Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc:

- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay

Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

- Hiểu ND câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

B. Kể chuyện:

- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhiện, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.

II. Đồ dùng dạy học

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK

- Bảng lớp viết 5 gợi ý

 

doc 16 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Văn Bé", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD-ĐT Krông Năng	 
Trường TH Nguyễn Văn Bé	 phân phối chương trình
Lớp:3A2 Năm học 2009-2010	 ------------------------------------------ 
Tuần : 25
 Từ ngày 1 - 3 đến 5 - 3 / 2010
 Người thực hiện: Bế Văn Niềm
THứ
--------
NGàY
TIếT
MÔN DạY
TCT
TÊN BàI DạY
HAI
1 / 3
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyển
Toán
Đạo đức
25
49
25
121
25
Hội vật.
Hội vật.
Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo)
Thực hành kĩ năng giữa HK II .
BA
2 / 3
1
2
3
4
5
Thể dục
Toán
Chính tả
TN - XH 
Thủ công
122
49
49
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
N – V: Hội vật.
Động vật.
TƯ
3/ 3
1
2
3
4
Toán 
Tập đọc
Tập viết
Hát nhạc
123
50
25
Luyện tập.
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Ôn chữ hoa: S
NĂM
4 / 3
1
2
3
4
Thể dục
Toán
Chính tả
LT & câu
Tin học
124
50
25
Luyện tập.
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH Vì sao ?
SáU
5 / 3
1
2
3
4 
5
Toán
TL văn
Mĩ thuật
TN – XH 
SHL
125
25
50
25
Tiền Việt Nam.
Kể về lễ hội.
Côn trùng. 
NX trong tuần.
Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc - kể chuyện:
	 Tiết 49: Hội vật
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
- Đọc đúng 1 số từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay
Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu ND câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật (cá tính khác nhau) đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già trầm tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể chuyện:
- Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật . Lời kể tự nhiện, kết hợp với cử chỉ, điệu bộ, bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK 
- Bảng lớp viết 5 gợi ý 
III. Các hoạt động dạy - học
Tập đọc : 
A. Bài cũ: 5’
- 2HS đọc bài tiếng đàn + trả lời ND bài 
B. Bài mới : 45’
1. GTb : ghi đầu bài
2. Luyện đọc 
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GVHD cách đọc 
b. HD luyện đọc + giải nghĩa từ .
+ Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài 
+ Đọc từng đoạn trước lớp 
- HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm từng đoạn, TL các CH (SGK) 
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn
- HS nghe
- HD cách đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- 1HS đọc cả bài 
- NX.
 Kể chuyện (25’)
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- Nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS nghe
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn - HS # NX. 
- GV nhận xét ghi điểm.
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND chính của bài ?
- 2HS
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 4: Toán
	 Tiết 121: Thực hành xem đồng hồ (Tiếp)
A. Mục tiêu: giúp HS:
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, không thời gian)
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chính xác, từng phút)
- Có hiểu biết vêf thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
B. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
C. Các HĐ dạy học:
I. Bài cũ: 5’
- HS làm miệng lại BT3 
II. Bài mới: 32’
1. GTB, ghi đầu bài.
2. HD thực hành
Bài 1:
- HS nêu YCBT
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- HS thực hành hỏi đáp trước lớp
- HS nhận xét.
2. Bài 2: 
- HS nêu YCBT 
- HS quan sát hình trong SGK
+ Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
+ 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
+ Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Nối A với I
- YCHS làm bài, nêu kết quả 
- HS làm bài, nêu kết quả - Nhận xét 
+ B nối với H E nối với N
C K G L
D M
3. Bài 3:
- HS nêu YCBT 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ ?
- 6 giờ 
+ Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ ?
- 6h 10'
+ Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
- HS nêu 
b. từ 7h kém 5' - 7h 5'
c. Từ 8h kết thúc 8h 30'
Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà tập xem đồng hồ 
- Chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 5: Đạo đức
 Tiết 25: thực hành kĩ năng (Giữa hkii)
i. Mục tiêu:
 Ôn lại 3 bài đã học từ đầu học kì II (Đoàn kết với Thiếu nhi quốc tế; Giao tiếp với khách nước ngoài; Tôn trọng đám tang) nhằm giúp HS ghi nhớ và khắc sâu kiến thức.
II. Đồ dùng dạy học:
VBT Đ2.
III. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ: 5’
HS nhắc lại các bài đã học
B. Bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài.
2. HĐ bài mới
a. HĐ 1: Thảo luận nhóm
Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục:
Tiết 2: Toán
 Tiết 122: Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị 
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Biết cách giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS chuẩn bị 8 hình 
III. Các HĐ dạy học - học:
A. Bài cũ: 5’
- Nêu các bước giải 1 bài toán có lời văn
B. Bài mới: 32’
1. HĐ 1: HD giải BT liên quan đến rút về ĐV.
GV rút bài toán (viết sẵn vào giấy) lên bảng 
- HS quan sát - 2HS đọc bài tập
- HDHS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài toán. 
- GV yêu cầu 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- HS làm, trình bày bài(như bài học SGK), NX
Tóm tắt (như bài học SGK)
- GV giới thiệu: Để tìm được số mật ong trong 1 can chúng ta thực hiện phép tính chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của 1 phần trong các phần khác nhau.
- HS nghe
* Bài toán 2: 
- GV gắn bài toán (viết sẵn) lên bảng 
- HS quan sát - 2HS đọc lại 
- HDHS tương tự như trên.
Tóm tắt
Bài giải
7 can:35 l
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
2 can:l ?
35 : 7 = 5 (l)
Số lít mật ong có trong 2 can là:
5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l
+ Bước nào là bước rút về đơn vị ? 
- Tìm số lít mật ong trong 1 can 
- GV: Các bài toán rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
+B1: Tìm GT 1 phần trong các phần bằg nhau 
- HS nghe 
+ B2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Thực hành.
*Bài 1: 
- HS nêu YCBT 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- 2HS 
- Yêu cầu HS làm - Chữa bài.
- HS làm bài – NX Bài giải
Tóm tắt
 Số viên thuốc có trong 1 vỉ là:
4 vỉ: 24 viên
 24 : 4 = 6 (viên)
3 vỉ: .viên?
 Số viên thuốc có trong 3 vỉ là:
 6 x 3 = 18 (viên)
 Đáp số: 18 (viên)
* Bài 2: 
- HS nêu YCBT 
- Yêu cầu HS phân tích bài toán 
- HS phân tích - làm bài – NX.
- Yêu cầu HS làm bài – Chữa bài.
Bài giải
7 bao : 28 kg
Số gạo trong 1 bao là:
5 bao:..kg?
28 : 7 = 4 (kg)
Số gạo có trong 5 bao là:
4 x 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg gạo.
Bài 3: Củng cố xếp hình theo mẫu.
- HS nêu yêu cầu 
- HS xếp hình thi - Nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu các bước của 1 bài toán rút về đơn vị 
- 2HS
* Về nhà chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
	 Tiết 49: Hội vật
I. Mục tiêu:
1. Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện hội vật 
2. Tìm vai viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu ch/tr theo đúng nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5’
- GV đọc: xã hội, sáng kiến, xúng xích 
- HS viết bảng con
B. Bài mới: 32’
1. GTB
2. HD viết chính tả.
a. HD chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe - 2HS đọc lại 
* Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và Quắm Đen ?
- HS nêu 
+ Đoạn văn có mấy câu ?
- 6 câu
+ Giữa 2 đoạn ta viết như thế cho đẹp ?
- Viết phải xuống dòng và lùi vào 1 ô
+ Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Những câu đầu và tên riêng.
- GV đọc 1 số tiếng khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay
- HS luyện viết bảng con 
b. GV đọc bài 
- HS nghe - viết vào vở
- GV theo dõi, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài – NX bài viết.
- HS đổi vở, soát lỗi 
3. HD làm bài tập 
* Bài 2 a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bài - NX
- NX chốt lại lời giải đúng.
*LG: trăng trắng ; Chăm chỉ ; Chong chóng 
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài 
- Chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
 Tiết 49: Động vật
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của 1 số con vật. 
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- 1 vài hình vẽ con vật để HS chơi trò chơi
A. Bài cũ: 5’
- Kể tên bộ phận thường có của 1 quả.
- Nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả
B. Bài mới: 28’
1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét.
- GV yêu cầu quan sát hình (94, 95)
- HS quan sát theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật ?
- HS quan sát và nhận xét.
+Hãy chỉ đâu là mình, đầu, chân của con vật ? 
+ Nêu điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của chúng ? 
- Đại diệncác nhóm trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét 
-> GV nhận xét 
* Kết luận : Trong TN có rất nhiều loài động vật . Chúng có hình dạng, độ lớn Khác nhau . Cơ thể chúng đều gồm 3 phần : Đầu, mình, và cơ quan di chuyển .
2. HĐ 2: Trò chơi “Đố bạn con gì.”
- HS nêu YCBT.
* GV phổ biến cách chơi, luật chơi.
- HS nghe rồi chơi trò chơi.
- Cách chơi,VD: Bạn đeo hình vẽ con vật sau lưng đặt CH: Con này có 4 chân phải ko?
- Dưới lớp TL đúng hoặc sai.
Sau khi hỏi 1 số CH, bạn đó phải đoán được tên con vật.
3.Củng cố - Dặn dò: 2’
- HS nêu lại ND bài 
- Về nhà chuẩn bị bài sau 
* NX tiết học
Tiết 5: Thủ công
Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
