Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Hoài Hải

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Hoài Hải

Tập đọc-Kể chuyện:

HỘI VẬT

I- MỤC TIÊU

1. Đọc thành tiếng.

-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: nước

 chảy, Quắm Đen, thoắt biến, không lường, chán ngắt,

-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

2. Đọc hiểu.

-Hiểu nghĩa của các TN trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.

-Hiểu được nội dung :Câu chuyện kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô

vật (một già, một trẻ tính nết khác nhau) đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng

 của đô vật già, bình tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.

 

doc 33 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 773Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Hoài Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 25
Thứ/ ngày
Môn
Tên bài dạy
Đ.D.D.H
2 - 21
Tập đọc
Kể chuyện
Mĩ thuật
Toán
Hội vật
Nt
Có giáo viên chuyên
Thực hành xem đồng hồ(tt)
tranh
Đ.hồ
3 - 22
Tiếng anh
Chính tả
. Toán
Đạo đức
Thủ công
Có giáo viên chuyên
Nghe-viết: Hội vật
Bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị
Thực hành kĩ năng giữa kì II
Làm lọ hoa gắn tường
Mơ hình
Tranh
Mẫu
4 - 23
Tập đọc 
Thể dục
 Toán
TN-XH
Aâm nhạc
Hội đua voi ở Tây Nguyên 
Có giáo viên chuyên
Luyện tập
Động vật
Có giáo viên chuyên
tranh
tranh
5 - 24
LT&Câu
Toán
Tiếng anh
Chính tả
Tập viết
Nhân hoá. Ôn cách đặt và TLCH vì sao?
Luyện tập
Có giáo viên chuyên
Nghe-viết: Hội Tây Nguyên
Ôn chữ hoa S
Mẫu chữ
6 - 25
Thể dục
Tập làm văn
Toán
TN-XH
HĐTT
Bài 50
Kể về lễ hội
Tiền Việt Nam
Côn trùng
Tổng kết cuối tuần
tranh
tiền
tranh
***************************************
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc-Kể chuyện:	
HỘI VẬT
I- MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng.
-Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của địa phương: nước
 chảy, Quắm Đen, thoắt biến, không lường, chán ngắt, 
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2. Đọc hiểu.
-Hiểu nghĩa của các TN trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
-Hiểu được nội dung :Câu chuyện kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô 
vật (một già, một trẻ tính nết khác nhau) đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng
 của đô vật già, bình tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi.
B. Kể chuyện.
-Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn truyện Hội vật. Kể tự nhiên, đúng nội dung 
truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II- ĐỒÀ DÙNG DẠY – HỌC
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng
 dẫn luyện đọc.
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TL
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
23’
10’
4’
24’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC
-Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Tiếng đàn.
-Nhận xét ghi điểm.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài
* Luyện đọc.
-GV đọc mẫu. 
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó:
+Theo dõi chỉnh sửa lỗi phát âm cho 
-Hướng dẫn đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+Nhắc HS ngắt giọng đúng các vị trí của dấu câu.
+Gọi HS đọc phần giải nghĩa từ.
-Luyện đọc theo nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài.
-Gọi HS đọc đoạn 1.
H: Những chi tiết nào cho thấy cảnh hội vật rất sôi động?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
H: Cách đánh của ông Cản Ngữ và Quắm Đen có gì khác nhau?
H: Khi người xem thấy keo vật có vẻ chán ngắt thì chuyện gì bất ngờ xảy ra.
H: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật ntn?
H: Người xem có thái độ thế nào trước sự thay đổi của keo vật?
-Gọi HS đọc đoạn 4.
H: Ông Cản Ngũ bất ngờ thắng Quắm Đen như thế nào?
H: Theo em tại sao ông Cản Ngũ lại thắng?
* Luyện đọc lại.
-GV đọc mẫu đoạn 2,3,4.
-Hướng dẫn HS nhấn giọng từ gợi tả.
B. KỂ CHUYỆN
a. Xác định yêu cầu.
Trong tiết kể chuyện này, các em sẽ dựa vào câu hỏi gợi ý, nhớ lại nội dung bài đọc để kể lại từng đoạn truyện. Đây là ngày hội vui, các em cần chú ý kể với giọng sôi nổi, hào hứng thể hiện nội dung cụ thể của từng đoạn.
b. Kể mẫu.
-Gọi 5 HS kể 5 đoạn.
c. Kể theo nhóm.
Yêu cầu HS kể theo hình thức tiếp nối.
d. Kể trước lớp.
-Gọi 2 nhóm thi kể.
-Nhận xét.
4- Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
H: Em có suy nghĩ gì về hội vật?
-Tập kể lại cả câu chuyện.
-3 HS thực hiện yêu cầu của GV.
-Theo dõi GV đọc 
-Mỗi HS đọc một câu, nối tiếp nhau.
-Phát âm từ khó.
-5 HS nối tiếp nhau đọc mỗi em một đoạn.
-1 HS đọc.
-5 HS nối tiếp đọc lại bài.
-Đọc nhóm đôi.
-1 HS đọc.
-Tiếng trống nổi lên dồn dập, người xem cho rõ.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Quắm Đen thì thanh nhẹn, vừa vào sới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ đánh dồn dập, .xem chán ngắt.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, mất đà chúi xuống.
-Lúc ấy Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông ôm một bên chân ông, bốc lên.
-Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen.
-Mặc dù Quắm Đen loay hoay gò lưng cố bê chân ông lên, .sợi rơm ngang bụng.
-Vì Quắm Đen là người khỏe mạnh nhưng xốc nổi, thiếu kinh nghiệm. Ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
-2 HS cùng bàn luyện đọc.
-2-3 em thi đọc trước lớp. Lớp theo dõi và chọn bạn đọc hay nhất.
-Nghe giáo viên nêu yêu cầu.
-Đọc phần gợi ý.
-HS kể trước lớp, lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
-Mỗi nhóm 5 em tập kể trong nhóm, 
-2 nhóm kể trước lớp.
-Lớp bình chọn nhóm kể hay.
-Hội thật đông vui.
Toán 	
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I- MỤC TIÊU 
-Giúp HS củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ (chính xác đến từng phút).
-Có hiểu biết về thời giểm làm các công việc hàng ngày của HS.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: Mặt đồng hồ (bằng giấy bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số (bằn chữ số La 
Mãu) có các vạch chia phút.
2- HS: VBT
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
5’
1’
10’
10’
10’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC
-Gọi HS đọc giờ trên các mặt đồng hồ của bài tập 3.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài trực tiếp và ghi đề
b- Vào bài
BT1:
-Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát, 1 em hỏi, 1 em trả lời.
-Gọi 2 cặp trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét về vị trí của các kim trong từng tranh.
-Tổ chức cho HS tự nói về các thời điểm thực hành công việc hàng ngày của mình. Vừa nói vừa kết hợp quay kim đồng hồ.
-Nhận xét.
BT2:-Yêu cầu HS nêu thời gian trên mỗi đồng hồ.
BT3-Yêu cầu HS quan sát tranh.
H: Bạn Hà đánh răng lúc mấy giờ?
H: Xong lúc mấy giờ?
H: Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong mấy phút?
-Quay kim đồng hồ để HS tính thời gian. Hà rửa mặt.
+Tiến hành tương tự với câu b, c.
4- Củng cố - dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-2 HS thực hiện yêu cầu của GV.
-1 HS nêu trước lớp.
-2 em cùng thực hiện, nếu bạn trả lời sai thì giải thích cho bạn vì sao sai.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
-HS lần lượt nêu và nối với đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
-Quan sát theo yêu cầu.
-Lúc 6 giờ
-Lúc 6 giờ 10 phút
-Trong 10 phút.
b/ 5 phút
c/ 30 phút.
Toán	
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC RÚT VỀ ĐƠN VỊ.
I- MỤC TIÊU 
-Giúp HS biết cách giải bài toán có liên quan đến việc rút về đơn vị.
