đọc thầm .
-1 HS kể mẫu .
- HS tập kể trong nhóm đôi.
- 3, 4 HS kể. Cả lớp theo dõi , nhận xét .
- Dựa vào những điều vừa kể , hãy viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu )về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem .
- HS làm bài 
- 2,3 HS đọc . HS khác nhận xét .
- HS nghe.
- HS nghe.
***********************
TOÁN
Tiết 115: Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (tt)
I/ Mục tiêu :
Biết chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(trường hợp có chữ số 0 ở thương)
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
Làm BT1,2,3
II/ Chuẩn bị :
1. Giáo viên : Phấn màu , que Đ – S.
2. Học sinh : VBT
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính : 3526:3 2469 : 2; 4159 : 5 .
- GV nhận xét - Ghi điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em tiếp tục học cách thực hiện phép chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
3.2.Hướng dẫn thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương)
a/ Phép chia 4218 : 6
- Viết phép tính 4218 : 6 lên bảng, yêu cầu HS đặt tính.
- Gọi 1 HS lên thực hiện đặt tính.
- Gọi HS nhắc lại quy trình thực hiện tính chia.
- Y/c HS thực hiện tính chia. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Y/c HS nêu cách thực hiện các lần chia.
- Y/c HS nhận xét các lần chia của bài trên bảng.
- GV nhận xét và gọi HS nhắc lại cách thực hiện chia.
(GV nhấn mạnh lượt chia thứ 2: 1 chia cho 6 được 0, viết 0 ở thương vào bên phải của 7.
- Phép chia này là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
b/ Phép chia 2407 :4
- Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2407 : 4 tương tự như trên.
- Lưu ý HS ở lượt chia thứ 2: 0 chia cho 4 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải 6.
3.3.Luyện tập
Bài 1:
- Hãy nêu yêu cầu của bài tập 1?
- Y/c HS làm bài . Gọi 4 HS lên bảng làm.
-Y/c HS lên bảng làm lần lượt nêu từng bước chia của bài mình làm.
Bài 2:
- Đề nghị HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho gì ?
+ Bài toán hỏi gì?
-Y/c HS làm bài. Gọi 1 HS lên bảng làm.
- Sửa bài : Y/c HS nhận xét từng bước tính.
Bài 3:
- Nêu y/c bài.
- GV đưa ra từng bài toán chia, y/c HS quan sát và suy nghĩ xem bài đã thực hiện đúng chưa? Sau đó chọn Đ – S để trả lời.
- GV nhận xét và y/ c HS giải thích vì sao bài đó sai.
4.Củng cố - GV nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập”
- Hát
- 3HS lên bảng đặt tính rồi tính :
- Cả lớp theo dõi
- HS nghe.
- 1 HS lên bảng làm.
- Thực hiện từ trái sang phải; mỗi lần chia đều tính nhẩm : chia, nhân, trừ.
- HS thực hiện từng bước chia.
4218 6
 01 703
 18
 0
- HS nêu.
- HS nhận xét.
- HS nhắc lại.
-là phép chia hết, vì số dư bằng 0.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài trong VBT.
- 4 HS lần lượt nêu, HS khác nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- Một đội công nhân phải sửa 1215 m đường, đội đã sửa được 1/3quãng đường
- Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường ống ?
- 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài VBT.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS đọc
- HS suy nghĩ và chọn Đ – S trả lời.
- HS giải thích, HS khác nhận xét.
- HS nghe.
****************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
TIẾT 46 : Khả năng kì diệu của lá cây
I/ Mục tiêu :
Nêu được chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống con người
* THGDBVMT:- Bài học giúp HS biết cây xanh có ích lợi đối với cuộc sống con người và khả năng kì diệu của lá cây trong việc tạo ra oxi và các chất dinh dưỡng để nuôi cây.
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Các hình trong SGK, phiếu.
Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :Lá cây
- Y/c HS lên bảng nêu các phần của lá cây.
- Gv nhận xét .
3.Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:Hôm nay các em tiếp tục tìm hiểu về lá cây.
3.2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Chức năng của lá cây
- Giới thiệu sơ đồ quá trình quang hợp và hô hấp của cây như SGK, nói : bên trái sơ đồ là mô tả quá trình hô hấp của cây, bên phải là quá trình quang hợp của cây.
- Phát cho các nhóm ( lớp đã phân thành 6 nhóm) câu hỏi thảo luận. Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1/88 SGK và thảo luận theo các câu hỏi:
+ Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình hô hấp diễn ra khi nào?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp, lá cây còn có chức năng gì?
- Y/c các nhóm trao đổi.
- Tổ chức HS trả lời câu hỏi bằng hình thức cho các nhóm hỏi đố nhau về chức năng của lá cây.
- GV tổng kết nhóm có câu trả lời đúng nhiều nhất.
- Kết luận: Lá cây có ba chức năng là: quang hợp, hô hấp và thoát hơi nước.
+ Khi đứng dưới tá lá cây cây chúng ta thường thấy mát mẻ. Vì sao lại như vậy ?
+ Lá cây thoát ra khí gì mà khí đó rất cần thiết cho sự sống của con người?
- Vậy hai quá trình hô hấp và quang hợp diễn ra ở lá cây. Người ta nói lá cây có khả năng kì diệu vì lá cây quang hợp đã tạo ra các chất nuôi sống cây, đồng thời từ lá cây thoát ra hơi nước giúp nhiệt độ của lá được giữ ở mức thích hợp, có lợi cho hoạt động sống của cây , giúp điều hòa không khí, cung cấp ô-xi giúp người và động vật hô hấp.
Hoạt động 2: Ích lợi của lá cây
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình/89 SGK và trao đổi trả lời câu hỏi /89 SGK:
+ Người ta sử dụng lá cây vào những việc gì?
- Y/c đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm nêu một tranh.
- GV ghi nhanh ích lợi của lá cây.
- Đề nghị HS nhắc lại ích lợi của lá cây .
- Kết luận: Lá cây có rất nhiều ích lợi như : làm thức ăn, làm thuốc, gói bánh, gói hàng, làm đồ dùng, lợp nhà). Trong đó có rất nhiều loại lá cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật.
4.Củng cố: - GV tập hợp tất cả các loại lá cây mà HS sưu tầm được. Sau đó yêu cầu HS gọi tên từng lá .
- GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:
+ Tìm hiểu trước về hoa.
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Hoa”
- Hát
- HS lên bảng nêu các phần của lá cây
- HS nghe.
- HS quan sát sơ đồ.
- Các nhóm nhận phiếu thảo luận, 1 HS đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận .
- Các nhóm hỏi đố nhau.
- HS nghe.
- . vì cây thoát hơi nước làm không khí mát mẻ.
-  khí ô-xi
- 1 HS đọc câu hỏi.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS nêu tên từng lá cây
- HS nghe.
*****************************
THỦ CÔNG
TIẾT 23: Đan nong đôi ( T1)
I/ Mục tiêu :
Biết cách đan nong đôi.
Đan được nong đoi.Dồn được nan ngang nhưng có thể chưa thật khít.Dán được nẹp xung quanh tấm đan
II/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa . Tranh quy trình đan nong đôi.
Học sinh : 	Bìa thủ công màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra đồ dùng của HS.
3.Bài mới :
3.2.Giới thiệu bài : Đan nong đôi.
3.2.Các hoạt động
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát
- Đưa ra tấm đan nong đôi và giới thiệu : Đây là tấm đan nong đôi .
- Để tấm đan nong mốt cạnh tấm đan nong đôi, y/c HS quan sát và nhận xét:
+ Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau của 2 tấm đan ?
- GV liên hệ thực tế và nêu tác dụng của tấm đan nong đôi : dùng làm rổ, rá, sọt, 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS cách đan
Bước 1 : Kẻ, cắt các nan đan
- Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quanh tấm đan rộng 1 ô, dài 9 ô. Ta nên cắt các nan ngang, nan dọc và nan dùng để dán nẹp khác màu nhau.
Bước 2 : Đan nong mốt bằng giấy màu
- Cách đan nong mốt : nhấc hai nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc ( cùng chiều) giữa hai hàng nan ngang liền kề.
- GV làm mẫu , đồng thời giải thích
- Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc lên bàn như đan nong mốt. Nhấc các nan dọc 2, 3, 6, 7 lên và luồn nan ngang thứ nhất vào. Sau đó dồn nan ngang thứ nhất khít với đường nối liền các nan dọc.
- Đan nan ngang thứ hai : Nhấc nan dọc 3, 4,7, 8 và luồn nan ngang thứ hai vào. Dồn nan ngang thứ hai cho khít với nan ngang thứ nhất
- Đan nan ngang thứ ba :ngược với đan nan ngang thứ nhất , ta nhấc các nan dọc 1, 4, 5, 8, 9 và luồn nan ngang thứ ba vào . Dồn nan ngang thứ ba cho khít với nan ngang thứ hai.
- Đan nan ngang thứ tư :ngược với đan nan ngang thứ hai nhấc các nan dọc 1, 2, 5, 6, 9 và luồn nan ngang thứ tư vào . Dồn nan ngang thứ tư cho khít với nan ngang thứ ba.
- Đan nan ngang thứ năm : giống như đan nan ngang thứ nhất .
- Đan nan ngang thứ sáu : giống như đan nan ngang thứ hai.
- Đan nan ngang thứ bảy: giống như đan nan ngang thứ ba .
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan
- Dán lần lượt 4 nan còn lại dán bốn cạnh xung quanh ta sẽ có tấm đan nong đôi.
- Gọi HS nhắc lại các bước làm tấm đan nong đôi.
- Y/c HS tập làm bằng giấy nháp.
4.Củng cố : - GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị : Giấy thủ công, kéo, hồ dán để thực hành đan nong đôi.
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu
- HS quan sát, nêu các điểm giống và khác
- HS theo dõi
- HS quan sát
- HS nhắc lại.
- HS tập làm bằng giấy nháp.
- HS nghe.
: SINH HOẠT LỚP (TIẾT 23)
I)MỤCTIÊU
- Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua .
- Phổ biến công tác tuần tới
II) Chuẩn bị
- GV Tổng hợp ưu điểm, và những tồn tại của học sinh trong tuần qua
- HS :Tự nhận xét chất lượng học tập, và các hoạt động
III) LÊN LỚP
1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ, của lớp trong tuần qua
- GV nhận xét nhắc nhở thêm
+ Các em cần ổn định nề nếp học tập, còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập .
+ Một số em còn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học, chưa nghiêm túc trong giờ học .
+ Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em thực hiện nghiêm túc
+ Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập ,ngoan ngoãn, vâng lời, biết giúp đỡ bạn trong học tập
+ Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài, học thuộc bài .
2)Kế hoạch tuần tới
- Học chương trình 24
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
- Tham gia phụ đạo HS yếu
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK ,bảng con ,giấy thủ công ,viết .
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 3 tuan 23.doc