Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

 HỘI VẬT

I/.MỤC TIÊU : A. Tập đọc

v Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ

v Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

v Hs thích thú trước những ngày lễ hội.

B. Kể Chuyện.

v Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK)

 II/ Chuẩn bị:

v GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

v HS: SGK, vở.

 

doc 41 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT:73+ Thứ hai, ngày 25 tháng 2 năm 2013
.	
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN 
	HỘI VẬT
I/.MỤC TIÊU : A. Tập đọc
Đọc đúng,rành mạch,biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 
Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
Hs thích thú trước những ngày lễ hội.
B. Kể Chuyện.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK)
 II/ Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS: SGK, vở.
III/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì 
3.Bài mới: 
 A .Giới thiệu
-Tranh vẽ có những ai? 
Em đoán xem họ đang làm gì?
- Trong các môn thi tài của lễ hội, vật là 1 môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. 
- Ghi tựa.
 - Viết tên bài lên bảng.
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
- Ông Cản Ngũ đứng nghiêng mình / nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống / nắm lấy khố Quắm Đen, / nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. //
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “Tiếng đàn”
- Hs Nhận xét
Bài: Hội vật 
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3: 
+ Đoạn 4: 
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- nổi lên, náo nức, Quắm Đen, thoắt biến
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- nổi lên, náo nức, Quắm Đen, thoắt biến
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TẬP ĐỌC ( TIẾT 2)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
+Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
+Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
+Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
-Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Cũng cố – dặn dò
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng 
-Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
-Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
- Ca ngợi sự thông minh, tài trí hơn người.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:121
TOÁN 
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP THEO )
A/ MỤC TIÊU:
Nhận biết được về thời gian( thời điểm , khoảng thời gian)
Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút, Bài 1,2,3
Yêu thích mơn học.
B/ Chuẩn bị:
GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
HS: bảng con.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài đã giáo về nhà của tiết 
-3 HS lên bảng, mỗi HS làm một bài tập.
trước.
-Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục thực hành xem đồng hồ. Ghi tựa 
-Nghe giới thiệu.
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: nhận biết về thời gian.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. 
-GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời.
-Sau mỗi lần HS trả lời GV yêu cầu HS nhận xét về vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh:
a.Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
b. Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút.
-GV giải thích thêm, khi kim phút chỉ đến số 2 là đã được 10 phút, kim này chỉ thêm 3 vạch nhỏ nũa, mỗi vạch nhỏ là một phút, vậy kim phút chỉ đến 13 phút. Kim giờ đang ở quá vạch số 7 một chút, vậy ta nói đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút.
-GV hỏi, giải thích các tranh còn lại tương tự. Lưu ý các tranh d và giải thích cho HS đọc giờ theo 2 cách.
-GV tổ chức cho HS tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc hằng ngày của mình, vừa nói kết hợp quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Xem đồng hồ.
-1 HS đọc YC bài.
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
+1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
+Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-GV gọi HS chữa bài trước lớp.
-Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3: nhận biết thời gian của 2 loại đồng hồ. 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a.
+ Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
+Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
+Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
-GV HD cho HS cả lớp xác định được khoảng thời gian 10 phút: Khi bạn hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt đồng hồ chỉ 6 giờ, kim phút chỉ vào số 6, kim giờ chỉ vào số 12, khi bạn Hà đành răng và rửa mặt xong, kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2 tức là 6 giờ 10 phút. Vậy tính từ vị trí bắt đầu của kim phút đến vị trí kết thúc của kim phút thì được 10 phút. Ta nói bạn Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút.
-GV tiến hành tương tự các tranh còn lại.
-GV cho điểm HS.
-1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
-HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi:
a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giên13 phút.
c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ kém 15 phút)
e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.
g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 phút)
a.Kim giờ chỉ quá số 6 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2.
b. Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim giờ chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nũa. 
-HS thực hành trược lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút,
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
-Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
-Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
-HS làm bài vào SGK.(B nối với H; C nối với K; D nối với M; E nối với N; G nối với L).
-1 HS chữa bài: VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phút tối còn gọi là 19 giờ 3 phút, vậy nối B với H.
 -1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS quan sát theo yêu cầu.
- Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc 6 giờ.
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc 6 giờ 10 phút.
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút.
b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút.
c. Chương trình phim hoạt hình bắt đầu từ 8 giờ và kết thúc lúc 8 giờ 30 phút, vậy chương trình này kéo dài trong 30 phút.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bị bài sau.
PPCT:49
 Thứ ba, ngày 26 tháng 2 năm 2013
CHÍNH ...  nhiêu tiền?
-Em làm thế nào để tìm được 2500 đồng?
-Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu?
-GV có thể yêu cầu HS so sánh giá tiền của các đồ vật khác với nhau.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS học tốt, tích cực học tập, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý
-Dặn Về nhà chuẩn bị bài cho tuần sau.
- 2 HS Lên Bảng Làm Bài. HD Lớp Theo Dõi Và Nhận Xét.
-Nghe Giới Thiệu.
-HS Làm Bài Vào Giấy.
-Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá Trị Của Từng Tờ.
-HS Làm Bài Theo Cặp.
-Chú Lợn a Có 6200 Đồng. Em Tính Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng.