II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
1- GV: 8 hình tam giác vuông.
2- HS: VBT
IV- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1’
4’
1’
 12’
7’
8’
5’
2’
1- Ổn định lớp
2- KTBC
-Gọi HS đọc giờ trên các đồng hồ trong bài 1.
3- Bài mới.
a- Giới thiệu bài gián tiếp và ghi đề
b- Vào bài
*Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị.
 Bài toán 1.
-GV đọc đề toán sau đó yêu cầu 1 HS đọc lại.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn tính số l mật ong trong mỗi can ta làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và giới thiệu: Bài toán cho ta biêt số l mật ong có trong 7 can yêu cầu ta tìm số l mật ong trong 1 can. Để tìm được số mật ong trong một can chúng ta thực hiện phép chia. Bước này gọi là rút về đơn vị tức là tìm giá trị của một phần trong các phần bằng nhau.
Bài toán 2.
-Gọi HS đọc đề.
H: Bài toán cho biết gì?
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn tính số l mật ong có trong 2 can, trước hết chúng ta phải tính được gì?
H: Làm thế nào tính được?
H: Số l trong 1 can là bao nhiêu?
H: Làm thế nào để tính sô l mật ong trong 2 can?
-Yêu cầu HS trình bày cách giải.
-Nhận xét.
H: Bước nào gọi là bước rút về đơn vị?
-Giới thiệu: Bài toán liên quan đến việc rút về đơn vị thường giải bằng 2 bước.
+B1: Tìm giá trị của 1 phần trong các phần bằng nhau (phép chia).
+B2: Tính giá trị của nhiều phần bằng nhau.
Luyện tập thực hành.
.BT1
-Gọi HS đọc đề.
H: Bài toán hỏi gì?
H: Muốn tính 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc đầu tiên ta phải tìm gì?
H: Làm thế nào để tính số viên thuốc trong 1 vỉ?
BT2: Gọi HS đọc đề.
Nhận xét và hỏi thêm: bước rút về đơn vị là bước nào?
BT3: Nêu yêu cầu của bài toán sau đó cho HS tự xếp hình.
-Nhận xét.
4- Củng cố - dặn dò.: 
-Nhắc lại các bước giải bài toán rút về đơn vị ?
-Nhận xét tiết học.
-HS lần lượt trả lời.
-Có 35 l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy l mật ong?
-Có 35 l mật ong chia đều vào 7 can,.
-Hỏi số l mật ong có trong mỗi can.
-Ta làm phép chia vì có tất cả 35 l chia đều vào 7 can.
-1 HS trình bày bài toán.
-1 HS đọc
-7 can đựng 35 l mật ong.
-Số l mật ong có trong 2 can.
-Tính được số l mật ong có trong 1 can.
-Lấy số l mật ong có trong 7 can chia cho 7.
35 : 7 = 5 (l).
-5x2= 10 (l)
-1 HS lên bảng giải, lớp giải vào vở nháp.
-Bước tìm số l mật ong trong 1 can gọi là bước rút về đơn vị.
-2 HS nhắc lại.
-1 HS đọc trước lớp.
-Hỏi 3 vỉ có bao nhiêu viên thuốc.
-Ta tính số viên thuốc trong 1 vỉ.
-1 HS lên bảng trình bày bài giải, lớp giải vào vở.
- ... át và nói cho nhau biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
+GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Làm sao em biết?
+Hỏi tương tựg với câu b, c.
-Bài 2.
+Yêu cầu HS quan sát bài mẫu.
+Bài yêu cầu ta lấy số tiền ở khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải.
=>Nhận xét.
-Bài 3:
+Yêu cầu HS xem tranh và nêu giá của từng đồ vật.
+Trong các đồ vật đó, đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền ít nhất? Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
+Muốn một quả bóng và một bút chì hết bao nhiêu tiền?
+Giá tiền của một lọ hoa nhiều hơn giá tiền của một cái lược là bao nhiêu?
+Hãy xếp các đồ vật theo thứ tự rẻ đến đắt?
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Quan sát và đọc giá trị của từng tờ bạc.
-HS thực hiện theo cặp.
-Chú lợn a có 6200 đồng. Em tính:
5000đ + 1000đ + 200đ = 6200 đ.
-1000đ + 1000đ + 1000đ + 5000đ + 200đ + 200 đ = 8400 đ.
-Quan sát.
-Nghe GV hướng dẫn và thực hiện:
+Lấy 2 tờ 5000 đ.
+Lấy 5 tờ 2000 đ.
+Lấy 2 tờ 2000 đ+1 tờ 1000 đ.
-HS quan sát và trả lời.
-Ít nhất: bóng bay: 1000 đ. Nhiều nhất: lọ hoa: 8700 đ.
-1000đ + 1500 đ=2500 đ.
- 8700 đ – 4000 đ = 4700 đ.
-bóng bay, bút chì, lược, truyện, lọ hoa.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Tập làm văn:	 
 KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu: 
-Rèn kỹ năng nói: Quan sát ảnh minh họa 2 lễ hội (chơi đu và đua thuyền) 
hình dung và kể lại một cách tự nhiên sinh động quang cảnh và hoạt động 
của những người tham gia lễ hội.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
15’
15’
2’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
-Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn và trả lời câu hỏi Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*HD tả quang cảnh bức tranh chơi đu.
-Yêu cầu HS quan sát.
+Hãy quan sát kỹ mái đình, cây đu và đoán xem đây là cảnh gì? Diễn ra ở đâu? Thời gian nào?
+Trước cổng đình có treo gì? có băng chữ gì?
=>Lá cờ hình vuông, có 5 màu xung quanh cờ có tua gọi là cờ ngũ sắc, có từ thời xa xưa được treo lên vào những dịp hội vui của dân làng.
+Mọi người đến xem chơi đu có đông không? Họ ăn mặc ra sao? Họ xem như thế nào?
+Cây đu được làm bằng gì? Có cao không?
+Hãy tả hành động, tư thế của người chơi đu?
*Hướng dẫn tả quang cảnh bức tranh đua thuyền.
-Yêu cầu HS quan sát.
+Ảnh chụp cảnh hội gì? Diễn ra ở đâu?
+Trên sông có nhiều thuyền đua không? Thuyền ngắn hay dài? Trên mỗi thuyền có khoảng bao nhiêu người? Trông họ ntn?
+Hãy miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền.
+Quang cảnh hai bên bờ sông ntn?
-Em có cảm nhận gì về những lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh trên?
-Gọi HS tả trước lớp.
=>Nhận xét bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò.	
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài cho tiết sau.
-2 HS thực hiện yêu cầu.
-HS quan sát.
-Đây là cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu xuân năm mới.
-Trước cổng đình là băng chữ đỏ: Chúc mừng năm mới và lá cờ ngũ sắc.
-Mọi người kéo đến xem chơi đu rất đông. Họ đứng chen nhau người nào cũng mặc quần áo đẹp. Tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu.
-Cây đu được làm bằng tre và rất cao.
-Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu, một người thì dướn người về phía trước, người kia lại ngả người về phía sau.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Ảnh chụp cảnh hội đua thuyền diễn ra trên sông.
-Trên sông có hơn chục thuyền đua, các thuyền được làm khá dài, trên mỗi thuyền có gần hai chục tay đua, họ là những chàng trai rất trẻ, khỏe mạnh, rắn rỏi.
-Các tay đua đều nắm chắc tay chèo, họ gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền.
-Trên bờ sông đông nghẹt người xem, một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió làm hội đua càng thêm sôi động, xa xa, làng xóm xanh mướt.
-Nhân dân ta có nhiều lễ hội rất phong phú, hấp dẫn
-5-7 em tả, lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chính tả (Nghe –viết):	HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN.
I. Mục tiêu: 
-Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn : Đến giờ xuất phát  trúng đích trong bài
 Hội đua voi ở Tây Nguyên.
-Làm đúng bài tập chính tả phân biệt ch/tr hoặc ut/uc.
II. Đồ dùng dạy-học.
-Viết sẵn bài tập lên bảng lớp.
III. Các hoạt động dạy-học
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
25’
5’
2’
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ.
-Đọc cho HS viết: bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, rung sức.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài-ghi đề lên bảng.
*HD viết chính tả.
-Tìm hiểu nội dung bài viết.
+Đọc đoạn văn lần 1.
+Cuộc đua voi diễn ra thế nào?
+Trong đoạn văn có chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
-Hướng dẫn viết từ khó.
+Đọc cho HS viết: chiêng trống, cuốn, điều khiển.
-Viết chính tả.
+Gọi HS đọc lại đoạn văn.
+Đọc cho HS viết bài.
-Soát lỗi.
GV đọc lại bài và dừng lại phân tích tiếng khó để HS soát lỗi.
-Chấm bài và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
-Bài 2b:
+Gọi 1 HS đọc yêu cầu:
-Yêu cầu HS làm bài.
4. Củng cố, dặn dò.
-Nhận xét tiết học.
-Viết lại các từ sai.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp.
-Theo dõi và 1 HS đọc lại.
-Khi trống nổi lên thì mười con voi lao đầu chạy, cả bầy hăng máu phóng như bay, bụi cuốn mù trời.
-Những chữ đầu câu: Đến, Cái, Cả, Bụi, Các.
-3 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con.
-1 HS thực hiện yêu cầu.
-Nghe và viết lại đoạn văn.
-Dùng bút chì để soát lỗi.
-1 HS đọc.
-2 HS lên bảng, HS làm bài vào VBT.
Tự nhiên xã hội 
ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
	Sau bài học, học sinh biết:
Nêu được những đặc giống nhau và khác nhau của một số con vật.
Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên
Vẽ và tơ màu một con vật ưa thích.
II. Chuẩn bị: -GV: Sưu tầm các ảnh động vật.Các hình trong SGK/94 – 95. 
 -HS : Sưu tầm các tranh ảnh động vật .
III. Các hoạt động dạy học
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
15’
12’
3’
A.Ổn định : 
B. Kiểm tra bài cũ: 
+ Kể tên các bộ phận thường cĩ của một quả .
+ Em hãy nêu chức năng của hạt.
C. Bài mới
1.Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo nhĩm
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình trong SGK/94 – 95 và tranh ảnh các con vật sưu tầm được.
+ Bạn cĩ nhận xét gì về hình dạng và kích thước của con vật.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình chân của từng con vật.
+ Chọn một số con vật trong hình nêu được những điểm giống nhau và khác nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngồi của chúng.
* Bước 2: Hoạt động cả lớp
* Kết luận: Trong tự nhiên cĩ rất nhiều lồi động vật. Chúng cĩ hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
* Bước 1: Vẽ và tơ màu 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lấy giấy và bút chì để vẽ một con vật mà các em ưa thích. ( tơ màu và ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể con vật trên hình vẽ )
* Bước 2: Trình bày 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên giới thiệu bức tranh của mình.
-Nhận xét đánh giá các tranh vẽ của cả lớp. 
D. Củng cố - dặn dị: 
- Cho học sinh chơi trị chơi: “Đố bạn con gì ?”
* Giáo viên nhận xét tiết học.
* Dặn dò chuẩn bị bài sau: Cơn Trùng
-2 HS trả lời .
- Học sinh làm việc theo nhĩm: Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật. Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên.
- Học sinh quan sát hình và tranh ảnh sưu tầm.
- Nhĩm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi gợi ý.
- Đại diện các nhĩm lên trình bày các nhĩm khác bổ sung.
-Vẽ và tơ màu trên giấy một con vật mà học sinh ưa thích.
-Học sinh trưng bày bài theo nhĩm.
-Cùng nhau nhận xét đánh giá
-HS chơi trị chơi.
Rút kinh nghiệm: ....................................................................................................................................................................................................................................................................
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25
I. Mục đích yêu cầu.
-Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Đề ra kế hoạch cho tuần 25.
II. Nội dung.
1. Nhận xét hoạt động.
Nhìn chung lớp có nhiều tiến bộ, đi học đều, tác phong tốt, lễ phép,
 ngoan ngoãn
Trang, Hương,. 
 Bên cạnh đó còn có những em chưa học bài khi đến lớp như: Nam,
 Diện, Giàu
2. Kế hoạch tuần 25.
-Ôn bài để chuẩn bị thi giữa kỳ 2.
-Nhắc nhỏ HS đem đầy đủ dụng cụ học tập.
-HS cần giữ gìn sức khỏe để học tập.
 - Chon 1 em hát hay để dự thi hát hay vào thứ 7

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25.doc