Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn

2.Đạo đức

 Tiết 25: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II.

I. Mục đích yêu cầu:

-Hệ thống hoá các chuẩn mực, hành vi đaoh đức đã học của các tuần đầu của học kì II.

-Có khả năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống

II. Tài liêu và phương tiện.

- Chuẩn bị một số phiếu, mỗi phiếu ghi một tình huống

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Đặng Văn Sơn - Trường Tiểu học Quảng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
 Ngày soạn : 21 / 02 / 2011
 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 02 năm 2011
1.Hoạt động tập thể
Toàn trường chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét chung.
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Đạo đức
 Tiết 25: Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II.
I. Mục đích yêu cầu: 
-Hệ thống hoá các chuẩn mực, hành vi đaoh đức đã học của các tuần đầu của học kì II.
-Có khả năng lựa chọn và thực hiện một số hành vi ứng xử phù hợp với chuẩn mực trong từng tình huống cụ thể trong cuộc sống
II. Tài liêu và phương tiện.
- Chuẩn bị một số phiếu, mỗi phiếu ghi một tình huống
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Vì sao cần phải tôn trọng đám tang
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới: 28
- Giáo viên lần lượt nêu các câu hỏi gội ý để học sinh nhắc lại các kiến thức đã học trong các tuần đầu của học kì hai ( hs bốc thăm và thảo luận theo yêu cầu)
 ? Em hãy nêu những việc cần làm để thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế ?
 ? Vì sao cần phải tôn trọng người nước ngoài?
 ? Em sẽ làm gì khi có vị khách nước ngoài mời em và các bạn chụp ảnh kỉ niệm khi đến thăm trường ?
 ? Khi em nhìn thấy một số bạn tò mò vây quanh ô tô của khách nước ngoài, vừa xem vừa chỉ trỏ, lúc đó em sẽ ứng xử như thế nào?
 ? Vì sao cần phải tôn trong đám tang?
? Theo em nhuẽng việc làm nào đúng, những việc làm nào sai khi gặp đám tang:
a/ Chạy theo xem chỉ trỏ
b/ Nhường đường
c/ Ngả mũ, nón
d/ Bóp còi xe xin đường
đ/ Cười đùa
e/ Luồn lách, vượt lên trước
 ? Em đã làm gì khi gặp đám tang?
4. Củng cố dặn dò: 3p
- Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau:
Hát
- Đám tang là nghi lễ chôn cất người đã mất là sự kiện đau buồn đối với người thân của họ nên ta phải tôn trọng không được làm gì xúc phạm đến đám tang.
- Lần lượt từng học sinh lên bốc thă, chuẩn bị và trả lời theo yêu cầu phiếu học tập
- Học tập, giao lưu, viết thư....
- Để thể hiện lòng mến khách, giúp họ hiểu và quý trong đất nước con người Việt Nam.
- Em sẽ cùng các bạn sẽ chụp ảnh kỉ niệm với vị khách nươc ngoài.
- Khuyên các bạn không nên làm như vậy
- Thể hiện sự tôn trong người đã khuất và thông cảm với những người thân của họ
- Các việc làm a,đ,d,e là sai
- Các việc làm b,c là đúng
- Hs liên hệ
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
 Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ ( tiếp theo ).
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ).
- Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút. ( Cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II. Đồ dùng học tập:
- Gv: Bảng phụ, phấn màu.
- Hs: sgk
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- GV vặn kim đồng hồ có số La Mã: 6 giờ 8 phút.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 32p
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD thực hành.
* Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Y/c 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 hs hỏi, 1 hs trả lời và kiểm tra xem bạn trả lời đúng hay sai.
- Gv: nx đánh giá
* Bài 2:
- Yêu cầu hs quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Y/c hs tiếp tục làm bài.
- GV gọi hs chữa bài.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
* Bài 3:
- Y/c hs quan sát 2 tranh trong phần a.
- Hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
- Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
- Tiến hành tương tự với các tranh còn lại.
- Gv: nx đánh giá
4. Củng cố, dặn dò: 3p
- Tổng kết giờ học, tuyên dương những hs tích cực. 
- Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Yêu cầu vài hs đọc thời gian trên đồng hồ.
6 giờ 8 phút.
- hs lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- Hs làm bài theo cặp trả lời câu hỏi;
a. Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b. Bạn An đi đến trường lúc 7 giờ 13 phút.
c. An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d. An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút ( 6 giờ kém 15 phút ).
e. An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.
g. An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút ( 10 giờ kém 5 phút ).
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
- Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
- Nối đồng hồ A với đồng hồ I
- Hs làm bài vào vở bài tập.
B nối với H. E nối với N.
C nối với K. G nối với L. 
D nối với M.
- Hs chữa bài. VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút, 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút. Vậy nối B với H.
- Hs quan sát theo yêu cầu.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài 30 phút.
- Hs: lắng nghe
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4-5: Tập đọc – kể chuyện
 Tiết 49 - 25: Hội vật.
I. Mục đích yêu cầu:	
* Tập đọc 
- Biết nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu, giữa cỏc cụm từ.
- Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước tràng đô vật trẻ còn xốc nổi. ( trả lời được câu hỏi trong sgk).
* Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( sgk ).
II. Đồ dùng dạy học:
- GV : Tranh minh hoạ,tranh, ảnh thi vật, bảng viết gợi ý kể 5 đoạn câu chuyện.
- HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc
A. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS Đọc bài : Tiếng đàn mỗi HS đọc 1 đoạn 
-Trả lời câu hỏi nội dung từng đoạn
- Gv: nx đánh giá
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD HS giọng đọc các đoạn.
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc 
- Gọi các nhóm thi đọc
* Đọc đồng thanh.
3.Tìm hiểu bài 
- Gọi Hs đọc đoạn 1
Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật ?
-Đọc thầm đoạn 2
- Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- Đọc thầm đoạn 3
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Đọc thầm đoạn 4,5
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ?
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
4. Luyện đọc lại
- chọn 1, 2 đoạn văn, HD luyện đọc lại
Đọc mẫu đoạn 3,đoạn 5
( đoạn 3: Không khí náo động của keo vật khi bước vào lúc cao trào, hấp dẫn. Đoạn 5 : Chiến thắng vinh quang của đô vật có tên Cản Ngũ).
kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật - Kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với ND mỗi đoạn.
2. HD HS kể theo từng gợi ý.
- HD HS kể.
1/ Giáo viên nêu nhiệm vụ: dựa vào trí nhớ và các gợi ý. Học sinh tập kể lại được từng đoạn câu chuyện Hội vật, kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp nội dung mỗi đoạn.
2/Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý:
Học sinh đọc yêu cầu kể chuyện theo từng gợi ý: học sinh đọc, kể chuyện và 5 gợi ý.
Kể hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe.
Từng cặp học sinh tập kể.
IV. Củng cố, dặn dò
? Nêu những cảnh tượng sôi nổi của hội vật
- GV nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS ôn bài, kể lại chuyện cho người thân nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài
- Nhận xét
- theo dõi SGK
- nối nhau đọc từng câu trong bài.
- nối nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức .....
- Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua cánh tay ông, ôm 1 bên chân ông, bốc lên ...
- Quắm Đen gò lư\ng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên ....
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm ....
Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật thuộc hai thế hệ già và trẻ làm lễ hội mùa xuân thêm náo nhiệt...
Lần lượt đọc từng đoạn 
Đọc diễn cảm đoạn 3, đoạn 5
Thể hiện đúng không khí sôi động của hội vật.
- 1 vài HS thi đọc lại chuyện
- 1 HS đọc cả bài.
- HS nghe.
- HS đọc 5 gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện.
- 5 HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
- Hs: trả lời
_____________________________________________
 Ngày soạn : 22 / 02 / 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 01 tháng 3 năm 2011
1.Toán
 Tiết 122: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy học
- Mỗi hs chuẩn bị 8 hình tam giác vuông.
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 5p
- GV kiểm tra các bài tập: Hãy dùng mặt đồng hồ để quay kim đến lúc em đánh răng rửa mặt. Em ăn cơm trưa?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 32p
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD giải bài toán.
* Bài toán 1:
- Gọi hs đọc bài toán.
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải ntn?
- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và bài giải.
- Giới thiệu: Để tìm được số lít mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là bước rút về đơn vị, tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau.
* Bài toán 2:
- Gv gọi hs đọc đề bài toán.
- Bài toán cho ta biết gì? bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì?
- Yêu cầu hs nêu tóm tắt và trình bày bài giải.
- Theo dõi hs làm bài.
HD hs yếu
- Trong bài toán này bước nào gọi là bước rút về đơn vị?
- Vậy để giải bài toán này ta phải thực hiện 2 bước đó là bước nào?
+ Bước 1: tìm giá trị của một phần
+ Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần
c. Luyện tập, thực hành.
 * Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc đề bài toán.
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
- Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc ta phải tìm được gì trước?
- Yêu  ... i “Ném trúng đích” 
Lần lượt từng tổ thi đua ném trúng vào 3 vòng tròn đồng tâm có đánh số 8, 9, 10 điểm, mỗi em được ném 3 quả, tổ nào được nhiều điểm nhất tổ đó thắng.
C. Phần kết thúc: 3-4 phút
- Thả lỏng. 
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Biểu dương học sinh học tốt, giao bài về nhà. 
€ € € €
€ € € €
 LT€
 Gv €
- 4 hàng ngang 
Dàn hàng cách nhau một sãi tay
 LT€
€ € € €
€ € € €
€ € € €
€ € € €
 GV€
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
2.Toán
 Tiết 125: Tiền Việt Nam.
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy học
- Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10.000 đ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 1 hs lên bảng làm bài 3 VBT
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới.
a. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10.000đ.
b. Luyện tập.
* Bài 1: 
- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
- Chú lợn a có bao nhiêu tiền em làm thế nào để biết được điều đó?
- GV hỏi tương tự với phần b.
- Gv: nx đánh giá
* Bài 2:
a) - Yêu cầu hs quan sát bài mẫu.
- Yêu cầu hs làm tiếp.
b) Hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
- Làm thế nào để lấy được 10.000đồng? Vì sao?
- Hỏi tương tự với các phần còn lại.
- Gv: nx đánh giá
* Bài 3:
- Yêu cầu hs xem từng tranh và nêu giá của từng đồ vật.
- Trong các đồ vật ấy, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất.
- Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền?
- Em làm thế nào để tìm được 2500đ?
- Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là bao nhiêu?
- Tóm tắt hs so sánh giá tiền của các đồ vật với nhau.
4. Củng cố, dặn dò: 3p
?Các em đã nhận biết được các tờ giấy bạc nào?
- Nhận xét tiết học.
- Làm thêm vở Bài tập toán, chuẩn bị bài sau. 
Bài giải
Số viên gạch cần lát trong một căn phòng là: 1660 : 4 = 415 (viên gạch)
Số viên gạch lát nền trong 5 căn phòng là
 415 x 5 = 2075 (viên gạch)
 Đáp số: 2075 viên gạch
- Hs nhận xét.
- Hs quan sát 3 loại tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
- Hs làm việc theo cặp.
- Chú lợn a có 6.500đ. Em tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ = 6.200đ.
b. Chú lợn b có 8.400đ vì 1000đ + 1000đ + 1000đ + 5000đ + 200đ + 200đ = 8400đ
Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
- Lấy 2 tờ giấy bạc loại 5000đ thì được 10.000đ.
c. Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000đ thì được 10.000đ.
- Hs nêu: Lọ hoa giá 8700đ, lược 4000đ, bút chì 1.500đ, truyện 5800đ, bóng bay 1000.
- đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay, giá 1000đ. đồ vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa giá 8700đ.
- Mua một quả bóng và một chiếc bút chì hết 2500đ
- Em lấy 1000đ + 1500đ = 2500đ
- Giá tiền của 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền của 1 cái lược là: 
 8700 - 4000 = 4700đ
- Hs trả lời tiếp..
- Hs: trả lời
- Hs: lắng nghe
- Hs: về nhà làm. CB trước
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
3.Chính tả (Nghe - viết )
 Tiết 50: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do gv soạn.
- Giáo dục Hs ý thức giữ vở sạch chữ đẹp
II. Đồ dựng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- G/v đọc cho h/s viết một số từ khú.
- Nhận xột ghi điểm.
3. Bài mới: 32p
a./ Giới thiệu bài:
- Ghi tờn bài.
b./ Hướng dẫn viết chớnh tả:
* Nắm nội dung.
- Đọc đoạn văn một lần.
- Hỏi cuộc đua voi diễn ra như thế nào?
* Hướng dẫn cỏch trỡnh bày.
- Đoạn văn cú mấy cõu?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vỡ sao?
* Hướng dẫn viết từ khú.
- Yờu cầu h/s tỡm cỏc từ khú.
- Yờu cầu h/s đọc và viết cỏc từ vừa tỡm được.
- Chỉnh sửa lỗi chớnh tả cho h/s.
* Viết chớnh tả.
- Gọi 1 h/s đọc đoạn văn.
- G/v đọc cho h/s viết theo đỳng yờu cầu.
* Soỏt lỗi.
- G/v đọc lại bài, dừng lại phõn tớch tiếng khú cho h/s soỏt lỗi. 
* Chấm 5-7 bài.
c./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:
- Gọi 1 h/s đọc yờu cầu.
- Yờu cầu h/s tự làm.
- Gọi h/s chữa bài.
- G/v chốt lại lời giải đỳng.
b./ Tiến hành tương tự phần a.
4. Củng cố, dặn dò:3p
- Nhận xột tiết học, chữ viết của h/s.
- Dặn h/s ghi nhớ cỏc từ cần phõn biệt trong bài, chuẩn bị bài sau.
- Hỏt.
- 2 h/s lờn bảng viết, lớp viết nhỏp; trong trẻo, chụng chờnh, chờnh chếch, trầm trồ, nứt nẻ.
- H/s lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- H/s theo dừi, 1 h/s đọc lại bài.
- Khi tiếng trống nổi lờn thỡ 10 con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng hỏi phúng như bay, bụi cuốn mự mịt.
- Đoạn văn cú 5 cõu.
- Những chữ đầu cõu phải viết hoa.
- Chiờng trống, lầm lỡ, chậm chạp, khộo lộo, điều khiển.
- 1 h/s đọc cho 2 h/s viết, lớp viết vào nhỏp.
- 1 h/s đọc lại, lớp theo dừi.
- H/s nghe g/v đọc viết lại đoạn văn.
- Dựng bỳt chỡ, đổi vở cho nhau để soỏt lỗi chữa bài.
- 1 h/s đọc yờu cầu SGK.
- 2 h/s làm trờn bảng lớp, h/s dười lớp làm bằng bỳt chỡ trong vở bài tập.
- 2 h/s chữa bài.
- H/s viết bài vào vở.
Gúc sõn nho nhỏ mới xõy
Chiều chiều em đứng nới này em trụng
Thấy trời xanh biếc mờnh mụng
Cỏnh cũ chớp trắng trờn sụng kinh thầy.
- Lời giải:
+ Chỉ cũn sụng suối lượn quanh 
Thức nõng nhịp cối thậm thỡnh suối đờm
+ Giú đừng làm đứt dõy tơ
cho em sống trọn tuổi thơ cỏnh diều.
- H/s nhận xột. 
- Hs: Lắng nghe
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
4.Tập làm văn
 Tiết 25: Kể về lễ hội.
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
II. Đồ dựng dạy học:
- Hai bức ảnh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 4p
- Gọi 2 h/s lờn bảng kể lại cõu chuyện Người bỏn quạt may mắn và trả lời cõu hỏi vỡ sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- Nhận xột ghi điểm.
3. Bài mới: 32p
a./ Giới thiệu bài: Treo ảnh minh hoạ và giới thiệu: Giờ tập làm văn này cỏc em sẽ dựa vào hai bức ảnh minh hoạ để tả lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. 
b./ Hướng dẫn làm bài tập:
* Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu.
- G/v yờu cầu h/s quan sỏt kỹ ảnh sau đú đặt cõu hỏi gợi ý cho h/s quan sỏt và tả.
- Hóy quan sỏt kỹ mỏi đỡnh, cõy đa và đoỏn xem đõy là cảnh gỡ? Diễn ra ở đõu? Vào thời gian nào?
- Trước cổng đỡnh cú treo gỡ? Cú băng chữ gỡ?
* G/v chỉ vào lỏ cờ ngũ sắc và giới thiệu: Lỏ cờ hỡnh vuụng, cú 5 màu, xung quanh cờ cú tua, gọi là cờ ngũ sắc, cú từ thời xa xưa, được treo lờn vào những dịp hội vui của dõn làng.
- Mọi người đến xem chơi đu cú đụng khụng? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào?
- Cõy đu được làm bằng gỡ? Cú cao khụng?
* G/v giới thiệu: Cõy tre là loài cõy thõn thuộc, gần gũi với làng quờ Việt Nam và được sử dụng làm cõy đu trong trũ chơi.
- Hóy tả hành động, tư thế của hai người chơi đu.
* Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền.
- G/v yờu cầu h/s quan sỏt bức ảnh đua thuyền và đặt cõu hỏi gợi ý:
+ Ảnh chụp cảnh hội gỡ? Diễn ra ở đõu?
+ Trờn sụng cú thuyền đua khụng? Thuyền ngắn hay dài? Trờn mỗi thuyền cú khoảng bao nhiờu người? Trụng họ như thế nào?
 Hóy miờu tả tư thế hoạt động của từng nhúm người trờn thuyền.
+ Quang cảnh hai bờn bờ sụng như thế nào?
+ Em cú cảm nhận gỡ về những lễ hội của nhõn dõn ta qua cỏc bức ảnh trờn?
- G/v yờu cầu h/s trả lời lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bờn cạnh nghe.
- Gọi 1 số h/s tả trước lớp.
- Nhận xột, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 3p
?Lễ hội thường diễn ra vào dịp nào?
- Nhận xột tiết học, tuyờn dương h/s tớch cực tham gia xõy dựng bài.
- Dặn h/s về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hỏt.
- 2 h/s lờn bảng thực hiện kể lại cõu chuyện.
- Vỡ mọi người nhận ra chữ viết của ụng Vương Hi Chi rất đẹp nờn thi nhau mua về như một tỏc phẩm nghệ thuật quý.
- H/s lắng nghe xỏc định nhiệm vụ của giờ học.
- Quan sỏt ảnh, trả lời cõu hỏi của g/v.
- Đõy là cảnh chơi đu ở làng quờ, trũ chơi được tổ chức trước sõn đỡnh vào dịp đầu xuõn năm mới.
- Trước cổng đỡnh là băng chữ đỏ "Chỳc mừng năm mới" và lỏ cờ ngũ sắc.
- Mọi người đến xem chơi đu rất đụng họ đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần ỏo đẹp. Tất cả đều nhỡn chăm chỳ lờn cõy đu.
- Cõy đu được làm bằng cõy tre rất cao.
- Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu, một người thỡ dướn người về phớ trước, người kia lại ngả người về phớa sau.
+ Ảnh chụp cảnh hội đua thuyền, diễn ra trờn sụng.
+ Trờn sụng cú hơn chục thuyền đua, cỏc thuyền được làm khỏ dài, mỗi thuyền cú gần hai chục tay đua, họ là những chàng trai rất khoẻ, trẻ, rắn rỏi.
+ Cỏc tay đua đều nắm chắc tay chốo họ gũ lưng, dồn sức vào đụi tay để chốo thuyền.
+ Trờn bờ sụng đụng nghịt người đứng xem, một chựm búng bay đủ màu sắc tung bay theo giú làm hội đua càng thờm sụi động xa xa, làng xúm xanh mướt.
- H/s phỏt biểu.
VD: Nhận dõn ta cú nhiều lễ hội rất phong phỳ, đặc sắc, hấp dẫn.
- Làm việc theo cặp.
- 5-7 h/s tả, sau mỗi lần cú h/s tả cả lớp nhận xột.
- Hs: trả lời
- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - @&?- - - - - - - - - - - - - - - - - - -
Sinh hoạt 
Nhận xét tuần 25.
I / Mục đích yêu cầu:
- Tổng kết, đánh giá các mặt hoạt động để các em thấy được ưu, nhược điểm của bản thân , từ đó có hướng phấn đấu, sửa chữa
- Rút kinh nghiệm công tác tuần qua và đề ra công tác tuần tới 
II/ Nội dung sinh hoạt
 - Tổ trưởng nhận xét
 - Lớp trưởng nhận xét
 - GV chủ nhiệm nhận xét
1/ Nhận xét, đánh giá các mặt hoạt động trong tuần.
- Đạo đức.
- Học tập.
- Các hoạt động Sao nhi đồng: 
2/ Rút kinh nghiệm chung trong tuần- Đề ra công tác tuần tới
- Nhắc nhở HS rút kinh nghiệm những nhược điểm mắc phải trong tuần và duy trì tốt các mặt hoạt động:Đạo đức, học tập và các hoạt động của đội
- Y/c HS thực hiện tốt với ý thức tự giác, nghiêm túc.
- GV giao nhiệm vụ cho từng cá nhân: Tổ trưởng, lớp phó, lớp trưởng giám sát các thành viên trong lớp thực hiện tốt các mặt hoạt động trong tuần . 
 Kí duyệt
 Tổ trưởng: Chu Thị Hồng Lan

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25 L3 soan S.doc