Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - GV: Trần Thị Thuý Hằng

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - GV: Trần Thị Thuý Hằng

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.

I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

 A . Tập đọc :(sgv/104)

 2 . Rèn kĩ năng nghe :

 - Chăm chú nghe bạn ke; học được ưu điểm của bạn, kể tiếp được lời bạn.

II . CHUẨN BỊ

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)

III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 628Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - GV: Trần Thị Thuý Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
 (Từ ngày 22/02 đến ngày 26/02/2010)
THỨ
CA DẠY
TIẾT
MÔN
NỘI DUNG BÀI DẠY
 HAI
22/02
 S
1
2
3
4
5
GDTT
TẬP ĐỌC
K.CHUYỆN
TOÁN
ĐẠO ĐỨC
Chào cờ đầu tuần
Đối đáp với vua
Đối đáp với vua
Luyện tập
Tôn trọng đám tang(t2) 
BA
23/02
 S
1
2
3
4
THỂ DỤC
TOÁN
CHÍNH TẢ
TN-XH
Luyện tập chung
(nghe viết) Đối đáp với vua
Hoa
 C
1
2
3
ANH VĂN
TOÁN
CHÍNH TẢ
Luyện tập
(N-V)Mặt trời mọc ở đằng tây!
TƯ
 24/03
 S
1
2
3
4
TẬP ĐỌC
TOÁN
MI THUẬT
LT VÀ CÂU
Tiếng đàn 
Làm quen với số La Mã
Từ ngữ về nghệ thuật
C
1
2
3
TẬP ĐỌC
TOÁN 
LT VÀ CÂU
Mặt trời mọc ở đăng tây!
Luyện tập
Ơn:Từ ngữ về nghệ thuật
NĂM
25/02
S
1
2
3
4
TOÁN
ÂM NHẠC
THỦ CÔNG
TẬP VIẾT
 Luyện tập 
Đan nong đôi (T2)
Ôn chữ hoa : R
C
1
2
3
TOÁN
THỂ DỤC
TL VĂN
Luyện tập
On:Kể lại buổi biểu diễn nghện thuật
SÁU
26/02
S
1
2
3
4
5
CHÍNH TẢ
TLVĂN
TOÁN
TN-XH
GDTT
(N-V); Tiếng đàn 
(Nghe kể) Người bán quạt may mắn
Thực hành xem đồng hồ(t1)
Qủa
Sinh hoạt lớp
Thứ hai,ngày 22 tháng 02 năm 2010
TIẾT1
CHO CỜ
(Sinh hoạt ngồi trời)
..
TIẾT2+3
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA.
I . MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
 A . Tập đọc :(sgv/104)
 2 . Rèn kĩ năng nghe :
 - Chăm chú nghe bạn ke; học được ưu điểm của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II . CHUẨN BỊ 
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra : 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3. Bài mới 
GT chủ điểm mới và bài đọc 
* Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. 
 - Luyện đọc 
+ GV treo tranh bài : 
+ GV đọc diễn cảm toàn bài : Tóm tắt nội dung : - 
* Hướng dẫn HS luyện đọc 
a) Đọc từng câu- phát âm từ khó
- b) Đọc từng đoạn- kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo nhóm 
(GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc)
- GV chuyển ý hướng dẫn các em tìm hiểu nội dung bài. 
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
+ Cậu bé Cao Bá Quát mong muốn gì?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
GV:Đối đáp thơ văn là cách ngườ xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài năng, khuyến khích người học giỏi, của phạt kẻ lười biếng, dốt nát.
+Vua ra vế đối thế nào?
+Câo Bá Quất đối lại như thế nào ? 
GV:phân tích cho HS thấy Câu đối của Cao Bá Quát hay ở chỗ:
+ Biểu lộ sự nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói để đối lại.
+ Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh trời nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé).
+ Em hiểu nội dung chuyện nói lên điều gì?
GV chốt lại:Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin.
c) Luyện đọc lại 
- Hướng dẫn đọc và tìm hiểu đoạn 3.
-HS tiép nối đọc 3 đoạn truyện. GV hướng dẫn đọc đúng một số câu ,đoạn văn :
Thấy nói là học trò,/vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối./ thì mới tha.//Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau ,/vua tức cảnh đọc vế đối như sau:
Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.//
Chẳng cần nghĩ ngợi lâu la gì,/ Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói đối lại luôn:
Trơì nắng chang chang/ người trói người//
* Kể chuyện 
- GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và bốn tranh minh hoạ bốn đoạn câu chuyện “Nhà ảo thuật”. Kể lại câu chuyện theo lời của Xô-phi(hoặc Mác).
* Hướng dẫn kể chuyện 
- GV nhắc các em sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự của câu chuyện “Đối đáp với vua“ rồi kể lại toàn bộ câu chuyện, anh 1).
GV nhắc :HS quan sát kĩ 4 tranh, tự sắp xếp lại các tranh đúng thứ tự bốn đoạn trong truyện và khẳng định trật tự đúng của các tranh là:3-1-2-4. 
- GV nhận xét .
b) Kể lại một được của câu chuyện. 
- GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất
4 . Củng cố – Dặn dò 
+ Qua câu chuyện này, em học được ở Cao Bá Quát điều gì?
+ Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau không ?
- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
- Đông sao thì nắng, vắng sao thì mưa.
- Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Mặt trời mọc ở đằng  Tây” 
- 2HS đọc 2 đoạn của bài “Chương trình xiếc đặc sắc”
... Ở Hồ Tây.
 Minh Mạng là vua thứ hai của triều Nguyễn, Còn Cao Bá Quát là nhà thơ nổi tiếng văn hay chữ tốt, có tài đối đáp.
Cả lớp đọc thầm đoạn 2 
 Cao Bá Quát muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.
 Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ náo động rồi nhảy xuống hồ tắm làm quân lính hốt hoảng, xúm vào bắt trói, cậu la hét, vùng vẫy, khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới
- 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3-4 
 Vì vua thấy cậu xưng là học trò nên muốn thử tài cho cậu cơ hội chuộc tội. 
 Nước trong leo lẻo, cá đớp cá
 Trời nắng chang chang, người trói ngưòi
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi. Sau cử đại diện báo cáo kết quả.
- 3HS luyện đọc lại đoạn3.
- Thi đọc.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay.
- HS tự sắp xếp tranh
- HS nhận xét bổ sung.
HS khá kể
-4HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn câu chuyện
-Một HS kể toàn bộ chuyện 
- Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. 
 Tính cách khẳng khái tự tin.
TIẾT4
TOÁN
Tiết 116 : LUYỆN TẬP.
I . MỤC TIÊU : 
Giúp HS
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải toán.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét – Ghi điểm 
2 . Bài mới:
-Giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi tựa.
* Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : GV hướng dẫn HS luyện tập cách đặt tính rồi tính .
Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét sửa sai 
 Bài 1 ta luyện tập điều gì?
Bài 2 :
Hướng dẫn Mẫu 
X x 7 = 2107
 X = 2107 : 7
 X = 301
+ Bài 2 củng cố cho ta gì ?
 Bài 3: 
+ Bài cho ta biết gì ?
+ Bài hỏi gì ? 
GV: Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại ta làm phép tính gì ? 
Bài 4 : yêu cầu HS đọc đề 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
- GV nhận xét tiết học. 
- 3HS làm bài tập.
- HS1 làm bài 1 cột 2.
- HS2-3 giải bài 2-3.
- 3 HS nhắc tựa 
HS đọc, GV ghi 
Luyện tập phép chia hết và chia có dư, thương có chữ số 0 ở hàng chục.
HS đọc đề 
1 HS nêu cách tính và tính
Lớp làm bảng con –2HS làm bảng lớp 
8 x X = 1640 X x 9 = 2763
 X = 1640 : 8 X = 2763 : 9
 X = 205 X = 307
- Nhận xét bài bạn
-Tìm thừa số chưa biết.
- 2 HS đọc bài toán 
 Cửa hàng có 2024kg-đã bán số gạo đó.
-Tìm số gạo còn lại.
- HS giải vào vở –1 HS giải bảng lớp.
Giải
Số kg gạo đã bán là :
2024 : 4 = 506(kg)
Số kg gạo còn lại là :
2024- 506 = 1518(kg)
Đáp số 1518 kg gạo 
Lớp theo dõi nhận xét 
 Tính theo mẫu ; 6000:2 =?
Nhẩm :6nghìn :2 = 3 nghìn 
Vậy ; 6000 : 2 =3000
Tính nhẩm theo mẫu .
TIẾT5
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG(Tiết2
I . MỤC TIÊU 
 1 . HS hiểu 
-Đám tang là lễ chôn cất người chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ.
-Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất.
2 . HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3 . HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nổi đau khổ của những gia đình có người vừa mất.
II . CHUẨN BỊ 
Tranh ảnh dùng cho hoạt động 2, tiết 2.
Các tấm bìa màu đỏ, xanh, trắng, truyện kể về chủ đề bài học. 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra
3 . Bài mới : Giới thiệu – Ghi tựa.
Hoạt đông 1 : Bày tỏ ý kiến 
*Mục tiêu: HS Biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang.
Cách tiến hành : 
1 GV đọc lần lượt từng ý kiến 
HS suy nghĩ bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa (hoặc giơ tay )theo quy ước chung.
-Các ý kiến :
a)Chỉ cần tôn trọng đám tangcủa những người mình quen biết .
b)Tôn trọng đám tang là tôn trọng những người đã khuất ,tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang .
c)Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá .
2.Sau mỗi ý kiến ,HS thảo luận về lý do của mình 
* Kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 
- Các ý đúng là b,c 
 Hoạt động 2 : Xử lí tình huống 
Mục tiêu: HS biết lựa chọn cáchứng xử đúng trong các tình huông khi gặp đám tang.
Cách tiến hành :Chia nhóm 
GV phát phiếu học tập cho HS 
Nhóm 1: Em nhìn thấy bạn em đao băng tang, đi đằng sau xe tang. 
Nhóm 2: Bên nhà hàng xóm có tang.
Nhóm 3: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.
Nhóm 4: Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cời nói, chỉ trỏ.
Các nhóm thảo luận nêu cách ứng xử của nhóm mình.
Đại diện nhóm báo cáo.
Lớp trao đổi nhận xét.
GV kết luận : 
Nhóm 1: Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em đi cùng với bạn một đoạn đường.
Nhóm 2: Em không nên chạy nhảy cười đùa, vặn to đài ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
Nhóm 3: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
Nhóm 4: Em nên khuyên ngăn các bạn
Hoạt động 3 : Trò chơi nên và không nên
Mục tiêu :Cubgx cố bài
Cách tiến hành : GV chia nhóm phát mỗi nhóm một tờ rôki. Nêu luật chơi: trong một thời gian nhất định (5 phút) các nhóm thảo luận, kê, viết những việc nên làm và không nên làm vào hai cột. Nhóm nào ghi được nhiều việc nhóm đó sẽ thắng cuộc.
HS tiến hành chơi
HS trao đổi với các bạn trong lớp nhận xét chọn đội thắng. 
GV nhận xét và khen những nhóm thắng cuộc. 
Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hoá.
Hướng dẫn thực hành :
Thực hiện tôn trọng đám tang và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện .
Chuẩn bị bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 
HS nhắc tựa.
+ Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã dưng xe đứng dẹp vào lề đường khi gặp đám tang.
+ Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm thông với những người thân của họ.
+ “À con hiểu rồi! Chúng con không nên chạy theo xem, chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang, phải không mẹ?”
+ Tôn trọng đám tang là cảm thông với nổi đau khổ của những gia đình có người thân vừa mất.
HS làm việc cá nhân
o a. Chạy theo xem, chỉ trỏ.
o b. Nhường đường.
o c. Cười đùa.
o d. Ngả mũ, nón.
o đ. Bóp còi xe xin đường.
o e. Luồn lách vượt lên trước.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Thảo luận lớp : HS nêu .
Thứ ba,ng ... c lại BT2a ghi nhớ chính tả để không viết sai.
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : lũ trẻ, chiếc thuyền, lướt nhanh, Hồ Tây.
- 3HS nhắc tựa 
- 2 HS đọc lại.
Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
- HS tự viết ra giấy nháp những chữ dễ viết sai như : mát rượi, vũng nước, thuyền, tung lưới, lướt nhanh.
- HS nghe viết bài
- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- 1HS lên bảng viết bảng quay - lớp làm vở nháp
- HS lên bảng làm, lớp làm bảng con làm dến đâu GV sửa đến đó.
-Cả lớp viết vào vở .
.
TIẾT2
TẬP LÀM VĂN (nghe – kể)
NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU 
 1. Rèn kĩ năng nói : nghe kể câu chuyện “Người bán quạt may mắn”, nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng tự nhiên.
II . ĐỒ DÙNG DAỴ HỌC 
Tranh, ảnh minh hoạ SGK..
Bảng lớp viết 3 câu hỏi (trong SGK) gợi ý kể chuyện Người bán quạt may mắn
 III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 . Ổn định
2 .Kiểm tra bài cũ : 
- GV nhận xét - Ghi điểm 
B .Dạy bài mới 
1 . Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được nghe thầy kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn – Câu chuyện này còn giúp các em biết thêm 1 số từ chỉ người hoạt động nghệ thuật (nhà thư Pháp )bổ sung cho bài mở rộng vốn từ mà các em vừa học (LTVC)
- Ghi tựa
2 .Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1 : 
GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ ND tranh 
- GV kể chuyện 
- GV kể lần 1 (giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ phù hợp với diễn biến câu chuyện .
Giải nghĩa từ :lem luốc (bị dây bẩn nhiều chỗ )
Cảnh ngộ là tình trạng không hay khi người ta gặp phải 
- GV kể lần 2,
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ?
+ Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ?
- GV nhận xét – chấm điểm 
+ Câu chuyện giúp các em hiểu điều gì về Vương Hi Chi?
Em biết thêm thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
GV chốt: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ, có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng để trang trí nhà của, lưu giữ như một tài sản quý. Ở nước ta cũng có một số nhà thư pháp. Đến Văn Miếu, Quốc Tự Giám (ở thủ đô Hà Nội) có thể gặp họ. Quanh họ luôn có đám đông xúm xít ngắm họ viết chữ.
4 . Củng cố dặn dò : 
NX tiết học 
Biểu dương những HS kể hay .
Về nhà kể lại cho người thân nghe 
Tìm đọc trước sách báo viết về hội vật để chuẩn bị cho tiết sau. 
-3HS đọc bài tuần 23 
-3HS nhắc lại 
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
+ Bức tranh vẽ cảnh bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây ,Vương Hi Chi ngồi viết chữ lên những chiếc quạt . 
- HS nghe kể chuyện 
- HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát 
 Ông Vương Hi Chi và phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
Ông Vương Hi Chi viết chữ đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão.
 Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- HS tập kể 
+ Từng tốp 3 HS tập kể lại câu chuyện.
+ Các nhóm thi kể trước lớp 
+ Hai ba HS thi kể đại diện hai, ba nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. 
 Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
HS trả lời 
TIẾT4
TOÁN
Tiết 120 : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ(T1)
 I . MỤC TIÊU 
 Giúp HS : 
Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian.
Biết xem đồng hồ 
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC 
Đồng hồ thật và đồng hồ bằng bìa 
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định 
2. Bài cũ 
- GV nhận xét – Ghi điểm 
3 . Bài mới 
- GTB - Ghi tựa
* Hướng dẫn cách xem đồng hồ .
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ ( các vạch chia phút). 
a)GT tên gọi các giờ 
GV treo tờ bìa vẽ mặt đồng hồ .
* Hướng dẫn HS quan sát tờ bìa 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS quan sát hình thứ nhất 
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
Hướng dẫn lớp quan sát hình thứ 2 để xác định vị trí kim ngắn và kim dài 
+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 .Như vậy là hơn 6 giờ 
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ ba sau số 2(tính theo chiều quay của kim đồng hồ)
Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút .
Tương tự GV hướng dẫn HS vẽ đồng hồ thứ 3.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Với cách đọc giờ thứ 2:GV hướng dẫn xem còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Như vậy ta đọc như thế nào ? 
+ GV có thể cho HS xem đồng hồ và đọc theo 2 cách:
VD: 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 22 phút.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ đọc giờ theo một trong hai cách :
-Nếu kim dài chưa vượt quá só 6 (theo chiều quay củakim đồng hồ thì nói theo cách thứ 1.
- Nếu kim dài vượt quá số 6 thì nói theo cách thứ 2
* Thực hành 
Bài 1 :GV hướng dẫn làm phần đầu(xác định vị trí kim ngắn, kim dài, từ đó nêu được đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút 
Yêu cầu HS làm phần còn lại.
Nhận xét, tuyên dương
Bài 1 củng cố cho ta điều gì?
Bài 2 HS tự làm bài.
Chú ý nhắc HS đặt trước kim giờ như hình vẽ sau chỉnh kim phút để đúng với thời gian đã cho.
Bài 2 củng cố cho ta điều gì?
Bài 3 hướng dẫn HS làm một phần
VD :Chọn thời gian “3 giờ 27 phút”.Quan sát các đồng hồ, thấy đồng hồ b chỉ 3 giờ 27 phút .Ta kết luận: “Đồng hồ B ứng với thời gian 3 giờ 27 phút”
Yêu cầu HS làm bài
- Nhận xét ,tuyên dương
4 . Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi lại bài 
- Trò chơi: Nối mỗi đồng hồ với thời gian đã cho thích hợp.
- Chon đội thắng cuộc,tuyên dương
- Về tập xem đồng hồ. 
3 HS làm bài tập về nhà
1 tổ nộp vở bài tập 
- 3 HS nhắc lại 
6 giờ 10 phút 
- 5 HS nhắc lại 
-6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút
- 2 HS nhắc lại 
Đọc là: bảy giờ kém bốn phút
5 HS đọc cách 1.
5 HS đọc cách 2.
HS làm bài
HS nhận xét bài bạn
-Cách xem và đọc đồng hồ
- HS đọc yêu cầu bài – tự làm 
- HS khác nhận xét 
- HS lần lượt tự trả lời các câu hỏi trong bài . 
