Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Phan Bội Châu

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Phan Bội Châu

Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( tt)

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).

- Biết xem đồng hồ, cxác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).

- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.

II. Chuẩn bị:

- Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 827Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trường TH Phan Bội Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 
Toán: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( tt)
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Biết xem đồng hồ, cxác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
II. Chuẩn bị:
- Đồng hồ điện tử hoặc mô hình.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài của tiết trước
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn thực hành:
Bài 1: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- HS quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1 HS trả lời câu hỏi
- GV đọc câu hỏi trong từng tranh và yêu cầu HS trả lời.
- Sau mỗi lần trả lời GV yêu cầu HS nxét về vị trí các kim đồng hồ trong từng tranh:
- Giải thích các tranh còn lại tương tự. 
- GV khen những HS nói tốt, quay kim đồng hồ đến các thời điểm làm việc chính xác, nhanh.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- 1 HS đọc YC bài.
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ A và hỏi: Đồng hồ A chỉ mấy giờ?
- 1 giờ 25 phút buổi chiều còn được gọi là mấy giờ?
- Vậy ta nối đg hồ A với đồng hồ nào?
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
- GV gọi HS chữa bài trước lớp.
- Chữa bài và cho điểm HS.
 Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS q sát 2tr trong phần a.
- GV hỏi: 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, tuyên dương HS 
- YC về luyện tập thêm. Ch bị bài sau.
- 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một bài tập.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm bài theo cặp, trả lời câu hỏi:
- HS nhận xét
- HS thực hành trược lớp.VD: Em tập thể dục lúc 6 giờ 5 phút, sau đó đến trường lúc 6 giờ 45 phút,
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phút.
- Còn được gọi là 13 giờ 25 phút.
- Nối đồng hồ A với đồng hố I.
- HS làm bài vào VBTvới L).
- 1 HS chữa bài: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 p tối còn gọi là 19 giờ 3 p, nối B với H.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát theo yêu cầu và trả lời.
Tập đọc-kể chuyện: HỘI VẬT
I. Mục tiêu: 
Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK)
Kể chuyện: 
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). 
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- HSđọc và t/lời c/hỏi, n/d“Tiếng đàn”.
- Thủy đã làm nh gì để ch bị vào ph thi?
- Kh cảnh ngoài gian ph đc m tả ntnào?
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu: 
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- GV đọc mẫu lần 1 Gđọc nhanh dồn dập ở đoạn mtả đtác của Q Đen. Đoạn 5 
- GV hdẫn luyện đọc khợp giải nghĩa từ.
*Đ từng câu luyện phát âm từ khó,dễ lẫn. 
* Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
- HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới tr bài. 
- HS đặt câu với từ mới. 
* HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* Lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- HS đọc đoạn 1.
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
- Tranh cho HS quan sát.
- HS đọc đoạn 2.
- Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
- HS đọc đoạn 3.
- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- HS đọc đoạn 4 và 5.
- Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ?
* Luyện đọc lại:
- GV chọn 1 đ trong bài đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
 Kể chuyện:
a. Xác định yêu cầu:
- Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV cho HS kể mẫu.
- GV nhận xét phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
- HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 5 HS nhớ và nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó 1 HS kể lại câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố-Dặn dò: 
- Qua câu chuyện, em thấy Cản Ngũ là người như thế nào?
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại... 
- 2 HS lên bảng đọc và trả lời bài cũ.
- Nhận đàn vi-ô-lg, lên dây kéo thử vài... 
- Kh cảnh rất đẹp có cánh ngọc lan...
- HS lắng nghe và nhắc đề. 
- HS theo dõi GV đọc mẫu. 
- Mỗi HS đọc một câu 
- HS đọc theo HD của GV: nổi lên, náo nức, Quắm Đen, thoắt biến, ......
- HS đọc từng đọan trong bài theo hdẫn 
- HS đọc: Chú ý ng giọng ở các dấu câu.
- HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
- HS đặt câu với từ.
- Mỗi HS đọc 1đ t/h theo ycầu của GV: 
- 5 nhóm thi đọc nối tiếp.
- HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải).
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy,vật, trèo lên những cây cao để xem.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Quắm Đen: Lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ: chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- 1 HS đọc đoạn 3.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt ngã và thua cuộc.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5.
- Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu k nghiệm Ô C N đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ
- HS theo dõi GV đọc.
- HS xung phong thi đọc.
- 1 HS đọc YC: 
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1.
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- 5 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2, 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Là người có kinh nghiệm, điềm tĩnh, đấu vật rất giỏi.
- Lắng nghe.
 Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
 Tập đọc: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 I. Mục tiêu: Đđúng r/mạch, biết ngắt nghỉ hơi đg sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
 - Hiểu ND: Bài viết tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.(trả lời được các CH trong SGK). 
 - Tranh MH nội dung bài TĐ trong SGK, bảng phụ ghi đoạn cần luyện đọc.
 III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- HS đọc và t/lời c/h ND bài Hội vật.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
a. GTB: b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng vui, nhẹ nhàng. 
* HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
* HD đọc từng đoạn và giải ng từ khó.
- 2 HS nối tiếp đọc 2 đoạn trước lớp. GV theo dõi sửa lỗi cho HS.
- HS đọc chú giải để h/nghĩa các từ khó.
- Cho HS đặt câu với từ: cỗ vũ.
* HS luyện đọc theo nhóm.
* Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
* HS đọc đồng thanh.
c. HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua?
- HS đọc đoạn 2.
+ Cuộc đua diễn ra như thế nào?
+Vđua có cử chỉ gì ngộ ng, dễ thương?
d. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2.
- HS đọc lại bài.
- HS thi đọc.
 Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và ch bị bài sau.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
- HS đọc bài và trả lới câu hỏi.
- HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
- Theo dõi GV đọc.
- Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau 
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD 
- Mỗi lần 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhịp.
- 1 HS đọc chú giải trlớp. lớp đọc th theo.
- HS thi nhau đặt câu.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt luyện đọc
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS đọc đoạn 1
+ “Voi đua từng tốp 10 con giỏi nhất”.
- 1 HS đọc đoạn 2.
+ “Ch trống vừa nổi lênvề trúng đích”.
+ Voi ghìm đà, huơ vòi chào khán giả.
- Lắng nghe.
- HS đọc cá nhân.
- HS chọn đoạn mình thích đọc trước lớp và trả lời vì sao em thích đoạn đó.
- Lắng nghe ghi nhận.
Toán: BÀI TOÁN CÓ LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
II. Chuẩn bị: 
- Mỗi HS chuẩn bị 8 hình tam giác vuông như bài tập 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động củaHS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước.
- Nhận xét - ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b . HD giải bài toán  rút về đơn vị
c. Bài toán 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính số mật ong có trong mỗi can ta phải làm phép tính gì?
- Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt:
7 can: 35l
1 can:l?
- GV nhận xét và hỏi lại HS: 
Bài toán 2: 
- Gọi 1 HS đọc YC.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được số mật ong có trong 2 can, tr hết chg ta phải tính đc gì?
- Làm thế nào để tính được số mật ong có trong một can?
- Số lít mật ong có trong 1 can là bao nhiêu?
- Biết số lít mật ong có trong một can, làm thế nào để tính số mật ong có trong 2 can.
- HS trình bày và giải bài toán.
 Tóm tắt:
 7 can: 35l
2 can: l?
- Trong bài toán 2, bước nào được gọi là bước rút về đơn vị?
- Các bài toán liên quan đến rút về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
* Bước 1: Tìm giá trị một phần trong các phần bằng nhau (T hiện phép chia).
* Bước 2: Tìm giá trị của nhiều phần bằng nhau.
-HS nhắc lại các bước giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
d. Luyện tập:
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yc và tóm tắt
 Tóm tắt:
 4 vỉ: 24 viên
3 vỉ: viên?
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
- HS trình bày và giải bài toán.
Tóm tắt:
7 bao: 28kg
 5 bao: kg?
- Bước rút về đơn vị trong bài toán trên là bước nào?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: T/C trò chơi
Nêu y/c bài toán, sau đó chia tổ 
- Tuyên dương tổ thắng 
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nxét giờ học, tdương HS học tốt. Ch bị bài sau.
- HS về nhà luyện thêm các BT và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS lên bảng làm BT.
- Nghe giới thiệu.
- 1 HS nêu BT SGK.
- Có 35l mật ong chia đều vào 7 can. Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong?
- Bài toán hỏi số lít mật ong có trong mỗi can.
- Ta làm phép tính chia vì có tất cả 35l được chia vào7can(chia đều thành7phần bằng nhau)
- HS lên bg làm , cả lớp làm bài vào nháp.
 Bài giải
Số lít mật ong có trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số: 5lít
- 1 HS nêu yêu cầu BT SGK.
- Có 35 l mật ong chia đều cho 7 can.
- Số lít mật ong trong 2 can.
- Tính được số lít mật ong có trong 1 can.
- Lấy số mật ong có trong 7 can chia cho  ... hư sau: 
 Bài giải
Giá tiền mỗi quả trứng là:
4500 : 5 = 900 ( đồng )
 Số tiền mua 3 quả trứng là:
900 x 3 = 2700 ( đồng )
 Đáp số: 2700 đồng
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải VBT.
Bài giải
Số viên gạch lát nền trong mỗi căn phòng là: 2550 : 6 = 425 (viên )
 Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là:
 425 x 7 = 2975 ( viên )
 Đáp số: 2975 viên
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
- Quan sát.
- Điền số thích hợp vào ô trống.
- Điền số 8km. Vì bài cho biết 1 giờ đi được 4km. Số cần điền ở ô trống thứ nhất là số ki-lô-mét đi được trong 2 giờ, vì thế ta lấy 4km x 2 = 8km. Điền 8km vào ô trống.
TG đi
1giờ
2giờ
4giờ
3giờ
5giờ
QĐ đi
4km
8km
16km
12km
20km
- 1 HS nêu yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.
a.32 : 8 x 3 = 4 x 3 b. 45 x 2 x 5 = 90 x 5
 = 12 = 450
- Lắng nghe và ghi nhận.
THñ C¤NG: lµm lä hoa g¾n t­êng
I.Môc tiªu: 
 - BiÕt c¸ch lµm lä hoa g¾n t­êng.
 - Lµm ®­îc lä hoa g¾n t­êng. Cac nÕp gÊp t­¬ng ®èi ®Òu, th¼ng, ph¼ng, lä hoa t­¬ng ®èi c©n ®èi
 - Víi HS khÐo tay:
* Lµm ®­îc lä hoa g¾n t­êng, c¸c nÕp gÊp ®Òu, th¼ng, ph¼ng, lä hoa c©n ®èi.
* Cã thÓ trang trÝ lä hoa dÑp.
II. §å dïng d¹y- häc
 GV: MÉu lä hoa g¾n t­êng.	
 HS: GiÊy thñ c«ng, kÐo, hå d¸n
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y- häc:
	Ho¹t ®éng cña GV
Ho¹t ®éng cña HS
1. ¤n ®Þnh:
2. KiÓm tra bµi cò: 
 - Nªu c¸c b­íc ®an nong ®«i
 - NhËn xÐt ®¸nh gi¸
3. Bµi míi:
 *.Giíi thiÖu bµi:
 *.C¸c ho¹t ®éng
Ho¹t ®éng 1: Quan s¸t vµ nhËn xÐt 
Cho HS quan s¸t mÉu lä hoa g¾n t­êng. Më dÇn lä hoa ®Ó HS quan s¸t vµ nhËn xÐt
*Ho¹t ®éng 2: H­íng dÉn mÉu
- GV võa lµm mÉu võa nªu c¸ch lµm theo c¸c b­íc trong quy tr×nh
B­íc 1: GÊp phÇn giÊy lµm ®Õ vµ c¸c nÕp gÊp c¸ch ®Òu: Dïng tê giÊy thñ c«ng 24 x 16 « GÊp 3 « chiÒu ngang lµm ®Õ, gÊp mét « chiÒu däc nh­ gÊp qu¹t ®Òu cho ®Õn hÕt phÇn giÊy.
B­íc 2: T¸ch phÇn ®Õ ra khái phÇn gÊp lµm th©n
KÐo t¸ch lä hoa phÇn ®Õ vµ phÇn th©n lä hoa, miÕt m¹ch t¹o thµnh nÕp
*Ho¹t ®éng 3: Thùc hµnh
Cho HS thùc hµnh gÊp , d¸n lä hoa g¾n t­êng
Quan s¸t, gióp ®ì nh÷nh HS cßn lóng tóng
4. Cñng cè DÆn dß:
 - GV hÖ thèng toµn bµi, nhËn xÐt giê häc
 - GV nh¾c HS vÒ nhµ häc bµi
- 2 HS nªu
- Líp nhËn xÐt
- L¾ng nghe
- Quan s¸t lä hoa b»ng giÊy b×a
- NhËn xÐt
- Quan s¸t, l¾ng nghe
- Thùc hµnh c¸ nh©n GÊp, c¾t, d¸n lä hoa
- L¾ng nghe
- Ghi nhí
 Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tập viết: ÔN CHỮ HOA: S
I. Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S, (1dong) C, T (1 dòng); viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy đàn cầm bên tai (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 II. Đồ dùng:
 - Mẫu chữ viết hoa chữ: S.
 - Tên riêng và câu ứng dụng. Vở tập viết
 III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Thu chấm 1 số vở của HS.
- HS đọc thuộc từ, câu ứdụng tiết trước.
- HS viết bảng từ: Phan Rang
- Nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới:
a. GTB: Ghi đề.
b. HD viết chữ hoa:
* Qsát và nêu quy trình viết chữ hoa: 
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết chữ S, C, T.
- YC HS viết vào bảng con.
c. HD viết từ ứng dụng:
- Em biết gì về Sầm Sơn?
- Giải thích: Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh hoá, là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng ở nước ta.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
- Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? 
- Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d. HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu thơ trên của Nguyễn Trãi: Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa,...ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương )
- Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e. HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
- Về luyện viết, học thuộc câu ca dao.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Phan Rang
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc, có ngày phong lưu.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con.
- HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: S, C, T.
-2HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn)
- 3 HS lên bảng , lớp viết bg con: S, C, T
- 2 HS đọc Sầm Sơn.
- HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
- Chữ S cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
- 3 HS đọc.
- Chữ c, h, y, g, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Côn Sơn, Ta.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
- 1 dòng chữ S cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ C, T cỡ nhỏ.
- 1 dòng Sầm Sơn cỡ nhỏ.
- 1 lần câu ứng dụng.
 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI:	CÔN TRÙNG 
 I. Mục tiêu: 
 - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với đời sống con ngươì
- Nêu tên và chỉ đc các b/phận b/ngoài của một số côn trùng trên h vẽ hoặc vật thật.
- Biết côn trùng là những động vật kh xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh
- GDMT: Liên hệ 
II- Đồ dùng dạy học : Các hình trong sgk trang 96-97.
 Sưu tầm các ảnh côn trùng mang đến lớp.
 III- Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: HS trả lời chỏi bài 49
 Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu bài : Côn trùng.	
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu : HS chỉ và nói đúng tên của các côn trùng được quan sát. 
wBước 1: Làm việc theo Nhóm:
 HS quan sát các hình trong sgk trang 96-97, kết hợp quan sát những hình ảnh côn trùng sưu tầm được, rồi thảo luận theo gợi ý trong sgv trang 115.
wBước 2: Làm việc cả lớp:
* Kết luận: ( theo sgv trang 116 )
3. Hoạt động 2: Làm việc với các côn trùng thật và tranh ảnh sưu tầm được .	
Mục tiêu: HS kể tên một số loại côn trùng có lợi và một số loại côn trùng có hại đối với con người . Nêu được một số cách tiêu diệt côn trùng có hại .
- Làm việc theo nhóm: Phân loại côn trùng: có ích, có hại, không ảnh hưởng đến người
- Làm việc cả lớp: Trưng bày s ph 
- Gv giới thiệu thêm một số cách để ph và diệt các côn trùng có hại cho người .
 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò:
- Liên hệ: HS nhận ra được sự đa dang
- HS nhắc lại nội dung đã ôn tập.
- Bài sau: Tôm, cua 
- 2 HS lên bảng trả lời
- Quan sát các hình, kết hợp quan sát những hình ảnh côn trùng sưu tầm được, thảo luận trả lời các gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm phân loại, tr bày các côn trùng theo 3 nh trên giấy, rồi g/ thiệu bộ sưu tập côn trùng của nhóm.
 Toán: TIỀN VIỆT NAM 
 MỤC TIÊU:
 - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng 
 - Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
 - Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
 II. Chuẩn bị:
 - Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
 II. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra các bài tập HD luyện tập thêm tiết trước.
- Nhận xét - Ghi điểm:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng.
- GV cho HS quan sát tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng giấy bạc bằng dòng chữ và các con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc.
b. Luyện tập thực hành: 
Bài 1: 
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng qsát các chú lợn và nói cho biết trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền?
- GV hỏi: Chú lợn a có bao nhiêu tiền? Em làm thế nào để biết điều đó?
- GV hỏi tương tự với phần b, c.
Bài 2:
- HS quan sát bài mẫu:
- GV HD: HS làm bài tiếp.
*Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào?
- Làm thế nào để lấy được 10 000 đồng? Vì sao?
- GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- HS xem tranh và nêu giá từng đồ vật.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. khen những HS học tốt, nhắc những HS còn chưa chú ý
- Về nhà làm bài tập ở VBT và chuẩn bị bài cho tuần sau.
- 2 HS lên bảng làm bài. HD lớp theo dõi và nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
 - Quan sát 3 tờ giấy bạc và đọc giá trị của từng tờ.
- HS làm bài theo cặp.
- Chú lợn A có 6200 Đồng. Em tính nhẩm 5000 Đồng + 1000 Đồng + 200 Đồng = 6200 Đồng...
- HS quan sát.
- Lắng nghe GV HD. HS tự làm.
- Có 4 tờ giấy bạc loại 5000 Đồng.
- Lấy 2 tờ giấy loại 5000 Đồng thì Được 10 000 Đồng. Vì 5000 Đồng + 5000 Đồng = 10 000 Đồng.
C. Lấy 5 tờ giấy bạc loại 2000 Đồng thì được10 000 Đồng. Vì 
- HS nêu: 
- Lắng nghe và ghi nhận.
 Tập làm văn: KỂ VỀ LỄ HỘI 
 I . Mục tiêu
 - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
 II. Đồ dùng dạy - học:
 - Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý.
 - Hai bức ảnh lễ hội trong SGK
 III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định:
2. KTBC:
- HS kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: trong một bức tranh.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT.
- GV viết lên bảng hai câu hỏi sau:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Cho HS chuẩn bị theo nhóm đôi.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
- GV nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? Em đã tham gia vào những lễ hội nào?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại những điều mình vừa kể. Chuẩn bị cho tiết TLV tuần tới (kể về một ngày hội mà em biết)
- 2 HS kể lại trước lớp.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc YC SGK.
- HD trao đổi nhóm đôi về quang cảnh và hoạt động của con người trong từng ảnh.
- HS nối tiếp nhau tr bày. Lớp nxét.
Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làm quê. Người người tấp nập đến sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cổng đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bong bóng bay nhiều màu sắc được neo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội. Trên mặt sông là hàng chục chiếc thuyền đua. Các tay đua đều là những thanh niên khoẻ mạnh. Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo thuyền. Những chiếc thuyền lao đi vun vút.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25(CKTKN).doc