Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai

Tiết: 82, 83 Tập đọc – Kể chuyện.

Cuộc chạy đua trong rừng.

 I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

- Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.

B. Kể Chuyện.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa

HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 818Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - GV: Nguyễn Thị Tuyết Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tiết: 82, 83 Tập đọc – Kể chuyện.
Cuộc chạy đua trong rừng.
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
- Đọc rõ ràng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa cha và ngựa con.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chu đáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
B. Kể Chuyện.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa 
HS khá giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con. 
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
 Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
Hs đọc thầm đoạn 1.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Hs đọc thầm đoạn 2
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Caon nhất định sẽ thắng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
Tiết:136 Toán	 
So sánh các số trong phạm vi 100.000
I/ Mục tiêu:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. ( BT cần làm 1, 2, 3, 4a)
- Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012).
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 < 8 ;
Vậy 9790 > 9786.
- Gv cho Hs so sánh các số. 
3772  3605 ; 4597 5974 ; 8513  8502
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4, 5.
-Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích.
Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 và giải thích.
Hs so sánh các cặp số.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào vở.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào vở.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào vở. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào vở. Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Tiết 28 Đạo đức	 
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Biết cần phải sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm.
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
	* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Trình bày kết quả điều tra..
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Căn cứ vào kết quả phiếu điều tra của nhóm mình để điền vào bảng báo cáo của nhóm.
- Gv hỏi: Em hãy nêu một vài việc các em có thể làm để tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước?
- Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại:
* Hoạt động 2: Sắm vai.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs thảo luận tìm cách xử lí tình huống và sắm vai thể hiện. 
+ Tình huống 1: Em và Nam đang cùng nhau đi dọc bờ suối. Bỗng Nam dừng lại, nhặt một vỏ hộp thuốc sâu quẳng xuống sông. Nam nói “ Nước ở đây sạch không sợ bẩn”. Trong trường hợp đó em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2:Mai và An đang đi trên đường phố thì phát hiện một chỗ ống nước sạch bị rò rỉ. Nước chảy ra khá nhanh. Mai định dừng lại xem xét thì An cau lại: “ Oâi dào, nước này chẳng cạn đựơc đâu. Cậu lo làm gì” Nếu em là Mai em sẽ làm gì?
- Gv nhận xét chốt lại.
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
Hs chia nhóm trình bày phiếu điều tra.
Các nhóm dán bảng điều tra lên bảng.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
5 – 6 trả lời.
PP: Sắm vai, trò chơi.
Hs theo dõi các tình huống.
Một vài nhóm lên sắm vai thể hiện tình huống và cách giải quyết của nhóm.
Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung ý kiến, nhận xét.
Thứ ba, ngày 23 tháng 3 năm 2010.
Tiết 51 Chính tả	 
Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu:
- Nghe và viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2)a/b.
 - Giáo dục Hs có ý thức rèn chữ, giữ vỡ .
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ viết BT2.	 
 * HS: bút.
II/ Các hoạt động:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn Hs nghe - viết.
Gv hướng dẫn Hs chuẩn bị.
- Gv đọc toàn bài viết chính tả.
 - Gv yêu cầu 1 –2 HS đọc lại bài viết .
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét. Gv hỏi:
 + Đoạn viết gồm có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài viết hoa ?
 - Gv hướng dẫn Hs viết ra nháp những chữ dễ viết sai:khỏe, giành, nguyệt quế,mải ngắm, thợ rèn.
Gv đọc cho Hs viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
- Gv đọc thong thả từng câu, cụm từ.
- Gv theo dõi, uốn nắn.
Gv chấm chữa bài.
- Gv yêu cầu Hs tự chữ lỗi bằng bút chì.
- Gv chấm vài bài ... các hình. Biết: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đĩ bằng tổng diện tích hai hình đã tách.
- Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, Các miếnng bìa, các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa các ví dụ.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
a) Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình 1, 2, 3.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. Một Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát các hình P, Q
- Gv yêu cầu 2 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát các hình.
 Hs : nhắc lại.
4 –5 Hs lặp lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình và làm bài vào vở. Một hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào vở. hai Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào vở. 1 Hs lên bảng làm và giải thích.
Tiết: 56	 Tự nhiên-xã hội 
 Mặt trời
I/ Mục tiêu:
- Nêu được vai trị của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất; Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
- Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày.
 - Biết chăm sóc, cây xanh xung quanh.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 110, 110 SGK. 
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trả lời .
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời đại diện một số nhóm lên trình bày
- Gv nhận xét và chốt lại.
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài mặt trời.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu Hs quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm 
Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Gv mời đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình.
- Gv chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
Bước 1 : Làm việc cá nhân.
 - Gv yêu cầu Hs quan sát các hình 2, 3,4 trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp.
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì?
- Gv chốt lại.
PP: Thảo luận nhóm.
Hs các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trả lời các câu hỏi thảo luận.
Hs cả lớp bổ sung.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Đại diện vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs quan sát và trả lời các câu hỏi.
Vài Hs lên trả lời các câu hỏi.
Hs cả lớp nhận xét.
Thứ sáu , ngày 26 tháng 03 năm 2010
 Tiết: 28 Thủ công
 Làm đồng hồ để bàn (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
 - Biết cách làm đồng hồ để bàn. Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối.
 - Làm được đồng hồ đúng quy trình kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Mặt đồng hồ làm bằng giấy thủ công.
 Tranh quy trình làm đồng hổ để bàn. 
 Bìa màu, giấy thủ công, kéo, thước, bút chì, hồ dán.
	* HS: Giấy thủ công, kéo, hồ hán, bút chì, thước kẻ.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Gv hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét .
 - Gv giới thiệu tấm đồng hồ để bàn làm giấy thủ công (H.1) và hướng dẫn hs quan sát, nhận xét.
* Hoạt động 2: Gv hướng dẫn làm mẫu.
. Bước 1: Cắt giấy.
- Cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô rộng 16 ô để làm khung và đế dán mặt hồ.
 - Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ.
- Cắt một tờ giấy trắng có chiều dài 14 ô, rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ.
. Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
- Làm khung đồng hồ.
+ Lấy 1 tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 6 ô, gấp đôi, miết kĩ.
+ Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào 4 mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó gấp lại theo đường dấu gấp, miết nhẹ xho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau. (H.2)
 + Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp. Kích thước của đồng hồ sẽ là: dài 16ô, rộng 10 ô.
- Làm mặt đồng hồ.
+ Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm 4 phần bằng nhau, xác định điểm giữa mặt đồng hồ và 4 điểm đánh số trên mặt đồng hồ.
+ Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó viết các số 3, 6, 9, 13 và 4 gạch xung quanh mặt đồng hồ (H.5).
+ Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim giấy từ điểm giữa hình (H.6).
- Làm đế đồng hồ.
+ Đặt tờ giấy dọc dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp 6 ô theo dường dấu gấp (H.7). miết kĩ, bôi hồ và dán lại (H.8).
+ Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1ô rưỡi, miết cho phẳng. Mở ra, vuốt lại theo đường gấp ra, vuốt lại tạo thành chân đế đồng hồ (H.9).
- Làm chân đỡ đồng hồ.
+ Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài 10 ô, rộng 2ô rưỡi.
+ Gấp hình 10b lêm 2 ô theo chiều rộng và miết kĩ được hình 10c.
. Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ.
- Dán khung đồng hồ vào phần đế.
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
- Gv mời 1 Hs nhắc lại cách làm đồng hồ và nhận xét.
- Gv nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs quan sát.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành.
Hs quan sát Gv làm mẫu các bước.
Hs quan sát Gv làm.
Vài hs nhắc lại các bước làm đồng để để bàn và trang trí.
Tiết: 28 Tập làm văn	 
 Kể lại trận thi đấu thể thao
 I/ Mục tiêu:
-Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . Dựa theo gợi ý. Viết lại được một tin thể thao.
- Hs kể lại đúng, sinh động về một buổi thi đấu thể thao.
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: bút.
 III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một tin thể thao đủ thông tin.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết.
- Gv nhận xét
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng lên kể theo gợi ý.
Hs đứng lên thi kể chuyện.
Hs khác nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
Tiết : 140 Tốn	 
 Đơn vị điện tích, xăng-ti-mét vuông
I/ Mục tiêu:
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
- Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
- Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, Hình vuông cạnh 1cm.
	* HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào vở. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. 
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào vở. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs lắng nghe. Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở
Bốn hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào vở. Ba Hs lên làm bài.
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào vở. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc