Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Mỹ Phước

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Mỹ Phước

TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN

Tiết 49-25:HỘI VẬT

I/.Mục tiêu :

TẬP ĐỌC :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ .

- Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các câu hỏi SGK )

KỂ CHUYỆN: .

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện, dựa theo gợi ý cho trước ( SGK ) .

- -GDHS: yu thích mơn học

 II/Chuẩn bị:

 Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

III/. Lên lớp:

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1029Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Mỹ Phước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Từ 28/02 đến 4 /03
 Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
28/02
CC
TĐ-KC
Toán
Đạo đức
25
49-25
121
25
Sinh hoạt dưới cờ
 Hội vật 
Thực hành xem đồng hồ (TT) 
Thực hành kỹ năng GHKII 
Thứ ba
1/03
Chính tả
TĐ
Toán
49
50
122
Nghe-viết : Hội vật 
Hội đua voi ở Tây Nguyên
Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị 
Thứ tư
2/03
LTVC
Toán 
TNXH
T.V
25
123
49
25
Nhân hĩa ,ơn cách đặt và trả lời câu hỏi vì sao ?
Luyện tập 
Động vật (*)
Ơn chữ hoa S
Thứ năm
3/03
Chính tả
Toán 
T.C
ATGT
50
124
25
5
Nghe-viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên
Luyện tập 
Làm lọ hoa gắn tường (T1)
Bài 5
Thứ sáu
4/03
TLV
TNXH
Toán 
HĐNGLL
SHTT
25
50
125
25
Kể về lễ hội (•)
Cơn trùng (*•)
Tiền Việt Nam
Chúng em ca hát mừng mẹ ,mừng cơ
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 49-25:HỘI VẬT
I/.Mục tiêu : 
TẬP ĐỌC :
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ .
Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi ( Trả lời được các câu hỏi SGK ) 
KỂ CHUYỆN: .
Kể lại được toàn bộ câu chuyện, dựa theo gợi ý cho trước ( SGK ) .
-GDHS: yêu thích mơn học 
 II/Chuẩn bị: 
ü Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: Tiếng đàn .
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Tiếng đàn”.
-Thủy đã làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
-Khung cảnh ngoài gian phòng được miêu tả như thế nào?
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu: Trong các môn thi tài của lễ hội, vật là 1 môn thi phổ biến nhất. Hội thi vật vừa có lợi cho sức khoẻ, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái, hấp dẫn cho mọi người. Bài học hôm nay sẽ đưa các em đến với không khí tưng bừng, náo nức, đầy hào hứng của một hội vật. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc nhanh dồn dập ở đoạn miêu tả động tác của Quắm Đen. Đoạn 5 đọc giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
-GV hướng dẫn đọc từng câu .
-GV hướng dẫn đọc từng đọan .
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
-Tranh cho HS quan sát.
-YC HS đọc đoạn 2.
-Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
-YC HS đọc đoạn 3.
-Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
-YC HS đọc đoạn 4 và 5.
-Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
* Luyện đọc lại:
-GV hướng dẫn HS đọc đoạn:
“Ngay nhịp trống . . . . . . . ngắt”
“Ông Cản Ngũ đứng nghiêng mình / nhìn Quắm Đen mồ hôi, / mồ kê nhễ nhại dưới chân. // Lúc lâu, / ông mới thò tay xuống / nắm lấy khố Quắm Đen, / nhấc bổng anh ta lên, / coi nhẹ nhàng như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng vậy. //”
- GV nhận xét, khen ngợi .
KỂ CHUYỆN
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể mẫu.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 5 HS dựa vào trí nhớ và các gợi ý nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4.Củng cố-Dặn dò: 
-Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài. 
-2 – 3 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-Nhận cây đàn vi-ô-lông, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
-Khung cảnh rất đẹp có cánh ngọc lan........
-HS lắng nghe và nhắc tựa. 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(1 vòng)
-Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-1 HS đọc đoạn 1.
-Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau; quây kín quanh sới vật, trèo lên những cây cao để xem.
-1 HS đọc đoạn 2.
+Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. 
+Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
-1 HS đọc đoạn 3.
-Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua 2 cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo hò lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
-1 HS đọc đoạn 4, 5.
-Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông còn khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ
-HS đọc lại.
-HS thi đọc toàn bài.
-1 HS đọc YC: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện Hội vật - kể với giọng sôi nổi, phù hợp với nội dung mỗi đoạn
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
-HS nhận xét cách kể của bạn.
-5 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
-Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi.
-Lắng nghe.
TOÁN
TIẾT 121 :THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tt)
I/ Mục tiêu:
Nhận biết được về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian ).
Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi chữ số 
La Mã )
Biết thời gian làm công việc hàng của học sinh .
BTCL:BT1 ,2 ,3
GDHS:yêu thích mơn học 
II/ Chuẩn bị:
ü Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
- GV nêu tgời gian 
Ví dụ : 8 giờ 7 phút ; 12 giờ 34 phút ; 4 giờ kém 13 phút . 
-Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay thầy cùng các em tiếp tục thực hành xem đồng hồ. Ghi tựa 
-Thực hành xem đồng hồ.
-1 – 2 HS lên bảng xoay kim chỉ giờ trên mặt đồng hồ .
-Nghe giới thiệu.
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: 
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi. HS kia phải kiểm tra được bạn trả lời đúng hay sai, nếu sai thì phải giải thích cho bạn vì sao lại sai.
-GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời.
-Sau mỗi lần HS trả lời GV yêu cầu HS nhận xét về vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh:
a.Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
b. Nêu vị trí của kim giờ và kim phút lúc đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút.
-GV giải thích thêm, khi kim phút chỉ đến số 2 là đã được 10 phút, kim này chỉ thêm 3 vạch nhỏ nũa, mỗi vạch nhỏ là một phút, vậy kim phút chỉ đến 13 phút. Kim giờ đang ở quá vạch số 7 một chút, vậy ta nói đồng hồ chỉ 7 giờ 13 phút.
-GV hỏi, giải thích các tranh còn lại tương tự. Lưu ý các tranh d và giải thích cho HS ọc giờ theo 2 cách.
-GV tổ chức cho HS tự nói về các thời điểm thực hiện các công việc hằng ngày của mình, vừa nói kết hợp quay kim đồng hồ đến đúng thời điểm.
-GV tuyên dương những HS nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm làm việc chính xác, nhanh.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-1 HS đọc YC bài.
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
-1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
-Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
Bài 3: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-GV yêu cầu HS quan sát 2 tranh trong phần a.
-GV hỏi: Bạn Hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt lúc mấy giờ?
-Bạn Hà đánh răng và rửa mặt xong lúc mấy giờ?
-Vậy bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
-GV HD cho HS cả lớp xác định được khoảng thời gian 10 phút: Khi bạn hà bắt đầu đánh răng và rửa mặt đồng hồ chỉ 6 giờ, kim phút chỉ vào số 6, kim giờ chỉ vào số 12, khi bạn Hà đành răng và rửa mặt xong, kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2 tức là 6 giờ 10 phút. Vậy tính từ vị trí bắt đầu của kim phút đến vị trí kết thúc của kim phút thì được 10 phút. Ta nói bạn Hà đánh răng rửa mặt trong 10 phút.
4. Củng cố, dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu yêu cầu: Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
-HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi:
a.Bạn An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút.
b.Bạn An đi đến trường lúc 7 giên13 phút.
c.Bạn An học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
d.Bạn An ăn cơm chiều lúc 5 giờ 45 phút. (6 giờ kém 15 phút)
e.Bạn An xem truyền hình lúc 8 giờ 8 phút.
g.Bạn An đi ngủ lúc 9 giờ 55 phút.(10 giờ kém 5 phút)
-HS làm miệng.
a.Kim giờ chỉ quá số 6 một chút, kim phút chỉ đến vị trí số 2.
b. Kim giờ chỉ quá số 7 một chút, kim giờ chỉ qua số 2 thêm được 3 vạch nhỏ nũa. 
-HS thực hành trước lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút,
-1 HS nêu yêu cầu bài tập làm SGK 
-Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
-Còn đ ...  các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật .
•Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh mơi trường vệ sinh nơi ở, tiêu diệt các loại cơn trùng gây hại.
-GDHS:cĩ ý thức bảo vệ những cơn trùng cĩ ích và phịng chống những cơn trùng gây thiệt hại cho hoa màu .
*Nhận ra sự phong phú ,đa dạng của các con vật sống trong mơi trường tự nhiên ,ích lợi và tác hại của chúng đối với con người .
-Nhận biết sự cần thiết phải bảo vệ các con vật .
-Cĩ ý thức bảo vệ đa dạng các lồi vật trong tự nhiên
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
ü Tranh ảnh như SGK.
ü Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng, và các thông tin về việc nuôi một số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát 
2.KTBC: Động vật .
- Cơ thể động vật gồm mất phần ?
- Gv kiểm tra hình vẽ động vật của một số HS 
- GV nhận xét . 
3.Bài mới:
-a.Khám phá : 
Hỏi: Loài vật nào nhỏ bé, làm việc chăm chỉ tạo mật ngọt cho đời?
-Bắt nhịp cho cả lớp hát bài “Chị ong nâu và em bé”.
-Nhận xét tuyên dương.
.Giới thiệu bài: Ong là một loài côn trùng. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thế giới côn trùng. Ghi tựa.
b.Kết nối :
* Hoạt động 1: các bộ phận của cơn trùng
KTDH: Quan sát, thảo luận
Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các cơn trùng được quan sát.
Cách tiến hành:
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS quan sát hình trang 69, 97 trong SGK và làm việc trong nhóm: nói tên và chỉ ra các bộ phận: đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có) của các con côn trùng trong các hình mà nhóm quan sát.
-Làm việc cả lớp:
+Hỏi HS: Côn trùng có bao nhiêu chân? Chân côn trùng có gì đặc biệt không?
+Trên đầu côn trùng thường có gì?
+GV nêu: Trên đầu côn trùng thường có râu để côn trùng xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn.
+Cơ thể côn trùng có xương sống không?
*GV kết luận: Côn trùng là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đếu có cánh.
c.Thực hành :
Hoạt động 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
KTDH: thuyết trình 
Mục tiêu: Kể được tên 1 số côn trùng có ích và 1 số côn trùng có hại đối với con người. Nêu được 1 số cách diệt trừ những côn trùng có hại.
Cách tiến hành:
-GV chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 - 6 HS yêu cầu các nhóm HS quan sát các hình minh hoạ trong SGK theo định hướng:
+ Nêu màu sắc của các con côn trùng.
+ Chân của các con côn trùng khác nhau có gì khác nhau?
+ Cánh của các con côn trùng khác nhau như thế nào?
-GV gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến thảo luận của nhóm mình.
GV kết luận: Côn trùng có nhiều loài khác nhau, mỗi loài có đặc điểm hình dáng, màu sắc khác nhau. Ngay trong một loài nhưng các giống khác nhau thì đặc điểm bên ngoài cũng khác nhau.
-Yêu cầu HS kể tên một số loài côn trùng mà em biết. GV ghi lại trên bảng.
-Làm việc theo nhóm.
+Yêu cầu HS ngồi theo nhóm – Phát giấy bút cho các nhóm.
+Yêu cầu các nhóm phân loại các côn trùng ghi trên bảng thành 2 nhóm: Côn trùng có ích – Côn trùng có hại.
-Làm việc cả lớp.
+Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
+GV yêu cầu HS giải thích nêu tên từng côn trùng và giải thích tại sao loài côn trùng đó có hại (hoặc loài côn trùng đó có lợi như thế nào).
Kết luận: Côn trùng như (ong, tằm) có lợi cho con người và cây cối (ong cho mật và đẻ trứng, ấu trùng ong ăn trứng sâu bọ).
-Một số loài côn trùng có hại (như bướm đẻ trứng sâu, châu chấu ăn hại lá cây, muỗi đốt, hút máu và truyền bệnh cho con người và động vật,..)
-Một số loài côn trùng không ảnh hưởng gì đến cuộc sống con người.
* Hoạt động 3 : phịng chống cơn trùng cĩ hại
KTDH: động não
-GV hãy suy nghĩ và nêu cách diệt, hạn chế sự phát triển của côn trùng có hại cho sức khẻo con người như muỗi, gián, ruồi, các côn trùng có hại cho cây cối, mùa màng như châu chấu, sâu ăn lá, sâu đục thân,
-GV nhận xét bổ sung ý kiến nhận xét của HS.
D,Vận dụng :
-Yêu cầu cả lớp đọc mục bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-YC HS về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh về các loài côn trùng. Tìm hiểu cách nuôi ong, quan sát các đặc điểm bên ngoài của tôm, cua. Nhận xét tiết học. 
- Cơ thể động vật gồm ba phần : Đầu, mình và cơ quan di chuyển . 
-Con ong.
-Cả lớp hát.
-Lắng nghe.
+Các HS trong nhóm lần lượt nêu và chỉ cho các bạn trong nhóm biết các bộ phận của côn trùng trong hình của nhóm đã quan sát (mỗi HS chỉ nói một hình).
+HS quan sát đếm số chân và trả lời: 6 chân. Chân chia thành các đốt.
+Trên đầu côn trùng có : mắt, râu, mồm, 
-Lắng nghe.
+Cơ thể côn trùng không có xương sống.
-1 đến 2 HS nhắc lại.
-Chia nhóm quan sát và thảo luận để rút ra kết luận như sau:
+Côn trùng có nhiều màu sắc khác nhau, có con có màu nâu (gián, ..), có con có màu đen hoặc xanh (ruồi), có con có màu trắng (tằm), có con có nhiều màu sắc như chân chấu, bươm bướm,
+Chân của các con côn trùng khác nhau thì khác nhau. Có con có chân ngắn và mập như chân cà cuông, gián; có con có chân dài, mảnh như chân muỗi,
+Cánh côn trùng cũng rất khác nhau. Có con có nhiều lớp cánh. Phía ngoài là cánh cứng, trong là cánh mỏng như cánh cà cuống, gián, châu chấu; có con cánh mỏng và trong suốt như ong, ruồi, 
-Đại diện HS nêu, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS kể tên các côn trùng: kiến, dế mèn, ve sầu, 
+HS ngồi theo nhóm nhận giấy bút.
+HS trong nhóm thảo luận về ích lợi và tác hại của mỗi côn trùng rồi xếp vào hai nhóm như hướng dẫn.
+Các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-HS thảo luận theo cặp và trả lời: Đối với các loài côn trùng có hại cho sức khẻo con người như muỗi, gián, ruồi chúng ta có thể phun thuốc diệt; thường xuyên quét dọn nhà của sạch sẽ, đường làng, xóm ngõ; phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để chúng không phát triển được. Với các loài côn trùng có hại cho mùa màng dùng thuốc diệt, dùng các con côn trùng khác để tiêu diệt.
TOÁN
Tiết 125:TIỀN VIỆT NAM
I/ Mục tiêu: 
Nhận biết tiền Viêt Nam loại : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng, 
Bước đầu biết chuyển đổi tiền .
Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng .
BTCL:BT 1a/b,2 a/b /c, 3 , 
GDHS: rèn tính cẩn thận khi làm bài và biết cách tính tiền
II/Chuẩn bị:
ü Các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tập tiết trước giao trong VBT.
- GV kiểm tra HS BT 4 a, b 
-Nhận xét-Ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này các em sẽ được làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam. Ghi tựa.
b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng,5000 đồng, 10.000 đồng.
-GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng giấy bạc bằng dòng chữ và các con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1: 
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền.
-GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
-GV hỏi tương tự với câu b, 
Câu c : GV gọi HS K-G trả lời .
- GV nhận xét, sữa sai . 
Bài 2:
-GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu.
-GV HD: Bài tập yêu cầu chúng ta lấy các tờ giấy bạc trong khung bên trái để được số tiền tương ứng bên phải. Trong bài mẫu chúng ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000 đồng để được 2000 đồng.
*GV hỏi: Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
-Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao?
-GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
- GV hỏi HS K- G câu D 
Bài 3:
4 Củng cố – Dặn dò:
-Thu 1 số vở chấm.
-GV nhận xét, ghi điểm.
-Về làm bài trong VBT và xem trước bài mới
- Nhận xét tiết học.
-1 - 2 HS Lên Bảng Làm Bài.
a. 32 : 8 x 3 = 4 x 3 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 12 = 450
-Nghe Giới Thiệu.
-Quan Sát 3 Tờ Giấy Bạc Và Đọc Giá Trị Của Từng Tờ.
-HS Làm Miệng.
-Chú Lợn A Có 6200 Đồng. Em Tính Nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng.
-Chú Lợn B Có 8400 Đồng Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 5000 Đồng + 200 Đồng +200 Đồng = 8400 Đồng.
-Chú Lợn C Có 4000 Đồng, Vì 1000 Đồng + 1000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng + 200 Đồng = 4000 Đồng.
-HS Quan Sát hình trong SGK và trả lời miệng.
-Có 4 Tờ Giấy Bạc Loại 5000 Đồng.
-Lấy 2 Tờ Giấy Loại 5000 Đồng Thì Được 
10 000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng = 
10 000 Đồng.
C. Lấy 5 Tờ Giấy Bạc Loại 2000 Đồng Thì Được10 000 Đồng. Vì 
D. 2 tờ ,1 tờ 200 đồng; 1 tờ 500 đồng .
-HS làm vở.
a. Trong Các Trên Đồ Vật Có Giá Tiền Ít Nhất Là Bóng Bay, Giá 1000 Đồng. Đồ Vật Có Giá Tiền Nhiều Nhất Là Lọ Hoa Giá 8700 Đồng.
b. Mua Một Quả Bóng Và Một Chiếc Bút Thì Hết 2500 Đồng.
c. Giá Tiền Của Một Lọ Hoa Nhiều Hơn Giá Tiền Của Một Cái Lược Là: 8700 Đồng - 4000 Đồng = 4700 Đồng.
-3 HS lên bảng chữa bài.
SINH HOẠT LỚP
Tổ trưởng
Phạm Thị Ngọc Bích 
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
GVCN 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25 My Phuoc.doc