Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường Tiểu học Hùng Vương

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường Tiểu học Hùng Vương

- Mục tiêu

- Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0)

- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.

- Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài

II-Đôt dụng dạy học

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 412Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - GV: Hứa Thị Thanh Thủy - Trường Tiểu học Hùng Vương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 24
THỨ
NGÀY
MÔN
TÊN BÀI DẠY
Thứ hai
20/2/2012
Chào cờ 
Toán
Tập đọc
Kể chuyện
Chào cờ đầu tuần
Luyện tập 
Đối đáp Với Vua 
Thứ ba 
21/2/2012 
Toán
Chính tả
Tập viết
Thủ công
luyện tập chung
Đối đáp với Vua
Ôn chữ hoa R
Đan nong đôi (t2)
Thứ tư
22/2/2012
Toán 
Tập đọc
Luyện từ và câu 
Tự nhiên & xã hội
Làm quen với chữ số la mã
Tiếng đàn
Mở rộng vốn từ nghệ thuật – dấu phẩy
Hoa
Thứ năm
23/2/2012
Toán
Chính tả
Đạo đức
Tự nhiên & xã hội
Luyện tập
Nghe viết : Tiếng đàn
Tôn trọng đám tang
Quả
Thứ sáu 
24/2/2012
SHTT
Toán
Tập làm văn
Snh hoạt sao
Thực hành xem đồng hồ
Nghe kể: người bán quạt may mắn
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP 
I- Mục tiêu
- Có kỹ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp thương có chữ số 0)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. 
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác học bài
II-Đôt dụng dạy học
III- Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Yêu cầu HS chữa bài tập 3 tiết trước
- Nhận xét- Đánh giá.
B. Bài mới. GT bài:g/v hướng dẫn h/s làm bài tập
- Yêu cầu HS lên làm bài tập 1
- Em có nhận xét gì về thương của các phép chia?
- Khi thực hiện các phép chia có dạng này ta thực hiện như thế nào?
- Bài 2a, b, .
- Cho h/s làm nháp
Củng cố cách tìm thừa số chưa biết
- Bài 3: cho h/s làm vở
- Chấm chữa
*Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính.
Bài 4: Chơi trò chơi
Củng cố cách nhân nhẩm với số tròn nghìn.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài tập ở VBT
- 1 HS lên bảng làm
- HS làm b/c
- 1 HS lên bảng làm. Nhận xét chữa bài
1608 4 2035 5 4218 6 
 00 402 03 407 01 703
 08 35 18
 0 0 0
- 2HS lên bảng làm bài
x7=2107 8x=1640 x9=2763
x= 2107:7 x=1640:8 x= 2763:9
x = 301 x= 205 x= 307
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số gạo cửa hàng còn lại là:
2024- 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1516 kg
- 2 tổ, mỗi tổ 3 HS lên bảng điền kết quả. 
- Nhận xét, sửa chữa.
************************************ 
Tập đọc kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
I- Mục tiêu:
A- Tập đọc.
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Ngự giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, cởi mở, cởi trói.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (Ê- đi- xơn, bà cụ)
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu được nội dung ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B- Kể chuyện.
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết sắp xếp tranh theo đúng thứ tự chuyện; Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại được câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe:
- Biết nghe và nhận xét lời kể, kể tiếp được lời bạn.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II- Đồ dùng dạy-học:
	- Tranh minh hoạ chuyện đọc.
III- Các hoạt động dạy – học 
A.Tập đọc
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc đặc biệt” và trả lời câu hỏi
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB: Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát
HĐ1: Luyện đọc:
Đọc mẫu: Đọc toàn bài, HD chung cách đọc.
- Đọc từng câu:
- G/v chú ý sửa sai
- Đọc từng đoạn trước lớp,g/v chú ý sửa sai
- Luyện đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Đọc đoạn 1:
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
- Giải thích từ Minh Mạng,ngự giá,xa giá
- Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn điều gì?
? Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- Giải thích Cao Bá Quát
? Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vua ra vế đối như thế nào? Cao Bá Quát đối lại ra sao?
- phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát- Biểu lộ sự nhanh trí nhìn thấy mình bị trói để đối.
- Biểu lộ sự bất bình: oán trách vua trói người trong cảnh trời nắng chẳng khác nào cá lớn đớp cá bé.
- Đối chặt cả ý lẫn lời văn.
- Giải thích:đối,tức cảnh,chỉnh
- Nội dung chuyện nêu gì?