- Củng cố thực hành chỉnh đồng hồ đúng giờ quy định
HS tham gia trò chơi
Lớp theo dõi, Nhận xét chọn đội tháng cuộc.
..
TIẾT4
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : QUẢ
I . MỤC TIÊU : 
 Sau bài học HS biết.
Quan sát so sánh để tìm ra sự khác nhau của một số loại quả 
Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả 
Nêu được chức năng của hạt. Kể ra một số ích lợi của quả.
II . CHUẨN BỊ : 
Các hình trong sách giáo khoa trang 92,93.
Một số quả thật hoặc ảnh chụp (nếu có)
Phiếu BT
III . LÊN LỚP :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1 .Ổn định ; Lớp hát bài quả
2 . Bài cũ
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa.
* Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận cả lớp 
Mục tiêu : Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại cá.
Kể được tên các bộ phận thường có của một quả.
Cách tiến hành :
Bước 1 :Quan sát các hình trong SGK.
Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và trả lời các câu hỏi theo gợi ý sau:
+ Chỉ nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả.
+ Trong các quả đó bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị loại quả đó.
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộ phận của một quả. Người ta thừơng ăn bộ phận nào của quả đó?
Bước 2: Quan sát các quả được mang đến lớp.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý sau:
- Quan sát bên ngoài: Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của quả.
- Quan sát bên trong:
+ Bốc hoặc gọt vỏ, nhận xét về cỏ của quả.
+ Bên trong quả gồm có những bộ phận nào? Chỉ phần ăn được của quả đó.
+ Nếm thử để nói về mùi vị của quả đó.
Bước 3: làm việc cả lớp
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có 3 phần: vỏ, thịt, hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
* Hoạt động 2 : Thảo luận 
Mục tiêu : Nêu được chức năng của hạt.Kể được những ích lợi của quả đối với đời sống của người và động vật. 
Cách tiến hành 
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý sau:
- Quả thường được dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
- Quan sát các hình SGK trang 92-93, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, qủa nào dùng để chế biến thức ăn?
- Hạt có chức năng gì?
Bước 2 :Làm việc cả lớp.
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
* Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu, làm mứt  
Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới. 
4 . Củng cố - Dặn dò: 
Trò chơi: Ai đúng, ai nhanh.
Bốn nhóm thi đua viết tên các loại quả hoặc hạt được dùng vào các việc sau:
+Ăn tươi, Làm mứt, Làm rau, Ép dầu.
GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
- Em hãy nêu một số loại hoa ?
- Hoa có chức năng gì ? Hoa thường dùng để là gì ?
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS quan sát tranh. 
Nhóm trưỏng điều khiển các bạn quan sát hình ảnh các quả trong SGK trang 92 – 93 và trả lời
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giới thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi ý
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung
- HS Dựa vào những hiểu biết thực tế, HS nói về ích lợi của quả và hạt với đời sống của con người và động vật. 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung
Các nhóm TG chơi 
Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung 
Nhận xét chọn đội thắng cuộc
..
TIẾT5
GDTT
SINH HOẠT LỚP
 Nội dung : Tháng chủ điểm “Kĩ niệm ngày quốc tế phụ nữ và ngày thành lập đoàn ” 
1 . Lớp trưởng :Nhận xét các HĐ của lớp trong tuần qua về các mặt :
a.Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt .
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2 . Giáo viên : Nhận xét thêm tuyên dương khuyến khích và nhắc nhở .
3 .Kế hoạch tuần tới :
Thực hiện LBG tuần 25 -Thi đua học tôt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường
 Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở,đồ dùng học tập tốt 
* Lưu ý : Trước khi đi học xem lại TKB để mang đúng, đủ sách vơ, đồ dùng học tập các môn học.
Những em chưa học tốt trong tuần :  
Về nhà cần có thời gian biểu để việc học được tốt hơn . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc