Giáo án Lớp 3 Tuần 26 đến 28 - GV: Bùi Minh Huệ

Giáo án Lớp 3 Tuần 26 đến 28 - GV: Bùi Minh Huệ

ÔN TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:

CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG

I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.

A- TẬP ĐỌC.

+ KT: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.

+ KN: Đọc đúng 1 số từ ngữ khó.

- Phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Hiểu được 1 số từ ngữ và nội dung bài.

+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.

 

doc 167 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 26 đến 28 - GV: Bùi Minh Huệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28:
Thứ hai ngày 27 tháng 3 năm 2006
ôn Tập đọc - kể chuyện:
Cuộc chạy đua trong rừng
I- Mục đích, yêu cầu.
A- Tập đọc.
+ KT: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.
+ KN: Đọc đúng 1 số từ ngữ khó.
- Phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu được 1 số từ ngữ và nội dung bài.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
B- Kể chuyện:
+ KT: Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con.
+ KN: Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS .
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cẩn thận, chu đáo trong mọi việc.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học. 
Tập đọc.
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại bài: Quả táo.
2- Bài mới: GV giới thiệu bài.
3- Luyện đọc:
- GV đọc cả bài.
- HD đọc từng câu, sửa phát âm.
- HD đọc đoạn.
- GV gọi HS đọc từng đoạn rồi hướng dẫn ngắt hơi, nghỉ hơi.
+ Đoạn 1: Nghỉ hơi dấu chấm xuống dòng, giọng hào hứng sôi nổi, giảng từ nguyệt quế.
+ Đoạn 2: 
- HD nghỉ hơi sau dấu hai chấm, chấm than.
- Giảng từ: Móng.
- Giọng đọc âu yếm ân cần.
+ Đoạn 3:
- Giọng đọc chậm, gọn, rõ.
- Giảng: Đối thủ.
+ Đoạn 4:
- Hai dấu chấm than, chấm lửng, 2 chấm đều nghỉ hơi.
- HD ngắt giữa các cụm từ: Tiếng hô/ “Bắt đầu ! // vang lên, // vòng thứ nhất .. . // Vòng thứ 2 . //”
- Gọi 4 HS đọc nối đoạn
- Giọng đọc đoạn 4 thế nào ?
- Cho HS đọc đồng thanh.
4- Tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- GV nêu câu hỏi 1.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2.
- Nội dung đoạn 1 là gì, đoạn 2 là gì ?
- Ngựa con phản ứng lời cha thế nào ?
- Gọi HS đọc đoạn 3,4.
- GV nêu câu hỏi 3.
- GV giảng từ: Vận động viên.
- Ngựa con rút ra bài học gì ?
5- Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2:
- Giọng ngựa cha và giọng ngựa con khác nhau thế nào ?
- Gọi HS đọc lại.
- Nhấn giọng từ nào ?
- GV cho thi đọc nhận xét cho điểm.
- 2 HS đọc và nêu nội dung, HS khác nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và theo dõi.
- HS đọc nối câu.
- 4 HS đọc nối 4 đoạn.
- 1 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- HS nghe.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc lại, HS khác theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- 2 HS đọc lại.
- 4 HS đọc, lớp theo dõi.
- Giọng đọc nhanh, hồi hộp.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS đọc thầm.
- HS trả lời, nhận xét.
- 2 HS trả lời nhận xét.
- 1 HS đọc to đoạn 3,4.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS nghe.
- 1 số HS nhắc lại.
- HS theo dõi.
- Cha thì âu yếm ân cần; con thì tự tin, chủ quan.
- 2 HS đọc lại.
- 2 HS nêu, nhận xét.
Kể chuyện
- GV nêu nhiệm vụ.
- HD kể chuyện theo lời ngựa con.
- GV cho HS quan sát tranh nêu nội dung từng bức tranh.
- Gọi HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS kể cả chuyện.
- GV nhận xét chọn bạn kể tốt nhất.
- HS nghe.
- HS khá kể trước.
- 4 HS kể nối tiếp nhau.
- 2 HS kể HS khác theo dõi.
- HS nhận xét bạn kể.
IV- Củng cố dặn dò:
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Về kể lại cho người thân nghe.
-------------------------------------------
Tuần 28:
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
ôn Toán:
So sánh các số trong phạm vi 100.000
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố cho HS so sánh các số trong phạm vi 100.000 (các số có 5 chữ số).
+ KN: Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong 1 nhóm số các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, lòng say mê học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1,2.
III- Hoạt động dạy học: 
1 - Thực hành:
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- Bài yêu cầu làm gì ? GV cho HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét.
- Gọi HS giải thích cách so sánh.
* Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS lên bảng, dưới nháp.
- Chữa và nêu cách điền dấu.
* Bài tập 3:
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Vì sao 92386 là số lớn nhất trong các số đó.
- Tương tự làm với số bé nhất.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 4:
- GV cho HS làm vở.
- GV thu chấm, gọi HS chữa và giải thích cách xếp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên làm trên bảng phụ, dưới làm SGK.
- 2 HS nhận xét.
- 1 HS nêu cách so sánh.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm vở.
- 1 HS nhận xét.
- Vì có chữ số hàng chục nghìn lớn nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
Tuần 28:
Thứ hai, ngày 14 tháng 3 năm 2011
Tự học(ôn Tập đọc - kể chuyện):
Cuộc chạy đua trong rừng
I- Mục đích, yêu cầu.
A- Tập đọc.
+ KT: HS đọc đúng, trôi chảy toàn bài, to, rõ ràng, rành mạch.
+ KN: Đọc đúng 1 số từ ngữ khó.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
B- Kể chuyện:
+ KT: Dựa vào tranh kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của ngựa con.
+ KN: Rèn kỹ năng nói và nghe cho HS .
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tính cẩn thận, chu đáo trong mọi việc.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ SGK.
III- Hoạt động dạy học. 
Tập đọc.
* Luyện đọc:
- HD đọc đoạn.
- GV gọi HS đọc từng đoạn rồi hướng dẫn ngắt hơi, nghỉ hơi.
- HD ngắt giữa các cụm từ: Tiếng hô/ “Bắt đầu ! // vang lên, // vòng thứ nhất .. . // Vòng thứ 2 . //”
- Gọi 4 HS đọc nối đoạn
- Giọng đọc đoạn 4 thế nào ?
- Cho HS đọc đồng thanh.
* Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu đoạn 2:
- Giọng ngựa cha và giọng ngựa con khác nhau thế nào ?
- GV cho thi đọc nhận xét cho điểm.
- 4 HS đọc nối 4 đoạn.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc lại.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- Giọng đọc nhanh, hồi hộp.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS suy nghĩ trả lời.
- HS đọc lại.
Kể chuyện
- Gọi HS nối tiếp nhau kể từng đoạn.
- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
- Gọi HS kể cả chuyện.
- GV nhận xét chọn bạn kể tốt nhất.
- 4 HS kể nối tiếp nhau.
- HS nhận xét bạn kể.
IV- Củng cố dặn dò: - Về kể lại cho người thân nghe.
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100.000
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS so sánh các số trong phạm vi 100.000 (các số có 5 chữ số).
+ KN: Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Tìm số lớn nhất, nhỏ nhất trong 1 nhóm số các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, lòng say mê học toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 1,2.
III- Hoạt động dạy học: 
1- Kiểm tra bài cũ: HS chữa lại bài 3,4.
2- Bài mới:
2.1 - Hướng dẫn so sánh:
- So sánh 2 số có các chữ số khác nhau.
- GV viết bảng: 99.999; 100.000
- Gọi HS điền dấu.
- Yêu cầu giải thích vì sao điền dấu đó?
+ GV kết luận:
- So sánh 2 số có cùng số chữ số.
- GV ghi bảng: 76.200; 76.199
- Yêu cầu điền dấu và giải thích lý do.
- GV khẳng định và HD cách so sánh.
2.2- Thực hành:
* Bài tập 1: GV treo bảng phụ.
- Bài yêu cầu làm gì ? GV cho HS làm bài.
- GV cho HS nhận xét.
- Gọi HS giải thích cách so sánh.
* Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ.
- Gọi HS lên bảng, dưới nháp.
- Chữa và nêu cách điền dấu.
* Bài tập 3:
- Cho HS tự làm.
- Gọi HS nhận xét.
- Vì sao 92386 là số lớn nhất trong các số đó.
- Tương tự làm với số bé nhất.
- GV nhận xét, cho điểm.
* Bài tập 4:
- GV cho HS làm vở.
- GV thu chấm, gọi HS chữa và giải thích cách xếp.
- HS nhận xét.
- HS nghe.
- 1 HS đọc lại số.
- 1 HS lên điền dấu, dưới nháp.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng, dưới nháp.
- HS quan sát và lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS lên làm trên bảng phụ, dưới làm SGK.
- 2 HS nhận xét.
- 1 HS nêu cách so sánh.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS lên bảng, dưới làm vở nháp.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm vở.
- 1 HS nhận xét.
- Vì có chữ số hàng chục nghìn lớn nhất.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm bài vào vở.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Thú (tiếp)
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: Chỉ và nêu tên được các bộ phận bên ngoài của thú rừng.
+ KN: Nêu được lợi ích của thú rừng, kể tên 1 số loại thú rừng.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc các loại thú.
II- Đồ dùng dạy học.
Tự nhiên xã hội
Thú (tiếp)
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: Chỉ và nêu tên được các bộ phận bên ngoài của thú rừng.
+ KN: Nêu được lợi ích của thú rừng, kể tên 1 số loại thú rừng.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ, chăm sóc các loại thú.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy học:
* Hoạt động1: khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi: Con gì đây ?
- GV nêu tên và luật của trò chơi.
- GV nêu dữ liệu và gợi ý về con vật.
* Hoạt động2: Quan sát
- Yêu cầu quan sát các tranh ảnh theo yêu cầu SGK.
- Các con này có gì giống và khác nhau ?
- Nêu đặc điểm chính của thú rừng, nêu sự khác nhau của thú rừng và thú nuôi ?
+ GV kết luận:
* Hoạt động 3: Ich lợi.
- GV cho HS làm phiếu bài tập.
Em hãy nói sản phẩm của thú rừng với lợi ích tương ứng:
- Da hổ, báo, hươu, nai , mật gấu, sừng tê giác, ngà voi, nhung hươu.
- Gọi đại diện trình bày.
- GV kết luận:
* Hoạt động 4: Bảo vệ thú rừng.
- Nêu tên các con thú rừng thuộc loài quý hiếm.
- GV giúp HS tìm đúng.
- Chúng ta phải làm gì để bảo vệ chúng ?
- GV kết luận:
- GV chia 2 đội, mỗi đội 3 HS.
- HS theo dõi.
- HS nghe và đoán tên con vật.
- HS nghe.
- HS quan sát theo nhóm đôi và đại diện nêu các bộ phận bên ngoài của con vật.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- 2 HS nêu, HS khác bổ sung.
- HS lắng nghe.
- HS làm theo nhóm 4 HS.
a- Cung cấp dược liệu quý.
b- Nguyện liệu làm đồ mỹ nghệ, trang trí.
- Đại diện các nhóm.
- 2 HS nêu, HS khác theo dõi và bổ sung.
- HS suy nghĩ trả lời, HS khác nhận xét.
- HS nghe.
IV- Củng cố - dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Đạo Đức
Tiết kiệm bảo vệ nguồn nước ( tiết 1)
I- Mục tiêu:
+ KT: HS hiểu được nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống; biết sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
+ KN: Biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước.
+ TĐ: giáo dục HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãmg phí nguồn nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II- Đồ dùng dạy học:
- Vở b ... đọc lại bài trước lớp .
- Chú ý: GV cần hướng dẫn HS kể nhiều về công lao to lớn của vị anh hùng dân tộc mà em kể đối với Tổ quốc.
Phần kết của bài cần nói rõ tình cảm suy nghĩ của mình về vị anh hùng đó.
- GV chấm bài và nhận xét bài viết của HS.
- GV đọc 1 bài viết tốt nhất để cả lớp cùng nghe và học tập.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
----------------------------------------
Nghệ thuật
Thủ công+ : Hoàn thành bài tuần 27, 28
(Giáo viên chuyên dạy)
-----------------------------------------
Ngoại ngữ
(Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 31 tháng 3 năm 2006
Tập làm văn
Kể lại trận thi đấu thể thao - viết lai tin thể thao trên báo, đài
I- Mục đích, yêu cầu:
+ KT: HS kể lại bằng lời về một trận thi đấu thể thao và viết lại bản tin thể thao.
+ KN: Rèn kỹ năng nói và viết cho HS.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thể thao.
II- Đồ dùng dạy học:
- HS sưu tầm các tin thể thao trên đài báo.
- Bảng phụ chép câu hỏi gợi ý bài 1.
III- Hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy - học bài mới:
* Bài tập 1: 
- GV treo bảng phụ.
- GV giúp HS kể từng phần của trận thi đấu qua phần câu hỏi.
- Chú ý phần diễn biến của cuộc thi đấu: Trọng tài ra lệnh, các cầu thủ bắt đầu vào trận thế nào ? người xem cổ vũ ra sao ?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau nói cho nhau nghe.
- Gọi HS nói trước lớp.
- GV nhận xét, sửa cho HS.
* Bài tập 2: 
- Cho HS đọc tin thể thao mà mình sưu tầm được.
- Nhắc nhở tính trung thực của bản tin, viết nhắn gọn, đủ ý.
- Gọi HS đọc lại bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 2 HS đọc phần gợi ý.
- HS lần lượt trả lời.
- HS kể kỹ phần này
- Mỗi môn thể thao có đặc trưng riêng của môn đó.
- HS làm việc theo cặp.
- Từ 4 - 5 HS nói.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 4 HS đọc lại.
- HS viết vở.
- 5 HS đọc lại.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
----------------------------------
Toán
Đơn vị đo diện tích: Xăng - ti - mét vuông
I- Mục tiêu:
+ KT: Giúp HS hiểu được 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm. Đọc và viết được số đo diện tích cm2.
+ KN: Rèn kỹ năng thực hành thực hành cho HS.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Hình vuông có cạnh 1 cm cho HS.
III- Hoạt động dạy học:
A- Kiểm tra bài cũ: HS chữa bài 2 tiết trước
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: 
2- Giới thiệu xăng - ti - mét vuông.
- Để đo diện tích của các hình các vật nào đó người ta hay dùng đơn vị đo diện tích: Xăng - ti - mét vuông.
- Xăng - ti - mét vuông chính là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 (chú ý).
- GV cho HS đo hình vuông có cạnh 1 cm.
- Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
- Gọi 1 HS nhắc lại.
3- Thực hành:
* Bài tập 1:
- Bài yêu cầu làm gì ?
- Cho HS tự làm bài.
- Gọi HS đọc lại.
* Bài tập 2:
- Gọi HS đọc mẫu.
- GV cho HS tự làm SGK.
- GV cùng HS chữa bài.
* Bài tập 3:
- Gọi HS đọc mẫu.
- Khi tính các phép tính có kèm tên đơn vị đo diện tích ta chú ý gì ?
- Cho HS làm nháp, 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, chữa bài.
* Bài tập 4: 
- HD tóm tắt và giải bài.
- GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV thu chấm nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nghe và ghi nhớ.
- HS theo dõi.
- HS dùng thước đo và nêu kết quả độ dài cạnh.
- Là 1 cm.
- 3 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.
- 2 HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc mẫu, lớp theo dõi SGK.
- 1 HS chữa.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS đọc mẫu, lớp theo dõi SGK.
- Tính kết quả phép tính bình thường như các phép tính khác, sau đó viét thêm đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- 1 HS chữa, HS làm vở.
300 - 280 = 20 (cm2)
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------
Tập viết
Ôn chữ hoa T (tiếp) 
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: Viết chữ hoa T trong chữ Th.
+ KN: Viết đẹp các chữ cái hoa T; viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết.
II- Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ cái viết hoa T, Th.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết bảng.
III- Hoạt động dạy học.
A- Kiểm tra bài cũ: HS viết bảng chữ T,D,N.
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu: HS lắng nghe.
2- Hướng dẫn HS viết chữ hoa.
- Yêu cầu tìm chữ viết hoa trong tên riêng và câu ứng dụng.
- Cho viết chữ T vào bảng.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi HS nêu lại cách viết.
- HD nối sang chữ cái h.
- Cho HS viết bảng.
- Yêu cầu HS viết lại chữ Th, L.
- GV nhận xét, sửa cho HS.
3- Hướng dẫn viết từ:
- Thăng long là tên cũ của địa danh nào ?
- Cho HS nhận xét chiều cao của các chữ.
- Nhận xét khoảng cách các chữ.
- GV cho luyện bảng.
- GV sửa cho HS.
4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giúp HS hiểu nghĩa câu.
- Cho HS nhận xét chiều cao của các chữ.
- Cho HS viết bảng.
- GV nhận xét sửa cho HS.
5- Hướng dẫn viết vở:
- GV nhắc mẫu viết.
- GV cho HS viết bài.
- GV quan sát nhắc nhở HS viết bài.
- GV thu chấm, nhận xét.
- HS tìm.
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS nêu.
- HS theo dõi.
- 1 HS lên viết trên bảng.
- HS viết bảng.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Hà Nội.
- 2 HS tìm và nêu trước lớp.
- HS: Thăng Long.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- HS viết bảng.
- HS nghe và quan sát vở tập viết.
- HS viết vở.
IV- Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS viết chưa đẹp về viết lại.
-----------------------------------
Tự nhiên xã hội
Mặt trời
I- Mục đích – yêu cầu.
+ KT: Giúp HS biết Mặt Trời vừa là vật chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
+ KN: Biết được vai trò của mặt trời đối với con người, với trái đất.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
II- Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ trong SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III- Hoạt động dạy học:
* Hoạt động 1: Mặt Trời vừa là vật chiếu sáng vừa toả nhiệt.
- Gọi HS đọc câu hỏi SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV nhận xét các ý kiến.
- Vậy mặt trời theo em như thế nào ?
- GV kết luận:
- Cho HS lấy ví dụ chứng minh.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 2: Vai trò của mặt trời trong cuộc sống.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Mặt trời có vai trò gì ? lấy ví dụ chứng minh.
- Gọi HS báo cáo kết quả.
- GV kết luận:
* Hoạt động 3: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
- Gọi HS nêu cách con người sử dụng ánh sáng, nhiệt của mặt trời vào việc gì ?
- GV kết luận:
- 1 HS đọc.
- HS thảo luận nhóm đôi; đại diện báo cáo.
- 2 HS kết luận.
- HS nghe.
- 2 HS nêu ví dụ.
- HS thảo luậnnhóm đôi.
- HS nghe.
- HS suy nghĩ trả lời.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; nhắc HS chuẩn bị bài sau..
-------------------------------------------------
Toán+
Diện tích, đơn vị đo diện tích
I- Mục tiêu:
+ KT: Củng cố cho HS nắm chắc hơn về diện tích của 1 hình, đơn vị đo diện tích.
+ KN: Rèn kỹ năng so sánh diện tích của 2 hình và các phép tính có sử dụng đơn vị đo diện tích.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán.
II- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ chép bài 4.
III- Hoạt động dạy học:
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài tập 1: Câu nào đúng, câu nào sai ?
Diện tích của 1 hình là tổng độ dài của các cạnh của hình đó.
Diện tích của 1 hình là toàn bộ bề mặt của hình đó.
- Gọi HS nêu lại đầu bài.
- GV cho HS làm vở nháp, 1 HS lên bảng.
- GV cùng HS nhận xét; GV kết luận đúng sai.
* Bài tập 2: Đọc các số sau:
15 cm2; 319 cm2 ; 800 cm2 ; 1000 cm2
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Gọi 4 -5 HS đọc các số đo diện tích ở trên, HS khác theo dõi và nhận xét.
- GV nhắc HS chú ý đọc số 15 (mười lăm).
* Bài tập 3: Viết các số sau:
- Một trăm năm mươi xăng ti mét vuông.
- Chín trăm linh năm xăng ti mét vuông.
- Một nghìn không trăm bảy mươi lăm xăng ti mét vuông.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng viết số.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV kết luận đúng sai.
* Bài tập 4: Dành cho HS giỏi.
- GV treo bảng phụ có nội dung bài 4.
Cho hình dưới đây: (hình 1a,b) 
 Hình 1 a
So sánh hình A và hình B
 Hình 1 b
- So sánh diện tích hình ABCD và NMPQ.
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu, HS khác nhận xét.
- GV cho HS làm bài vào vở nháp.
- 2 HS lên bảng chữa, mỗi em 1 câu.
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.
* Chú ý: GV gợi ý dể HS biết so sánh các hình với nhau thông qua số hình vuông ở mỗi hình.
+ Câu a: Hình a có mấy hình vuông 1 cm2 ?
- Hình B có mấy hình vuông 1 cm2 ?
- Vậy mỗi hình đó có diện tích là bao nhiêu? (8 cm)
Từ đó HS so sánh diện tích của 2 hình và kết luận được (diện tích ở hình A bằng diện tích ở hình b).
- Tương tự với phần b.
IV- Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS chú ý khi đọc viết đơn vị diện tích.
-----------------------------------------------
Thể dục
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ - nhẩy dây tiếp sức
I- Mục tiêu:
+ KT: HS ôn bài thể dục phát triển chung và chơi trò chơi nhẩy ô tiếp sức.
+ KN: Thực hiện tương đối chính xác các động tác; tham gia trò chơi chủ động.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong luyện tập, chơi vui.
II- Địa điểm phương tiện.
- HS tập tại sân trường, chuẩn bị hoa và cờ và kẻ sân cho trò chơi.
III- Hoạt động dạy học:
1- Phần mở đầu. 
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động các khớp.
- Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2- Phần cơ bản:
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- GV cho tập hợp 4 hàng ngang.
- GV nhận xét, sửa cho HS.
- GV cho các tổ thi với nhau.
- GV cùng HS nhận xét chọn tổ tập đẹp, đúng nhất.
+ HD trò chơi: Nhẩy ô tiếp sức.
- GV vẽ hình trên sân, chia HS làm 4 tổ đứng trước các ô trên sân.
- GV cho HS nhẩy thử.
- GV cho HS chơi theo sự hướng dẫn của GV
- HS nghe.
- HS khởi động.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS tập hợp theo yêu cầu.
- Lớp trưởng cho tập 2 lần.
- Từng tổ lên tập.
- HS xếp 4 hàng.
- 2 HS làm thử.
3- Phần kết thúc:
- Đi thả lỏng và hít thở sâu.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại bài thể dục đã học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docQUYEN 7.doc