B. Chú Lợn b Có 8400 Đồng Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000 Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400 Đồng.
C. Chú Lợn C Có 4000 Đồng, Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng = 4000 Đồng.
-HS Quan Sát.
-Lắng Nghe GV HD.
-HS Tự Làm.
-Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng.
-Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì Được 10 000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng = 10 000 Đồng.
C. Lấy 5 Tờ Giấy Bạc Loại 2000 Đồng Thì Được10 000 Đồng. Vì 
D
-HS Nêu: Lọ Hoá Giá 8700 Đồng, Lược 4000 Đồng, Bút Chì 1500 Đồng, Truyện 5800 Đồng, Bóng Bay 1000 Đồng.
-Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là Bóng Bay, Giá 1000 Đồng. Đồ Vật Có Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá 8700 Đồng.
-Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc Bút Thì Hết 2500 Đồng.
-Em Lấy Giá Tiền Của Quả Bóng Cộng Với Giá Tiền Của Bút Chì Thì Được 1000 Đồng + 1500 Đồng = 2500 Đồng.
-Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều Hơn Giá Tiền Của Một Cái Lược Là: 8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng.
-HS Trả Lời Câu Hỏi.
-Lắng nghe và ghi nhận.
PPCT:50
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 CÔN TRÙNG 
(MT,KNS)
I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS biết:
Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thực. KNS: Làm chủ bản thân.
Có ý thức giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
Yêu thích, bảo vệ bản than.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: Tranh ảnh như SGK.
HS: Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng, và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
-Hỏi: Loài vật nào nhỏ bé, làm việc chăm chỉ tạo mật ngọt
-Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Chị ong nâu và en bé”.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.KHÁM PHÁ
- Loài vật nào nhỏ bé, làm việc chăm chỉ tạo mật ngọt cho đời?
- Cho cả lớp hát bài” Chị ong nâu và em bé”
-GVGT: Ong là một loài côn trùng. Trong bài học hôm nay chúng ta 
b. KẾT NỐI
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
Cách tiến hành
-HS báo cáo trước lớp.
Con ong.
-Cả lớp hát.
- Ong
-HS thực hiện
-Lắng nghe.
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu các HS làm việc trong nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của các con côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát.
-Làm việc cả lớp:
+Hỏi HS: Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?
+Trên đầu côn trùng thường có gì?
+GV nêu: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn.
+Cơ thể côn trùng có xương sống không?
* GV kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đếu có cánh.
Hoạt động 2: Sự phong phú đa dạng về đặc điểm bên ngoài của côn trùng.
-GV chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4-6 HS yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK theo định hướng:
+Nêu màu sắc của các con côn trùng.
+Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?
+Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào?
-GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình.
GV kết luận: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau.
*Hoạt động 3: Ích lợi và tác hại của côn trùng.
-Làm việc cả lớp:
-Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà em biết. GV ghi lại trên bảng.
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy bút cho các nhóm.
+Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích – Côn trùng có hại.
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
+GV yêu cầu HS giải thích nêu tên từng côn trùng và giải thích tại sao loài côn trùng đó có hại (hoặc loài côn trùng đó có lợi như thế nào).
Kết luận: Côn trùng như (ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ).
-Một số loài côn trùng có hại (như bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt, hút máu và truyền bệnh cho con người và động vật,..)
c. THỰC HÀNH
-Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người.
-GV hãy suy nghĩ và nêu cách diệt, hạn chế sự phát triển của côn trùng có hại cho sức khoẻ con người như muỗi, gián, ruồi, các côn trùng có hại cho cây cối, mùa màng như châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân,
-GV nhận xét bổ sung ý kiến nhận xét của HS.
d.VẬN DỤNG
-Liên hệ thực tế
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài côn trùng. Tìm hiểu cách nuôi ong, quan sát các đặc điểm bên ngoài của tôm, cua. Nhận xét tiết học. 
+Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình của nhóm đã quan sát (mỗi HS chỉ nói một hình).
+HS quan sát đếm số chân và trả lời: 6 chân. Chân chia thành các đốt.
+Trên đầu côn trùng có : mắt, râu, mồm, 
-Lắng nghe.
+Cơ thể côn trùng không có xương sống.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-Chia nhóm quan sát và thảo luận để rút ra kết luận như sau:
+Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con có màu nâu (gián, ..), có con có màu đen hoặc xanh (ruồi), có con có màu trắng (tằm), có con có nhiều màu sắc như chân chấu, bươm bướm,
+Chân của các con côn trùng khác nhau thì khác nhau. Có con có chân ngắn và mập như chân cà cuông, gián; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi,
+Cánh côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh. Phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như ong, ruồi, 
-Đại diện HS nêu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS kể tên các côn trùng: kiến, dế mèn, ve sầu, 
+HS ngồi theo nhóm nhận giấy bút.
+HS tyrong nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại cũa mỗi côn trùng rồi xếp vào hai nhóm như hướng dẫn.
+Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời: Đối với các loài côn trùng có hại cho sức khỏe con người như muỗi, gián, ruồi chúng ta có thể phun thuốc diệt; thường xuyên quét dọn nhà của sạch sẽ, đường làng, xóm ngõ; phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để chúng không phát triển được. Với các loài côn trùng có hại cho mùa màng dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng khác để tiêu diệt.
- HS thực hiện
TUẦN 24
Sinh hoạt tập thể
“MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN”
I TRỌNG TÂM:
- Giáo dục truyền thống mừng Đảng, mừng xuân của dân tộc.
- Giáo dục lịng kính yêu ơng bà cha mẹ.
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 24.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
- Nghỉ tết nguyên đáng, gác cơ quan
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ x : 5 = 45.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
2/ An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 9 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 25
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 26
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
Ơn kiểm tra dđịnh kì 3 theo PPCT
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- X được gọi là số bị trừ. 
 X : 5 = 45
 X = 45 x 5 
 X = 225
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
9 x 7 = 63(tuổi)
ĐS: 63 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
BAN GIÁM HIỆU KÍ DUYỆT
NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
NGUYỄN THANH THIÊN TRÂN
Lái Thiêu: Ngày......thángname 2013

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc