Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Kông Lơng Khơng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Kông Lơng Khơng

. Mục tiêu :

• Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

• Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác

II. Chuẩn bị :

1. Giáo viên : phiếu, các bìa màu, 4 bông hoa (cánh rời)

2. Học sinh : VBT

III Các hoạt động dạy học :

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Kông Lơng Khơng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 24: Tôn trọng đám tang (T2)
I. Mục tiêu :
Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : phiếu, các bìa màu, 4 bông hoa (cánh rời)
Học sinh : VBT
III Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng đám tang 
- Y/c HS kể lại những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng đám tang .
- GV và cả lớp nhận xét .
3. Bài mới : 
 3.1. Giới thiệu bài : Tôn trọng đám tang (Tiết 2)
 3.2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách sử dụng giơ bìa màu đỏ / xanh / trắng :
a/ Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết.
b/ Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và những người cùng đi đưa tang. 
c/ Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hoá.
- Sau mỗi ý kiến trả lời của HS, GV yêu cầu HS giải thích lí do vì sao tán thành / không tán thành/ lưỡng lự.
Kết luận: Các ý kiến b, c chúng ta tán thành và không tán thành với ý kiến a.
 Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
- Chia lớp thành 8 nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm , mỗi nhóm thảo luận cách ứng xử một trong các tình huống sau:
- Nhóm 1,2 :Tình huống a :Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ đang chạy theo xem một đám tang, cười nói, chỉ trỏ.
- Nhóm 3,4:Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có tang.
- Nhóm 5, 6 :Tình huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp em có tang.
- Nhóm 7, 8: Tình huống d: Em nhìn thấy bạn em đeo khăn tang, đi đàng sau xe tang.
Kết luận :
+ Tình huống a: Em nên khuyên ngăn các bạn. + Tình huống b: Em không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ trỏ.
+ Tình huống c: Em nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn. Nếu có thể, em nên đi cùng với bạn một đoạn đường.
4.Củng cố :
- GV nhận xét tiết học .
5.Dặn dò:
 - Chuẩn bị : Xem trước bài “ Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác”. 
- Hát
- HS kể lại những việc đã làm thể hiện sự tôn trọng đám tang .
- HS nghe.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành bằng cách giơ các tấm bìa đỏ/ xanh / trắng .
- HS giải thích, trình bày ý kiến.
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- HS nghe.
- HS nghe.
*****************************
TẬP ĐỌC -KỂ CHUYỆN
TIẾT 70,71 : Đối đáp với vua
I/ Mục tiêu :
A. TẬP ĐỌC
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 B. KỂ CHUYỆN
Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu cần luyện đọc.
Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS thi đọc quảng cáo : “Chương trình xiếc đặc sắc” và yêu cầu trả lời câu hỏi : Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Gv nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: “Đối đáp với vua”.
 3.2. LUYỆN ĐỌC.
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Luyện đọc từng câu:
- Y/c HS đọc nối tiếp nhau từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm).
- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và hướng dẫn cho HS đọc đúng.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài này gồm mấy đoạn ? 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Đính bảng phụ ghi câu dài, hướng dẫn HS nghỉ hơi giữa các cụm từ. 
+ Một lần,/ vua Minh Mạng từ kinh đô Huế ngự giá ra Thăng Long / ( Hà Nội).//
+ Nước trong leo lẻo / cá đớp cá.//
 Trời nắng chang chang / người trói người.//
- Kết hợp giải nghĩa từ: Minh Mạng, Cao Bá Quát, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh. 
- Y/c HS tập đặt câu với từ : tức cảnh.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn nối tiếp (lần 2).
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 4 .
- GV đến từng nhóm để quan sát.
* Thi đọc giữa các nhóm:
 3.2. HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI
a. Đoạn 1: Gọi 1 HS đọc đoạn 1
- Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
b. Đoạn 2: Gọi 1 HS đọc đoạn 2
- Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
- Các em hãy trao đổi với nhau để nêu những việc cậu đã làm để thực hiện mong muốn đó.
c. Đoạn 3 và 4: Gọi 1 HS đọc đoạn 3 và 4
- Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? 
- Vua ra vế đối thế nào ?
- Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
* GV phân tích cho HS hiểu câu đối của Cao Bá Quát.
 3.4.LUYỆN ĐỌC LẠI
- Gọi một số HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn.
+ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng và đọc đúng các kiểu câu.
+ Đọc diễn cảm đoạn 3 ( GV đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc)
+ Đọc cả bài.
- GV tuyên dương HS đọc tốt, hay.
 3.5. KỂ CHUYỆN
* GV đính tranh như SGK, gọi HS đọc yêu cầu 1.
- Y/c HS quan sát kĩ 4 tranh, trao đổi với nhau cách sắp xếp lại các tranh .
- GV nhận xét.
* Gọi HS đọc yêu cầu 2.
- Y/c HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện theo nhóm 4.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp.
- Y/c HS nhận xét về nội dung, cách diễn đạt và cách thể hiện.
- Y/c 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét. Tuyên dương.
4.Củng cố : Câu chuyện này ca ngợi điều gì?
- Hãy nêu câu tục ngữ nào có 2 vế đối nhau mà em biết? 
- GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
+ Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. + Chuẩn bị :Xem trước bài “Tiếng đàn”
- Hát
- 2 HS thi đọc quảng cáo: “Chương trình xiếc đặc sắc” và trả lời câu hỏi
- HS đọc thầm theo dõi trong SGK.
- HS đọc nối tiếp từng câu. Cả lớp theo dõi để phát hiện từ bạn đọc sai.
- HS luyện đọc từ.
- 4 đoạn.
- HS đọc từng đoạn trước lớp- 4 HS đọc. 
- HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra cách ngắt nghỉ .
- Vài HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng câu văn dài.
- HS nêu phần chú giải.
- HS tập đặt câu với từ :tức cảnh.
- HS luyện đọc.
- HS luyện đọc luyện đọc trong nhóm 4. 
- HS thi đọc, cả lớp bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay
- 1 HS đọc
- Ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- 1 HS đọc
- Mong muốn được nhìn rõ mặt vua.
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- 1 HS đọc
- vì Cao Bá Quát tự xưng là học trò, nên vua muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc lỗi.
- HS trả lời
- HS thảo luận nhóm đôi rồi trả lời.
- 4 HS đọc
- Một số HS đọc
- 2 HS thi đọc.
- HS nhận xét.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm đôi .
- HS lên thay đổi vị trí của tranh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS tập kể theo nhóm.
- 2 nhóm HS tham gia.
- HS nhận xét .
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét. Tuyên dương.
- Câu chuyện ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 
- HS nêu
- HS nghe.
************************
 TOÁN
Tiết 116 : Luyện tập
I/ Mục tiêu :
Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương )
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
Làm BT1, BT(a,b), BT3, BT4.
II/ Chuẩn bị :	
 Giáo viên : Bảng phụ .
Học sinh : VBT, SGK, BLL.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Khi chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ta thực hiện như thế nào ? 
- GV nhận xét –Ghi điểm
3. Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài : Luyện tập chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
 3.2. Luyện tập.
Bài 1:
- Gọi 1HS nêu y/c bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài và gọi 4 bạn lên bảng làm .
-Y/c HS nêu cách tính của 1, 2 bài tính.
- GV nhắc HS : Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp.
Bài 2:
- Hãy nêu y/c bài 2.
- Các em hãy tự làm bài và 2 bạn lên bảng làm .
- Em hãy cho biết x là số gì trong phép tính?
- Muốn tìm thừa số ta làm thế nào? 
- Y/c HS nhận xét bài bạn làm trên bảng .
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
- GV hướng dẫn tóm tắt.
- Y/c HS tự làm, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Y/c HS nhận xét lời giải, phép tính, đơn vị của bài làm trên bảng.
- GV nhận xét và chấm một số bài
Bài 4:
- Viết: 6000 : 3 = ? lên bảng
- Hãy nêu cách tính nhẩm phép tính này .
- Y/c lớp nhận xét.
- GV chốt : 6000 : 3 = ?
 Nhẩm: 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
 Vậy: 6000 : 3 = 2000
- Y/c HS tính nhẩm các phép tính vào BC:
6000 : 2 8000 : 4 9000 : 3
- Y/c HS nhận xét.
4.Củng cố: 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:
+ Làm bài ở nhà. Chuẩn bị :Xem trước bài “ Luyện tập chung”
- Hát
- ( từ trái sang phải)
- HS nghe.
- Đặt tính rồi tính.
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
-1, 2 HS nêu cách tính .
- Nhận xét bài làm trên bảng. Sửa bài
- Tìm x.
x x 7 = 2107 8 x x = 1640 x x 9 = 2763
- 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Thừa số.
- Lấy tích chia thừa số kia.
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cửa hàng có 2024kg gạo, đã bán số gạo đó.
- Cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
- 1 HS lên bảng làm,Cả lớp làm bài vào vở
- HS nêu
- Nhận xét cách nêu của bạn.
- HS làm vào BC. 3 HS lên bảng làm.
-HS nhận xét.
- HS trả lời
- HS nghe.
************************
 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 
*************************
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2011
 THỂ DỤC
TIẾT 47: Nhảy dây kiểu chụm hai chân.
 Trò chơi: “Ném trúng đích”
I.MỤC TIÊU:
Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so dây,chao dây,quay dây,động tác nhảy dây nhẹ nhàng.
Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. CHUẨN BỊ: Sân trường sạch sẽ
	 Còi, bóng cao su
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
SLVĐ
PHƯƠNG PHÁP LUYỆN TẬP
I.Phần mở đầu:
Ổn định: lớp trưởng tập hợp báo cáo
Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu
Khởi động:xoay các khớp cổ tay 
Chạy chậm trên địa hình tự nhiên 
Chơi trò chơi: “kết bạn”
7’
1 ‘
1 ‘
1 ‘
2 ‘
2 ‘
*
x x x x x
x x x x x
x x x x x
II.Phần cơ bản:
- Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân
- Chia bốn nhóm luyện tập trên bốn khu vực quy định.
- Giáo viên tăng yêu cầu đối với học sinh khá trong thời gian quy có số lần nhảy nhảy nhiều hơn
* Trò chơi: “ Ném bóng trúng đích “
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu 
- Trước khi tập cho  ... S phát biểu (Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo.)
- HS trả lời.
- HS nghe.
TOÁN
TIẾT 120: Thực hành xem đồng hồ 
I/ Mục tiêu :
Nhận biết được về thời gian(thời điểm,khoảng thời gian).
Biết xem đồng hồ,chính xác đến từng phút(cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã)
Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
Làm BT 1,2,3
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Đồng hồ thật. Mặt đồng hồ bằng nhựa hoặc bìa(có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia phút.)
Học sinh : VBT.
III/ Các hoạt động dạy và hocï:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng viết các số la mã ,Cả lớp viết vào bảng con: 5 ,8 ,4 ,10 ,12 
- Gv nhận xét –Ghi điểm 
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
 3.2. Hướng dẫn cách xem đồng ho à(chính xác đến từng phút.)
- Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ: kim đồng hồ, các vạch ghi số từ 1 đến 12, giữa các vạch ghi số có các vạch nhỏ là các vạch chia phút.
- Hãy cho biết thời gian từ vạch này đến vạch kia là bao nhiêu :
- Hãy nhìn vào hình vẽ đồng hồ thứ nhất trong phần bài học . Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hãy cho biết vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Hãy quan sát chiếc đồng hồ thứ hai . 
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào ?
- Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy kim phút đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2 là bao nhiêu?
- Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Hãy quan sát đồng hồ thứ ba.
- Cho biết đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Hãy nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút?
- Vậy khi kim phút chỉ đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút, kim phút chỉ thêm 1 vạch nữa là được thêm 1 phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
- Vậy còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ ?
- Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ,các em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
-Vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta đọc giờ theo cách thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
 3.3. Thực hành.
Bài 1:
- Hãy nêu y/c của bài.
- Y/c HS họp nhóm đôi và cùng nhau đọc giờ và làm vào VBT.
- Y/c HS đọc giờ trước lớp. 
- Y/c HS nhận xét. 
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Y/c HS vẽ vào VBT và nhắc HS vẽ cho chính xác.
- Gọi lần lượt từng HS lên bảng xoay kim phút của đồng hồ trên bảng cho đúng với từng thời gian trong bài.
-Y/c HS nhận xét và sửa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Y/c HS nối mỗi đồng hồ với thời gian thích hợp.
- Y/c HS nêu đồng hồ mình nối với thời gian.
- Y/c HS nhận xét và sửa bài
4.Củng cố :- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò:
 + Tập xem đồng hồ , chú ý xem giờ chính xác đến từng phút.
 + Chuẩn bị :Xem trước bài “ Thực hành xem đồng hồ (tt)”
- Hát
- 2HS lên bảng viết các số la mã ,Cả lớp viết vào bảng con: 5 ,8 ,4 ,10 ,12 
- HS nghe.
- HS quan sát.
- 1 phút.
- HS quan sát đồng hồ thứ nhất.
-6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- HS quan sát đồng hồ thứ hai.
- Kim giờ ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- HS tính nhẩm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13.
- vậy kim phút đi được 13 phút.
-6 giờ 13 phút.
- HS quan sát đồng hồ thứ ba.
- 6 giờ 56 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua số 11 thêm 1 vạch nhỏ nữa.
- HS nghe giảng.
- Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
- HS đọc : 7 giờ kém 4 phút.
- Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- HS trao đổi nhóm đôi .
- HS đọc giờ ở từng đồng hồ.
- Nhận xét , sửa bài.
- Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
- Cả lớp vẽ vào VBT.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm.
-Nhận xét , sửa bài.
- Đồng hồ nào ứng với mỗi thời gian đã cho dưới đây
- Nối theo mẫu.
- Cả lớp làm vào VBT - HS lần lượt nêu.
-Nhận xét , sửa bài.
- HS nghe.
*****************************
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI 
TIẾT 48: Quả
I/ Mục tiêu :
Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người.
Kể tên các bộ phận thường có của quả.
II/ Chuẩn bị :Giáo viên : Một số quả
 Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học:
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Kể tên bộ phận của một bông hoa?
- Em hãy nêu chức năng của hoa?
- GV nhận xét
3.Bài mới:
 3.1. Giới thiệu bài: 
- Trong bài hát trên có những quả nào?
 - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về các loại quả trong bài học hôm nay.
 3.2. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Sự đa dạng về màu sắc, hình dạng , mùi vị, kích thước của quả 
- Lớp chia thành 6 nhóm.
- Y/c các nhóm quan sát các quả sưu tầm được của nhóm và thảo luận theo các gợi ý sau :
- Quan sát bên ngoài : Nêu hình dạng, độ lớn, màu sắc của từng loại quả.
- Quan sát bên trong: 
+ Bóc hoặc gọt vỏ và nhận xét về vỏ quả xem có gì đặc biệt.
+ Bên trong quả có những bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả.
-Nếm thử và nói về mùi vị của quả đó.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày (GV nhắc HS trình bày cần nói sâu về một loại quả)
- Vậy + Quả chín thường có màu gì?
+ Hình dạng của các loại quả giống hay khác nhau?
+ Mùi vị của các loại quả như thế nào?
+ Mỗi quả thường có những phần nào ?
* Kết luận: Có nhiều loại quả , chúng khác nhau về hình dạng, độ lớn, màu sắc và mùi vị. Mỗi quả thường có ba phần : vỏ, thịt , hạt. Một số quả chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt (đậu).Có loại quả có vỏ không ăn được, có loại quả vỏ mỏng, dính sát vào thịt và ăn được. Có quả có nhiều hạt, có quả chỉ có một hạt. Có hạt thì ăn được ( hạt lạc, hạt đậu), có hạt không ăn được ( hạt cam, hạt bưởi, hạt xoài,)
 Hoạt động 2:Ích lợi của quả, chức năng của hạt
- Y/c các nhóm quan sát các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau
- Quả thường được dùng để làm gì?Nêu ví dụ
- Quan sát các hình trang 92, 93 và cho biết những quả nào dùng để ăn tươi, những quả nào dùng để chế biến làm thức ăn?
- Hạt có chức năng gì ?
- Tổ chức cho HS trình bày bằng bằng cách chia lớp thành 2 đội, HS từng đội lần lượt lên ghi tên các loại quả hoặc hạt được dùng cho các việc sau: 
- Ăn tươi
- Làm mứt hoặc si-rô hay đóng hộp 
- Làm rau dùng trong bữa ăn
- Ép dầu
- Hướng dẫn HS nhận xét kết quả của từng đội và tuyên dương đội thắng cuộc.
* Kết luận: Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa cơm, ép dầu, Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể chế biến thành mứt hoặc đóng hộp.
 - Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới
- Gọi 1 HS đọc mục: Bạn cần biết
4. Củng cố :
- Kể tên các bộ phận của quả ?
- Nêu chức năng và ích lợi của quả?
 + GV nhận xét tiết học.
5.Dặn dò:
 + Sưu tầm các tranh ảnh về các loài vật
 + Chuẩn bị :Xem trước bài : Động vật
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS kể
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Có màu đỏ hoặc vàng,có quả có màu xanh
-thường khác nhau
- Mỗi loại quả thường có mùi vị khác nhau, có quả ngọt, có quả chua,
- .vỏ, thịt, hạt.
- HS nghe.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 2 đội tham gia
- HS nhận xét.
- HS đọc.
- HS trả lời
- HS nghe.
*************************
THỦ CÔNG
TIẾT 24: Đan nong đôi (T2)
I/ Mục tiêu :
Biết cách đan nong đôi.
Đan được nong đôi.Dồn được nan nhưng có thể chưa thật khít.Dán được nẹp xung quanh tấm đan.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Mẫu tấm đan nong đôi, quy trình đan nong đôi. 
Học sinh :keo, kéo, giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
- GV nhận xét
3.Bài mới : 
 3.1. Giới thiệu bài : Hôm nay các em sẽ thực hành đan nong đôi. 
 3.2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Nhắc lại quy trình đan nong đôi.
- Đề nghị HS nhắc lại quy trình đan nong đôi.
- GV nhận xét và lưu ý một số thao tác khó.
- Nhắc HS khi dán các nan nẹp xung quanh tấm đan cần dán lần lượt từng nan cho thẳng với mép tấm đan.
 Hoạt động 2 : HS thực hành đan nong đôi.
- Y/c HS ngồi theo nhóm 4 và thực hành đan.
- GV đi quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành tấm đan.
Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- Y/c HS nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá bài tập đan nong đôi của HS.
4.Củng cố :- GV nhận xét tiết học. 
5.Dặn dò : - HS chưa làm xong cần làm tiếp trong giờ tự học để hoàn thành sản phẩm.	
+ Chuẩn bị : Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo để học bài “Đan hoa chữ thập đơn.”
- Hát
- HS nghe.
- HS nhắc lại các bước đan nong đôi.
Bước 1 : Kẻ cắt các nan
Bước 2 : Đan nan : nhấc hai nan, đè hai nan. Nan ngang trước và nan ngang sau liền kề lệch nhau một nan dọc .Đan xong mỗi nan cần dồn nan cho khít.
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- HS ngồi theo nhóm 4 và thực hành đan nong đôi.
- HS trưng bày sản phẩm theo nhóm.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
**************************
TIẾT 24: SINH HOẠT LỚP
 I)MỤC TIÊU:
- Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua .
- Phổ biến công tác tuần tới
II) Chuẩn bị 
- GV Tổng hợp ưu điểm ,và những tồn tại của học sinh trong tuần qua
- HS :Tự nhận xét chất lượng học tập ,và các hoạt động 
III) LÊN LỚP 
1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ ,của lớp trong tuần qua 
- GV nhận xét nhắc nhở thêm 
+ Các em cần ổn định nề nếp học tập , còn một số em còn thiếu dụng cụ học tập(bảng con).
+ Một số em còn nói chuyện ,làm việc riêng trong giờ học ,chưa nghiêm túc trong giờ học .
+ Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em thực hiện nghiêm túc Yăn, Huyn.
+ Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập, ngoan ngoãn, vâng lời, biết giúp đỡ bạn trong học tập Hà, Linh, Nghin.
 + Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài, học thuộc bài Hà, Lộc, Ngọc.
 2)Kế hoạch tuần tới
- Học chương trình 25
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
- Tham gia phụ đạo HS yếu
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK ,bảng con ,giấy thủ công ,viết 
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc 
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 tuan 24(1).doc