	 Tiết 123: Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
- Củng cố kĩ năng giải các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. Các HĐ dạy học:
A. Bài cũ: 5’
- Nêu các bước giải bài toán rút về ĐV 
B. Thực hành: 32’
Bài 1: - Gọi HS đọc bài toán 
- HS đọc
- GVHD
- HS phân tích bài toán – Làm bài - NX
Tóm tắt
Bài giải
4 lô: 2032 cây
Số cây có trong 1 lô đất là:
 1 lô: ..cây ?
2034 : 4 = 508 (cây)
- GV nhận xét ghi điểm 
Đáp số: 508 cây
Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán
- HS đọc bài
- GVHDHS l ... - NX bài viết
5. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 4: Âm nhạc
Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Tiết 2: Toán
	 Tiết 124: Luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng giải "bài toán liên quan đến rút về đơn vị ?	
- Rèn luyện kỹ năng viết và tính giá trị của biểu thức.
B. Các hoạt động dạy học	
A. Bài cũ: 5’
- Nêu các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ? 
- 2HS
II. Bài mới: 32’
1. GTB.
2. HD Thực hành 
Bài 1: 
YC HS làm bài khi tự học
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD
- HS phân tích bài toán 
- Yêu cầu làm vào vở + 2HS lên bảng 
- HS làm bài – NX.
Tóm tắt
Bài giải
6 phòng: 2550 viên gạch 
Số viên gạch cần lát 1 phòng là:
2550 : 6 = 425 (viên gạch)
Số viên gạch cần lát 7 phòng là:
- Gọi HS đọc bài - nhận xét 
425 x 7 = 2975 (viên gạch)
- GV hỏi hai bài toán trên thuộc dạng toán gì ?
Đáp số:2975 viên gạch
- Rút về đơn vị 
- Bước nào bước rút về ĐV trong 2 bài toán ?
- HS nêu 
Bài 3: * Củng cố về điền số thích hợp 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV hướng dẫn một phép tính:
- Trong ô trống 1 em điền số vào? Vì sao?
- Điền số 8 km. Vì bài biết 1 giờ đi được 4 km. Số cần điền ở ô trống 1 là số km đi được trong 2 giờ. Vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km
- GV yêu cầu HS làm – Chữa bài
- HS làm bài – Nêu kết quả - NX.
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ
4 giờ
3 giờ
5 giờ
Quãng đường đi
4 km
8 km
16 km
12 km
20 km
Bài 4: Củng cố về tính giá trị của biểu thức.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
32 : 8 x 3 = 4 x 3 45 x 2 x 5= 90 x5
 = 12 = 450 
49 x 4 : 7 = 196 : 7 234 : 6 : 3 = 39 : 3
 = 28 = 13
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? 
- HS nêu lại ND bài .
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học
Tiết 3: Chính tả (nghe - viết)
 Tiết 50: Hội đua voi ở Tây Nguyên
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
2. Làm đúng các bài tập điền vào ô trống có âm, vần dễ lẫn; tr/ch, ưt/ưc
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút da + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a.
III. Các HĐ dạy học
A. Bài cũ: 5’
 GV đọc: Trong trẻo, chông chênh 
HS viết bảng con
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. HD nghe - Viết 
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả 
- HS nghe - 2HS đọc lại 
+ Đoạn viết có mấy câu?
- 5 câu 
+ Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
- Viết hoa
- GV đọc 1 số tiếng khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất
- HS nghe viết vào vở.
b. GV đọc bài 
- HS viết vào vở
c. Chấm, chữa bài, NX bài viết.
- HS đổi vở soát lỗi
3. HD làm bài tập
* Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài cá nhân
- GV dán bảng 3 - 4 tờ phiếu
- 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài
- HS đọc kết quả nhận xét.
- GV nhận xét 
- Nhiều HS đọc lại các câu thơ đã hoàn chỉnh 
a. trông, chớp,trắng, trên,
4. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* NX tiết học
Tiết 4: Luyện từ và câu 
 Tiết 25: Nhân hoá , Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá : nhận ra hiện tượng nhân hoá , nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
2. Ôn luyện về CH vì sao? Tìm được bộ phận câu TL cho CH vì sao? TL đúng các CH vì sao?
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1:
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở BT2, 3.
III. Các HĐ dạy học:
B. Bài cũ: 5’
- 1HS làm BT1b ; 1 HS làm BT1c
B. Bài mới: 32’
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 
2. HD làm bài tập 
a. Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- YC cả lớp đọc thầm đoạn thơ
- Đọc, trao đổi nhóm các câu hỏi
+ Tìm những sự vật và con vật được tả trong bài thơ ? 
+ các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ? 
- GV dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng 
- 4 nhóm thi làm bài tiếp sức -> HS nhận xét
+ Cách gọi , tả các con vật, sự vật có gì hay ? 
- HS nêu
Tên các sự vật , con vật 
Các sự vật con vật được gọi 
Các sự vật con vật được tả 
Cách gọi và tả sự vật, con vật 
- Lúa
Chị
Phất phơ bím tóc 
Làm cho các sự vật 
- Tro
Cậu
Bá vai nhau thì thầm đứng học 
Con vật trở lên sing động gần gũi, đáng yêu hơn 
- Đàn cò
áo trắng, khiêng nắng qua sông 
- gió
Cô
Chăn mây trên đồng 
- Mặt trời
Bác
đạp xe qua ngọn núi 
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở 
- Gọi HS lên bảng làm 
- HS lên gạch dưới bộ phận câu TLCH vì sao? 
- GV chữa bài. 
- HS NX.
c. Bài 3 : 
- Vì sao người tứ xứ đổ về xem vật rất đông ? 
- Vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản ngũ .
- Vì sao keo vậtlíc đầu xem chừng chán ngắt ? 
- Vì Quắm Đen thì lăn xả vào đánh rất hăng còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ .
- Vì sao ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống?
- Vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
- Vì sao Quắm Đen thua ông Cản Ngũ ?
- Vì anh mắc mưu ông.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ?
- 2 HS 
- Về nhà chuẩn bị bài.
* NX tiết học
Tiết 5: Tin học
Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
Tiết 1: Toán
	 Tiết 125: Tiền Việt Nam
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được (đặc điểm và giá trị) các tờ giấy bạc 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền (trong phạm vi 10000 đồng)
- Biết thực hiện các phép tính cộng; trừ các số với đơn vị tiền tệ VN
B. Đồ dùng dạy học:
A. KTBC: Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát
+ Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
+ 5000 đ: màu xanh..
+1000 đ: màu đỏ.
+ Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
- 3HS nêu
+ Đọc dòng chữ và con số ?
- 2HS đọc
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1 (130)
* Củng cố về tiền Việt Nam 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- 2HS ngồi cạnh nhau quan sát và trả lời
+ Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
- Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
+ Chú lợn (b) có 8400 đ vì 1000đ +1000đ + 1000 đ + 3000đ +200đ + 200đ = 8400đ
b. Bài 2(131)
* Củng cố và rèn luyện đổi tiền, cộng trừ với đơn vị tiền Việt Nam.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
+ Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì 5000đ + 5000đ = 10000đ.
c. Bài 3 (131)
* Củng cố về tiền Việt Nam - giá trị của các sản phẩm được tính = tiền.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát + trả lời
+ Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
+ ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nd nhất?
+ Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
+ Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
+ Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 1000đ + 1500đ = 2500đ
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Nêu lại ND bài ? (2HS)
- Chuẩ bị bài sau.
* NX tiết học
Tiết 2: Tập làm văn:
	Tiết 25: 	 	 Kể về lễ hội
I. Mục tiêu:
	Rèn luyện kỹ năng nói:
Dựa vào kết quả quan sát 2 bức tranh ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền trong SGK, HS chọn, kể lại được TN, dựng lại đúng và sinh động quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
A. KTBC: Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? (3HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài tập
a. Bài 1
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh 2 TN đang chơi đu
ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể
- Chuẩn bị bài sau.
* NX tiết học
Tiết 3: Mĩ thuật
Tiết 4: Tự nhiên xã hội:
	Tiết 50: 	Côn trùng
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Chỉ và nói đúng các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
- Kể được tên một số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với người.
- Nêu một số cách tiêu diệt những con côn trùng có hại.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình trong SGK
- Các tranh ảnh về các bài côn trùng.
III. Các HĐ dạy học:
1. KTBC: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của động vật ? (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận của cơ thể của các côn trùng được quan sát.
* Tiến hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
+ GV yêu cầu HS quan sát + trả lời câu hỏi:
- Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong hình? Chúng có mấy chân ?.
- HS quan sát, thảo luận theo câu hỏi của GV trong nhóm (Nhóm trưởng điều khiển)
- Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- nhóm khác nhận xét.
+ Hãy rút ra đặc điểm chung của côn trùng ?
- HS nêu; không có xương sống. Chúng có 6 chân, chân phân thành các đốt, Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
- Nhiều HS nhắc lại KL.
b. Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu:
- Kể được tên 1 số côn trùng có ích mà 1 số côn trùng có hại đối với con người 
- Nêu được 1 số cách diệt trừ côn trùng có hại
* Tiến hành 
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Các nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trưng thật thành 3 nhóm: Có ích, có hại, không ảnh hưởng gì - con người.
- Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tầm của mình trước lớp và thuyết minh.
- HS nhận xét
- GV nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: 3’
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Nhận xét trong tuần

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 25 CKT.doc