- Cho h/s liên hệ
HĐ3: Luyện đọc lại bài:
- GV Đọc lại đoạn 3- Yêu cầu HS đọc lại. 
- Nhận xét phần đọc bài của HS.
2 HS đọc bài: “Chương trình xiếc đặc biệt”
- Cả lớp lắng nghe.
- HS chú ý nghe
- Mỗi HS đọc 1 câu tiếp nối
- 4HS đọc bài. Mỗi HS đọc 1 đoạn
- HS đọc theo cặp,các cặp thi đọc
- HS đọc ĐT
- 1 HS đọc đoạn 1 lớp đọc thầm.
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây. 
- Mong muốn nhìn rõ mặt vua nhưng đi đến đâu quân lính cũng bắt đuổi người, không cho ai đến gần.
- Cậu nghĩ ra chuyện gây ầm ĩ náo động.
- Vì thấy cậu bé tự xưng là học trò vua muốn thử tài.
- HS nêu 
- HS chú ý theo dõi.
- Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng và tính cách khẳng khái, tự tin.
Luyện đọc đoạn 3- Nhận xét góp ý cho nhau.
- 4 HS ở 4 nhóm thi đọc đoạn 3.
- Nhận xét bạn đọc hay.
B. Kể chuyện
 Xác định yêu cầu:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, SGK.
HĐ1: HD HS sắp xếp tranh 
Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu. T yêu cầu HS trình bày. 
T khẳng định thứ tự đúng. 
HĐ2: Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh kể lại câu chuyện . 
- Y/C H kể chuyện theo nhóm đôi.
- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện trước lớp
3. Củng cố, dặn dò:
- Em có biết những câu tục ngữ, ca dao nào có 2 vế đối nhau? 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. 
- Sắp xếp tranh theo đúng thứ tự và kể lại câu chuyện. 
HS tự quan sát tranh và sắp xếp theo thứ tự đúng với nội dung.
HS trình bày: 3, 1, 2, 4.
- HS kể thầm câu chuyện.
- 2 em kể cho nhau nghe và góp ý cho nhau.
- 2 HS thi kể trước lớp 
- Cả lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
************************************ 
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Toán 
LUYỆN TẬP CHUNG
I- Mục tiêu: 
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II- Đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Kiểm tra và chữa bài tập về nhà cho học sinh.
2. Bài mới: 
: Luyện tập thực hành:
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
Củng cố cách nhân, chia số có bốn chữ số với số có một chữ số.
Bài 2. Đặt tính rồi tính
Lưu ý HS: Phép chia thương có chữ số 0 ở giữa hoặc cuối.
Bài 4: Giải toán
? Tính chu vi khu đất như thế nào?
- Yêu cầu HS nêu cách giải 
 Củng cố cách giải bài toán có hai phép tính.
3. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn về làm bài ở VBT.
- Làm bài tập ở VBT .
Hs làm b/c
- 4 HS làm trên bảng mỗi em 1 cột.
3284 4 5060 5 2156 7 
 08 821 00 1012 05 308 
 04 06 56 
 0 10 0
- 2 HS lên bảng,dưới lớp làm nháp
4691 2 1230 3 1607 4 1038 5
06 2345 03 410 00 401 03 207
 09 00 07 38
 11 0 3 3
 1
Bài giải
Chiều rộng sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sận vận động là:
(95 + 285) x 2 = 760 (m)
Đáp số : 760 m
************************************
Chính tả
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I- Mục tiêu: 
+ Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong chuyện: Đối đáp với vua.
+ Tìm đúng, viết đúng các từ chứa tiếng bắt đầu bằng x/s.
+Giáo dục h/s có ý thức viết bài
II- Đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ :g/v đọc các từ cho h/s viết
- Chú ý theo dõi, nhận xét.
2. Bài mới: GTB .
HĐ1: HD học sinh nghe- viết:
a. HD học sinh chuẩn bị:
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lần- yêu cầu 2 HS đọc lại.
? Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào?
 Giáo viên đọc cho HS viết chữ khó:
Đuổi nhau, tức cảnh, nắng chang chang.
 Nhận xét, sửa sai.
b. Giáo viên đọc cho HS viết.
- Lưu ý HS cách trình bày, tư thế viết.
- Đọc cho HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài (chấm 1/3 số bài).
Yêu cầu HS còn lại đổi chéo vở kiểm tra, chữa lỗi cho nhau dựa vào SGK.
Giáo viên chữa lỗi HS mắc nhiều.
HĐ2. HD học sinh làm bài tập:
Bài 1: Tìm từ ngữ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x có nghĩa cho trước.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập- 1 HS làm trên bảng.
Bài 2a: Tìm từ chỉ HĐ chứa s/x.
Giáo viên chia nhóm- yêu cầu HS tìm từ theo yêu cầu và viết vào giấy to
 Yêu cầu các nhóm dán kết quả trên bảng.
 Nêu kết quả của nhóm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS viết trên bảng, lớp viết bảng con 
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK.
- Viết cách lề vở 2 ô li.
- HS viết vào bảng con, 2 HS viết trên bảng.
- Viết theo Giáo viên đọc.
- Kiểm tra, chữa lỗi cho nhau.
- Làm bài ở vở bài tập.
- HS làm bài theo yêu cầu- nhận xét, bổ sung: sáo, xiếc.
- Tìm từ theo nhóm viết vào phiếu học tập (giấy to).
- Trình bày và nhận xét kết quả.
- Chọn nhóm thắng cuộc.
************************************ 
Tập viết 
ÔN CHỮ HOA R
I- Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ viết hoa R thông qua bài tập ứng dụng:viết tên riêng,và câu ứng dụng.
- HS viết đúng cỡ chữ, trình bày bài sạch đẹp.
- Giáo dục h/s có ý thức tự giác khi viết bài
II II- Đồ dùng dạy học
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
- GV đưa mẫu chữ R,P(Ph) cho HS quan sát.
- Viết mẫu, HD cách viết chữ R,P.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
HĐ2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng( tên riêng):
 Giới thiệu từ ứng dụng:
HS: Khi viết từ này ta viết hoa con chữ nào?
 Các chữ cách nhau như thế nào?
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ3: HD viết câu ứng dụng:
GT câu ứng dụng:
- 2 câu ca dao nói lên điều gì?
HS: Trong câu ta cần viết hoa những chữ nào?
 Các con chữ có độ cao như thế nào?
 Các chữ trong câu cách nhau như thế nào?
- GV HD cách viết.
- GV nhận xét, sửa sai.
HĐ4: HD viết bài vào vở.
- GV nêu yêu cầu, HD cách trình bày vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ HS viết đúng, đẹp.
+ Chấm, chữa bài cho HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về viết bt ở nhà
- 1HS nhắc lại từ, câu ứng dụng tuần 23.
+ Nêu chữ hoa trong bài: R, PH, H, K, T, N, S.
+ 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: R,P
+ Đọc từ: Phan Rang.
- Viết hoa chữ đầu mỗi chữ ghi tiếng.
- Cách nhau bằng 1 chữ o.
+ 2HS lên bảng viết, lớp viết bảng con: Phan Rang.
+ Đọc câu: Rủ nhau... Ngọc Sơn.
- 2 câu ca dao khuyên người ta chăm chỉ làm lụng để có ngày sung sướng, đủ đầy.
- Viết hoa chữ đầu dòng, tên riêng: Kiếm Hồ, Thê Húc,Ngọc Sơn. 
- Các con chữ: R,h,K,H,T,X,N,g,S cao 2 li rưỡi; Các con chữ còn lại cao 1 li.
- Cách nhau bằng 1 chữ o.
+ 1HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con: Rủ, Xem.
- Viết bài vào vở.
**************** ... 9 giờ kém 5 phút. 
- 1 số HS đọc, các em khác theo dõi nhận xét.
I : một II : hai IV: bốn
VI : sáu VII : bảy I X: chín
XI : mười một VIII : tám XII : mười hai
+ 2HS lên chữa bài, 1 số HS khác nêu kết quả và nhận xét.
III  : ba Đ VII : bảy Đ 
VI  : sáu Đ IX : chín Đ
IIII : bốn S VIIII: chín S 
IV  : bốn Đ XII : Mười hai Đ 
+ 1HS lên làm, lớp nhận xét.
Dùng 5 que diêm để xếp số 8 và số 21 như sau: VIII, XXI:
Dùng 6 que diêm xếp số 9 như sau: IX (mỗi nét 2 que diêm) 
************************************ 
Chính tả 
NGHE VIẾT :TIẾNG ĐÀN
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Tiếng đàn: " bay ra vườn hết".
- Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x hoặc mang thanh hỏi/thanh ngã.
- Giáo dục h/s có ý thức học bài
II- Đồ dùng dạy học
	- Bảng lớp ghi nội dung bài tập.
III- Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: GV đọc: xẻ gỗ, xem xiếc, sửa ghế, sang sông.
2. Bài mới:GTB.
- GV đọc lần 1 đoạn văn.
HS: Văn nói về điều gì?
 Trong đoạn văn ta cần viết hoa những chữ nào? 
- Giúp HS viết đúng: mát rượi, lũ trẻ, chiếc thuyền, vũng nước...
* GV đọc cho HS viết:
- GV hướng dẫn trình bày vở và đọc lần 2.
- GV quan sát giúp đỡ HS viết đúng chính tả.
* Chấm, chữa bài:
- Đọc lần 3.
- Chấm bài, nhận xét.
 Hướng dẫn HS làm BT:
- Các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm s:
- Các từ gồm 2 tiếng, trong đó âm nào cũng bắt đầu bằng âm x:
- GV chốt lại câu trả lời đúng.
+ Chấm bài, nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại lỗi chính tả.
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con 
+ 2HS đọc lại, lớp theo dõi và đọc thầm trong SGK.
- Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng: Hồ Tây.
- HS viết ra giấy nháp.
- Viết bài vào vở.
- Soát bài, chữa lỗi.
- 2HS đọc yêu cầu BT, HS làm bài cá nhân, 4HS lên chữa bài, GV nêu kết quả và nhận xét.
- sung sướng, sạch sẽ, sục sạo, sẵn sàng ...
- xôn xao, xào xạc, xồn xang, xộc xệch, xao xuyến ...
+ 2HS đọc các từ đã hoàn chỉnh.
************************************ 
Đạo đức 
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
I- Mục tiêu: 
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ, chôn cất người đã khuất.
- HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
- Có thái độ tôn trọng đám tang, thông cảm với người thân của họ.
II- Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập đạo đức
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ.
- Vì sao cần phải tôn trọng đám tang
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1: 
 Bày tỏ ý kiến 
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến
- Gv lần lượt đọc từng ý kiến
a. Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
b, Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất và người thân của họ.
c, Tôn trọng đám tang là biểu hiện nếp sống văn hoá.
* GVKL: Nên tán thành b,c không nên tán thành ý kiến ạ.
b, Hoạt động 2: Xử lý tình hướng.
- Chia nhóm, phát phiếu cho mỗi nhóm để thảo luận cách ứng xử trong các tình huống.
* GVKL: 
+ Tình huống a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ cười đùa nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn 
Tình huống b. ,c
. Hoạt động 3: 
 Trò chơi nên và 
- Gv chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, bút dạ vì phổ biến luật chơi: Trong 1 thời gian nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó thắng cuộc.
- Gv nhận xét khen những nhóm thắng cuộc.
- Gv nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố nhận xột giờ học 
hát
- Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ nên ta phải tôn trọng không được làm gì xúc phạm đến đám tang.
- Hs suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng.
- Hs nhận phiếu giao việc thảo luận về cách ứng xử trong các tình huống:
+ Tinh huống a: Em nhìn thấy bạn em đeo tang đi đằng sau xe tang 
- Tình huống b, Bên nhà hàng xóm có tang
+ Tình huống c: GĐ của bạn học lớp em có tang.
+ Tình huống d: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang cười nói chỉ trỏ.
- Đại diện từng nhóm trình bày cả lớp trao đổi nhận xét.
đường.
chạy nhảy, cười đùa, vạn to đài, ti vi chạy
************************************ 
Tự nhiên và xã hội
QUẢ
I- Mục tiêu: 
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của 1 số loại quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học.
II- Đồ dùng dạy học
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Bài cũ: 
- HS nêu ích lợi của hoa?
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới: GTB.
HĐ1: Quan sát và thảo luận:
+ Cách tiến hành:
B1: Quan sát hình trong SGK.
- GV hướng dẫn HS thảo luận.
- B2: Quan sát quả thật được mang đến lớp.
B3: Làm việc cả lớp.
HĐ2: Thảo luận:
+ Cách tiến hành:
B1: Làm việc theo nhóm:
GV nêu câu hỏi:
- Quả thường dùng để làm gì? nêu ví dụ?
- Quan sát các hình T92,93 SGK cho biết quả nào ăn tươi, quả nào dùng chế biến thức ăn?
- Hạt có chức năng gì?
B2: Làm việc cả lớp.
 Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, ép dầu, ...- Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét tiết học
- 1số HS trả lời.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình SGK T92,93.
- Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của các loại quả.
- Nói quả HS đã được ăn và nêu mùi vị của quả đó.
- Chỉ và nói tên từng bộ phận của quả và cho biết người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó.
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát giới thiệu quả mình sưu tầm: hình dạng, độ lớn, màu sắc, khi gọt vỏ có gì đặc biệt, mùi vị của quả.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- Các nhóm thảo luận.
+ ăn, làm mứt, ép dầu, làm thuốc ...
+ Quả ăn tươi: Táo, chôm chôm, đu đủ, ...
+ Quả chế biến thức ăn: chanh, lạc ...
+ Ăn, làm mứt, ...
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Người đặt câu hỏi, người trả lời.
- HS liên hệ thực tế
************************************ 
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT SAO
Tập họp từng sao điểm số báo cáo
Hát nhi đồng ca
Từng sao báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác cho sao trưởng trực 
Sao trưởng trực báo cáo cho GV phụ trách
Sinh hoạt sao múa tập thể, cho trò chơi
Tập họp vòng tròn lớn kiểm tra chủ đề, chủ điểm,trò chơi múa tập thể
Tập họp hàng dọc hô 4 lời hứa của nhi đồng
GVPT nhận xét tiết sinh hoạt
************************************ 
Toán 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I- Mục tiêu: 
- Biết về thời gian về thời gian (chủ yếu là về thời điểm).
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.ho 
- Giáo dục h/s lòng ham mê môn học
II- Đồ dùng dạy học
	- Đồng hồ
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét ghi điểm
B. Dạy bài mới: GTB.
HĐ1: HD cách xem đồng hồ 
(trường hợp chính xác đến từng phút).
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (giới thiệu các vạch chia phút).
H: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
 Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2... Do đó đồng chỉ 6giờ13phút.
- GV hướng dẫn cách xem còn thiếu mấy phút nữa đến 7 giờ.
+ Lưu ý: Nếu kim dài chưa vượt quá số 6 thì nói theo cách 1. Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách 2.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: HS quan sát nêu miệng
GV củng cố cách xem đồng hồ theo 2 cách.
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng?
Bài 3: Nối (theo mẫu):
+ Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò
- 2HS viết từ 1 đến 12 bằng chữ số La Mã.
- 2HS chỉ vào số, đọc lại.
+ Quan sát sự HD của GV và quan sát vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học.
- 6 giờ 10 phút.
+ Quan sát tranh vẽ 2. Xác định vị trí kim ngắn, kim dài.
+ Quan sát tranh 3 và nêu thời điểm theo 2 cách: 6 giờ56 phút và 7giờ kém 4 phút.
+ Quan sát trên mô hình và nêu được thời điểm theo 2 cách.
+ Nêu miệng, 
Đồng hồ A chỉ 2 giờ 10 phút.
Đồng hồ B chỉ 5 giờ 16 phút.
Đồng hồ C chỉ 11 giờ 21 phút.
Đồng hồ D chỉ 10 giờ kém 26 phút.
Đồng hồ E chỉ 11 giờ kém 21 phút.
Đồng hồ G chỉ 4 giờ kém 3 phút.
- 3HS lên bảng vẽ, các em khác theo dõi nhận xét.
- 2HS lên bảng nối.
- Áp dụng xem đồng hồ trong cuộc sống.
************************************ 
Tập làm văn 
NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I- Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói: Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên.
- Rỡn kĩ năng kể cho h/s
- Giáo dục h/s có ý thức học tập tốt
II- Đồ dùng dạy học
	- Tranh minh hoạ truyện SGK. Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK.
III- Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: GTB.
 GV kể chuyện:
- GV kể chuyện, giọng thong thả, thay đổi phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- Giúp HS hiểu từ : lem luốc.
HS: Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
 Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
 Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- GV kể lần 2,3.
 HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- GV giúp đỡ HS kể chuyện.
- GV và HS nhận xét cách kể của HS.
HS: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
 Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
 3 Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét về học bài
- 2HS đọc bài viết của mình trước lớp (Bài viết về một buổi biểu diễn NT tuần 23)
- HS lắng nghe.
- Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
- .... bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua quạt.
- Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt (Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá).
- HS lắng nghe.
- 4 nhóm tập kể trong nhóm.
- đại diện các nhóm thi kể. 
- Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
- Người viết chữ đẹp cũng là một nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp.
********************************************************************* 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 lop 3 dong bo.doc