Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức chia 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức chia 3 cột)

I/. Yêu cầu: Kiểm tra đọc (lấy điểm).

 Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

 Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

 Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.

 Đọc thêm bài : Bộ đội về làng

II/Chuẩn bị:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.

 6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 27 - Năm học 2008-2009 (Chuẩn kiến thức chia 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 27
(DẠY TỪ 16/03 – 20/3/09)
THỨ /NGÀY
MƠN
BÀI DẠY
THỨ 2
16/03
TĐ
TĐ-KC
TỐN
ĐẠO ĐỨC
Ơn tập. Đọc bài : Bộ đội về làng
Ơn tập. Đọc bài :Trên đường mịn HCM. Người lao động trí ĩc 
Các số cĩ năm chữ số
Tơn trọng thư từ và tài sản của người khác (TT)
THỨ 3
17/03
THỂ DỤC
CHÍNH TẢ
TỐN
TN-XH
THỦ CƠNG
Ơn bài thể dục với hoa hoặc cờ
Ơn tập. Đọc bài : Chiếc máy bơm
Luyện tập
Chim
Làm lọ hoa gắn tường (T3)
THỨ 4
18/03
TẬP ĐỌC
TỐN
TN-XH
TẬP VIẾT
Ơn tập. Đọc bài
Các số cĩ năm chữ số (TT)
Thú
Ơn tập. Đọc bài :Mặt trời mọc ở.., Ngày hội..
THỨ 5
19/03
MĨ THUẬT
TỐN
LTVC
HÁT NHẠC
VTM : Vẽ lọ hoa và quả
Luyện tập
Ơn tập. Đọc bài :Đi hội chùa Hương
Học hát : Tiếng hát bạn bè mình
THỨ 6
20/03
THÊ DỤC
CHÍNH TẢ
TỐN
TẬP LÀM VĂN
Ơn bài thể dục với hoa hoặc cờ. TC : Hồng anh – Hồng yến
Kiểm tra ( Đọc hiểu – Luyện từ và câu)
Số 100000 – Luyện tập
Kiểm tra viết ( Chính tả - Tập làm văn )
Thứ hai ngày 16 tháng 03 năm 2009. 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I/. Yêu cầu: Kiểm tra đọc (lấy điểm).
Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
Đọc thêm bài : Bộ đội về làng
II/Chuẩn bị: 
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
III/. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
15’
5’
5’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau.
c. Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động.
-Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung.
-Cho HS trao đổi.
-Cho HS thi kể.
-Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
Đọc bài : Bộ đội về làng
4. Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
-Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau.
-Lắng nghe.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
-Lắng nghe và ghi nhận.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh.
-HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh.
-Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh.
-Hai HS kể toàn diện.
-Lớp nhận xét.
-Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với.
-Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào!
-Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự.
-HS suy nghĩ tự trả lời.
TẬP ĐỌC –KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
Ôn luyện về nhân hoá: các cách nhân hoá.
Đọc bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
Bảng chép bài thơ Em thương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
15’
10’
5’
5’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
-Số lượng thăm chuẩn bị (10 – 15 phiếu thăm).
-Cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c. Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người?
-Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
Đọc bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
-Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo.
-HS lắng nghe
-HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút.
-HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-HS trao đổi theo từng cặp.
-Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài.
Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
Ý b: 
Làn gió 
Giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Sợi nắng
Giống một người gầy yếu.
Giống một bạn nhỏ mồ côi.
Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN :
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết được số có 5 chữ số.
Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
II/ Chuẩn bị:
 Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
Bảng số trong bài tập 2.
Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
5’
5’
5’
15’
5’
1. Ổn định:
2. Ôn tập số có 4 chữ số
-GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số.
-GV hỏi: số 2316 có mấy chữ số?
-Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
3. Bài mới:
a.Giới thiệu số 42316:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về số có 5 chữ số.
-GV treo bảng có gắn các số như phần học của SGK.
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn?......
- Giới thiệu cách viết số 42316:
-GV: Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, 
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
-Giới thiệu cách đọc số 42316:
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 42316?
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
-Kiểm tra vở của một số HS.
Bài 2:
-Yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-GV viết các số 2316; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì cho HS đọc
Bài 4:
-GV yêu cầu HS điền số còn thiếu vào ô trống trong từng dãy số.
4 Củng cố – Dặn dò:
-GV: Qua bài học, bạn nào cho biết khi viết, đọc số có 5 chữ số chúng ta viết, đọc từ đâu đến đâu?
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS 
-HS đọc: Hai nghìn ba trăm mười sáu.
-Số có 4 chữ số.
-Số 2316 gồm 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị.
..
-HS quan sát bảng số.
-Có 4 chục nghìn.
-Có 2 nghìn.
-Có 3 trăm.
-Có 1 chục.
-Có 6 đơn vị.
-HS lên bảng viết số theo yêu cầu.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy nháp. (hoặc bảng con): 42316.
-Ta bắt đầu viết từ trái sang phải; Ta viết từ thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: Hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
-HS làm bài vào VBT, sau đó có 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 
-1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp làm bài vào VBT.
-3 HS lên bảng làm 3 ý, HS dưới lớp làm vào VBT.
-Kiểm ta bài bạn.
-Viết, đọc từ hàng chục đến hàng nghìn đến hàng trăm đến hàng chục cuối cùng đọc hàng đơn vị
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG THƯ TỪ VÀ TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiếp theo)
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý.
II Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ 3.
 ... ểm trực tiếp HS.
c. Ôn luyện về viết báo cáo:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc lại mẫu báo cáo.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Yêu cầu HS trình bày.
-GV nhận xét, bình chọn báo cáo viết tốt nhất.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại: Bộ đội về làng, Chú ở bên Bác Hồ, Bàn tay cô giáo, Cái cầu, Em vẽ Bác Hồ, Ngày hội rừng xanh, Đi hội chùa Hương.
-Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
-Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK. Lớp theo dõi.
-2 HS đọc lại mẫu đơn SGK.
-Lắng nghe GV nói.
-Nhận phiếu và tự làm.
-5 đến 7 HS đọc báo cáo của mình.
-Lớp nhận xét.
 5’ 4. Củng cố – dặn dò:
 -Nhận xét tiết học.
 -Dặn HS chưa có điểm HTL và những HS kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục ôn luyện.
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THÚ 
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoaì của cơ thể thú nuôi trong nhà.
Nêu được ích lợi và vai trò của thú nuôi, kể tên một vài loài.
Biết yêu quí, chăm sóc, bảo vệ thú nuôi trong nhà.
II. Chuẩn bị: 
Tranh ảnh như SGK trang 104, 105. Giấy, bút dạ, hồ dán.
GV sưu tầm thêm tranh ảnh về nhiều loài thú khác nhau. 
III. Lên lớp:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
15’
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
- Hãy nêu đặc điểm bên ngoài và ích lợi của các loài chim.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Các em đã gặp rất nhiều loài thú. Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về loài thúù. Ghi tựa.
Hoạt động 1: Các bộ phận bên ngoài của thú.
-HS báo cáo trước lớp.
-Chim là động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân. Đa số các loài chim đều có ích cho con người.
-Lắng nghe.
10’
5’
- +Gọi tên các con vật trong hình.
+Chỉ và nêu rõ từng bộ phận bên ngoài cơ thể của mỗi con vật.
+Nêu điểm giống và khác nhau giữa các con vật này.
+GV kết luận: Thú có đặc điểm chung là: cơ thể chúng có lông mao bao phủ, thú đẻ con và nuôi con bằng sữa. Thú là loài vật có xương sống.
Hoạt động 2: Ích lợi của thú nuôi.
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Thảo luận và trả lời câu hỏi: Người ta nuôi thú làm gì? Kể tên một vài thú nuôi làm ví dụ.
-Yêu cầu các nhóm lần lượt kể các ích lợi của thú và nêu ví dụ.
-GV nhận xét và kết luận: Nuôi thú có nhiều ích lợi: Lấy lông, da, sữa, thịt, lấy sức kéo, trông nhà, bắt chuột,
-Chúng ta có cần bảo vệ thú nuôi không?
-GV hỏi: Làm thế nào để bảo vệ thú nuôi?
-GV kết luận: Thú nuôi đem lại nhiều lợi ích. Chúng ta phải bảo vệ chúng bằng cách : cho ăn đầy đủ, giữ môi trường sạch sẽ, thoáng mát, tiêm thuốc phòng bệnh, 
4/ Củng cố – dặn dò: 
-Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ SGK. 
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. 
-HS làm việc theo nhóm.
+Mỗi HS giới thiệu về một con vật cho các bạn trong nhóm nghe. 
+Một số đặc điểm khác: Nơi sống khác nhau, thức ăn khác nhau; có con có sừng, có con không có sừng,
+Cơ thể thú có xương sống.
+Đại diện các nhóm trả lời, các HS khác nhận xét , bổ sung.
-1 – 2 HS nhắc lại kết luận.
Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi vào giấy: CD: Người ta nuôi thú để:
+Lấy thịt (lợn, bò, ). Lấy sữa (bò, dê,). Lấy da và lông (lông cừu, da ngựa, ..). Lấy sức kéo (trâu, bò, ngựa, )
-Các nhóm lần lượt kể (mỗi nhóm nêu 1 ích lợi)
-HS lắng nghe.
-Chúng ta cần phải bảo vệ thú nuôi.
-HS tiếp nhau trả lời: cho thú ăn đầy đủ, làm chuồng trại phù hợp, chăm sóc thú để không bị bệnh, lai tạo ra giống thú mới, 
-1 – 2 HS nêu trước lớp.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Thứ năm ngày 19 tháng 03 năm 2009
MĨ THUẬT
VTM : VẼ LỌ HOA VÀ QUẢ
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về đọc, viết các số có 5 chữ số (Trường hợp các chữ số ở hàng nghìn, trăn, chục, đơn vị là 0)
Củng cố về thứ tự trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
II/ Chuẩn bị:
Bảng viết nội dung bài tập 3, 4.
III/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
5’
5’
7’
8’
5’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
*GV có thể hỏi thêm về cấu tạo của các số trong bài. Ví dụ: Số 62 070 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-4 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
-Nghe giới thiệu.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-BT cho cách viết số, yêu cầu chúng ta đọc số.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
-HS cả lớp làm bài vào VBT.
-2 HS lên bảng, lớp theo dõi nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
- 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 6). 
I.Mục tiêu
Kiểm tra học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 5).
Đọc bài : Đi hội chùa hương
Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm đại phương (r/d/gi; l/n; tr/ch; uôt / uôc; ât / âc; iết / iêc; ai / ay).
 II. Đồ dùng:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26.
3 phiều nội dung BT2.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
15’
5’
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b.Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành tương tự như tiết 5.
c.Hướng dẫn làm BT điền từ:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn.
-GV nhắc lại yêu cầu
-Cho HS làm bài.
-Cho HS thi làm bài tiếp sức trên 3 tờ giấy to GV đã chuẫn bị trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu một số HS đọc lại đoạn văn đã điền chữ thích hợp.
-Cho HS chép lời giải đúng vào vở BT.
- Đọc bài : Đi hội chùa hương
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chưa có điểm tiếp tục về nhà HTL.
-Dặn HS về nhà thử làm bài luyện tập ở tiết 9 để chuận bị kiểm tra giữa HKII.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn trong SGK.
Bài giải: Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn thấy cây nêu ngất ngưỡng trụi lá trước sân đình, tôi tính thầm “A, còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ cây nêu!” Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng. Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là gì. Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám. Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
HÁT NHẠC
HỌC HÁT : TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH
Thứ sáu ngày 20 tháng 03 năm 2009
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ 
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN. 
Tiết 8	CHÍNH TẢ(nghe – viết)
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
TOÁN
SỐ 100 000 – LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Nhận biết số 100 000 (một trăm nghìn – một chục vạn).
Nêu được số liền trước, số liến sau của một số có 5 chữ số.
Củng cố về thứ tự số trong một nhóm các số có 5 chữ số.
Nhận biết số 100 000 là số liến sau số 99 999.
II/ Chuẩn bị:
Các thẻ ghi số 10 000.
III/ Các hoạt động dạy học: 
TG
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV hỏi: Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
-Bài học hôm nay sẽ cho các em biết số đứng liền sau số 99 999 là số nào.
b.Giới thiệu số 100 000.
-GV yêu cầu HS lấy 8 thẻ có ghi số 10 000, mỗi thẻ biểu diễn 10 000 đồng thời gắn lên bảng 8 thẻ như thế.
-GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn).
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Bài 4:Tóm tắt:
 Có : 7000 chỗ
Đã ngổi : 5000 chỗ
Chưa ngồi: chỗ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
-Là số 99 999.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
-HS: Có tám chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là chín chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là mười chục nghìn.
-Nhìn bảng đọc số 100 000.
-Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-HS đọc: 
40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
Bài giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TÂP LÀM VĂN 
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 27 3 cot.doc