Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Kỹ năng sống

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Kỹ năng sống

Tập đọc Kể chuyện – tuần 28

Tiết 79 : Cuộc chạy đua trong rừng

I. Mục tiêu:

1. Tập đọc:

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con

- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cần thận chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)

2. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ

- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con

*KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.

-Lắng nghe tích cực.

-Tư duy phê phán.

-Kiểm soát cảm xúc.

 

doc 22 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 1573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Kỹ năng sống", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tập đọc Kể chuyện – tuần 28
Tiết 79 : Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
1. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con
- Hiểu ND: Làm việc gì cũng phải cần thận chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)
2. Kể chuyện : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 	
- HS khá, giỏi biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời của Ngựa Con
*KNS: -Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân.
-Lắng nghe tích cực.
-Tư duy phê phán.
-Kiểm soát cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể lại câu chuyện Quả táo .
- 2 HS kể
- HS nhận xét
1’
30’
A. Bài mới
1. Giới thiệu bài :GV giới thiệu, ghi tên bài
- Giới thiệu chủ điểm : Thể thao
- Giới thiệu bài Cuộc chạy đua trong rừng
2. Luyện đọc 
ã Đọc mẫu : GV đọc mẫu toàn bài 1 lần. Giọng nhẹ nhàng
2.1 Đọc từng câu
ã Các từ dễ đọc sai: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn, thảng thốt, lung lay,
 – GV sửa lỗi phát âm sai
2.2 Luyện đọc đoạn :
ã Đọc đoạn: 
Tiếng hô/ “Bắt đầu”// vang lên.// Các vận động viên dần dần chuyển động.// Vòng thứ nhất...// Vòng thứ hai... //
(tiếng hô “Bắt đầu” đọc ngắt; nghỉ hơi dài sau các dấu hai chấm, chấm lửng) 
 Ngựa Con rút ra được bài học quý giá : // đừng bao giờ chủ quan./
- HS theo dõi SGK, đọc thầm, gạch ngắt hơi, nhấn giọng
- HS đọc nối tiếp 
- 2 HS đọc đoạn
- HS khác nhận xét, nêu cách ngắt nghỉ, nhấn giọng
- 2 HS đọc lại
- Cả lớp đọc
cho dù đó là việc nhỏ nhất.//
 (nghỉ hơi dài sau dấu hai chấm, giọng thấm thía)
ã Từ cần chú giải :
+ nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan
+ Đặt câu với các từ : thảng thốt, chủ quan
Cả lớp em thảng thốt khi nghe tin đó.
Ngựa Con thua vì chủ quan.
ã Đọc trong nhóm
ã Đọc trước lớp
ã Đọc đồng thanh
- HS nêu nghĩa các từ cần giải nghĩa, đặt câu
- HS đọc theo nhóm đôi
- 2 nhóm đọc
- cả lớp đọc
10’
3. Tìm hiểu bài
a) Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? 
b) Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì? 
c) Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào? 
d) Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong cuộc thi ? 
e) Ngựa Con rút ra bài học gì
- HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi 
- HS khác nhận xét, bổ sung
5’
4. Luyện đọc lại : - GV nêu yêu cầu, đọc mẫu
ã Thi đọc diễn cảm đoạn 2:
ã Đọc phân vai
HS thi đọc 
- HS đọc phân vai 
- 2 nhóm thi đọc
20’
5. Kể chuyện
a. Yêu cầu: Dựa vào các tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng bằng lời của Ngựa Con.
b. Kể từng đoạn
Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
Tranh 4: Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
ã Kể mẫu
ã Kể trong nhóm. 
ã Thi kể
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mẫu
- HS nêu nội dung tranh
- HS khác nhận xét, bổ sung
-HS kể mẫu 1 đoạn 
- HS kể trong nhóm 4
- HS thi kể cá nhân
3’
B. Củng cố – dặn dò
- Nêu nội dung bài học
- GV nhận xét, tiết học, dặn dò:tập kể lại câu chuyện
- HS nêu ý nghĩa
- HS khác nhận xét
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
 Tập đọc - tuần 28
Tiết 79 : Cùng vui chơi
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoả người . Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khoẻ , để vui hơn và học tốt hơn . (trả lời được các CH trong SGK ; thuộc cả bài thơ)
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài học, ...Bảng phụ viết khổ thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng bằng lời của Ngựa Con
? Nội dung chính của câu chuyện là gì? (Câu chuyện khuyên chúng ta Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.)
- 2 HS kể chuyện và trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài :- GV giới thiệu, ghi tên bài 
12’
2. Luyện đọc
2.1 Đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài 1 lần
2.2 Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
ã Đọc từng 2 dòng thơ
- Từ khó : đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên, lộn xuống,....
ã Đọc từng khổ thơ
 Ngày đẹp lắm/ bạn ơi/
Nắng vàng trải khắp nơi/
Chim ca trong bóng lá/
Ra sân/ ta cùng chơi.//
Quả cầu giấy xanh xanh/
Quan chân tôi,/ chân anh//
Bay lên,/ rồi lộn xuống/
Đi từng vòng quanh quanh.//
- Từ chú giải : quả cầu giấy => nói về trò chơi đá cầu
ã Đọc từng khổ thơ theo nhóm 
ã Đọc cả bài
- HS theo dõi SGK
- HS đọc nối tiếp
- 4 HS đọc nối tiếp 
 - HS đọc, nêu cách ngắt hơi, nhấn giọng
- HS khác nhận xét
- HS đọc lại
- HS nêu từ cần giải nghĩa, giới thiệu trò chơi
- HS đọc trong nhóm
- 2 nhóm đọc to
7’
3. Tìm hiểu bài
- Bài thơ tả hoạt động gì của HS? ( chơi đá cầu trong giờ ra chơi)
- Các bạn HS chơi đá cầu thế nào ? (vui và khéo léo,...)
- Các bạn chơi vui và khéo léo như thế nào ? 
- Em hiểu chơi vui học càng vui nghĩa là thế nào? 
4. Học thuộc lòng
ã Học thuộc từng khổ thơ
ã Học thuộc lòng bài thơ
- HS đọc bài thơ, trả lời các câu hỏi
- HS nhận xét, khác bổ sung
4’
C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học, dặn dò
 Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Chính tả - tuần 28
Tiết 55: Nghe – viết : Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi..
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
Phấn màu
Bảng lớp viết sẵn BT2
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
A. Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ : rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép, ...
- HS viết ra bảng con
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
- HS mở SGK, ghi vở
3’
15’
2’
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã GV đọc đoạn viết
- Đoạn viết có mấy câu ? (3 câu).
- Những từ nào trong đọc viết hoa ? (Các chữ đầu bài, đầu đoạn, tên nhân vật – Ngựa Con)
GV đọc cho HS viết từ khó : khoẻ, giành nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,.. .
2.2 HS viết bài vào vở
- GV đọc
- GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
2.3 Chấm, chữa bài
- GV đọc
- GV chấm, nhận xét một số bài
- 2 HS đọc to
- HS trả lời câu hỏi
- HS khác nhận xét
- HS viết vào bảng con
- 1 HS đọc lại
- HS viết 
- HS soát lỗi
5’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
a) l hay n ?
 Một thiếu niên ghì cương ngựa trước cửa hàng cơm. Chàng nai nịt gọn gàng, đầu đội mũ đen, cổ quấn một cái khăn lụa trắng thắt lỏng, mối bỏ rủ sau lưng. Con ngựa của chàng sắc nâu sẫm, dáng nhỏ thon. Trời lạnh buốt căm căm mà mình nó ướt đẫm mồ hôi, đủ đoán biết chủ nó từ xa lại.
Theo Khái Hưng
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Cả lớp làm bài vào SGK
- 1 HS lên bảng chữa bài
- HS khác nhận xét
- HS đọc lại đoạn văn
1’
C. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét tiết học, dặn dò
+ Học thuộc đoạn thơ ở BT2a
+ Chú ý rèn chữ, viết đúng chính tả
- HS thu vở
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Chính tả - tuần 28
Tiết 56 : ( Nhớ – viết ) Cùng vui chơi 
I. Mục tiêu:
Nhớ – viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ 
Làm đúng BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh một số môn thể thao (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
4’
A. Kiểm tra bài cũ
 Viết các từ : thanh niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt.
- HS viết ra bảng con
1’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu, ghi tên bài
- HS mở SGK, ghi vở
4’
15’
3’
2. Hướng dẫn HS viết
2.1 Hướng dẫn chuẩn bị
ã Đọc thuộc bài thơ
ã GV đọc từ dễ lẫn cho HS viết : lộn xuống, dẻo chân, nắng vàng, xen, 
ã Nhẩm lại đoạn viết
2.2 HS viết bài
- Lưu ý cách trình bày
GV quan sát, nhắc nhở tư thế viết
2.3 Chấm, chữa bài
 - GV chấm, nhận xét một số bài
- Cả lớp đọc 1 lần
- HS viết vào vở nháp
- 1 HS đọc lại
- HS nhẩm lại 1 phút
- HS nhớ, viết bài 
- HS tự soát lỗi
7’
1’
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tảTìm các từ
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n có nghĩa như sau :
- Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào khung thành của đối phương : bóng ném
- Môn thể thao trèo núi : leo núi
- Môn thể thao có hai bên thi đấu, người chơi dùng vợt đánh quả cầu cắm lông chim qua một tấm lưới căng giữa sân : cầu lông
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau :
- Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng, tìm cách ném bóng vào rổ của đối phương : bóng rổ
- Môn thể thao đòi hỏi vận động viên nhảy bật cao để vượt qua một xà ngang : nhảy cao
- Môn thể thao đòi hỏi vận động viên dùng tay, chân hay côn, kiếm ,... thi đấu : võ thuật
C. Củng cố – dặn dò
Về nhà rèn chữ, sửa lỗi chính tả
Tìm hiểu về các môn thể thao
- 1 HS đọc yêu cầu Cả lớp làm vào vở
- HS chữa miệng nối tiếp 
- HS khác nhận xét, nêu cách chơi môn thể thao
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nói về môn thể thao mình thích
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Luyện từ và câu – tuần 28
Tiết 28: Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu: Giúp HS: 
 - Xác định được cách nhân hoá cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hoá (BT1)
 - Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
 - Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi , dấu chấm than vào ô trông trong câu (BT3)
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết sẵn nội dung BT2, BT3 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
A. Kiểm tra bài cũ: GV ... g
- HS giải thích ý nghĩa của câu
- HS khác bổ sung
- HS viết bảng con 
- HS khác nhận xét
- HS viết 
 2’
4. Chấm, chữa bài : GV chấm 1 số bài, nhận xét, giới thiệu
2’
C. Củng cố – dặn dò: viết cẩn thận, học thuộc và vận dụng lời khuyên chăm tập thể dục .
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Đạo Đức – tuần 29
Tiết 28 : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước
*KNS: KN lắng nghe ý kiến các bạn. 
-KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
-KN tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
-KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
-KN đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
II. Đồ dùng dạy học:
 + Tư liệu về tình trạng sử dụng nước ở các địa phương,...
+ Vở bài tập Đạo đức 3
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể những việc em làm thể hiện sự tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
- HS kể
- HS khác nhận xét
2’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài : - GV giới thiệu, ghi tên bài
10’
2. Hoạt động 1: Xác định các biện pháp
* Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt. 
- GV nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay, khuyến khích, động viên,...
- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả điêu tra thực trạng và các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước
- Các nhóm # NX , thảo luận thêm
8’
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: HS biết đưa ra các ý kiến đúng, sai. 
* Nội dung: 
Bài tập 4 : Hãy đánh dấu + vào ô tương ứng với ý kiến đánh giá của em và giải thích lí do.
- 1 HS đọc yêu cầu và các trường hợp 
- HS làm bài tập vào vở BT
- 6 HS nêu ý kiến nối tiếp, giải thích lí do
- HS khác nhận xét, bổ sung
7’
4. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh ai đúng ?
* Mục tiêu: HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
* - GV nêu cách chơi và luật chơi : Liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bào vệ nguồn nước ra giấy, nhóm nào ghi được nhiều nhất và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi.
- HS chơi theo nhóm
- HS trình bày
- HS khác nhận xét, bổ sung
3’
C. Củng cố – dặn dò
 - GV kết luận chung, nhận xét giờ học, dặn dò
* Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước được sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tự nhiên và xã hội – tuần 28
Tiết 55 : Thú ( tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Nêu được ích lợi của thú đối với con người
Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
Biết những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú có vú .
Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
*KNS: -Kĩ năng kiên định: Xác định giá trị; xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú rừng.
-Kĩ năng hợp tác: Tìm kiếm các lựa chọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 106 ,107 .
Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng. Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung của thú?
 (Những động vật có các đặc điểm như : có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú .)
- HS trình bày 
1’
10’
11’
5’
2’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hát bài Chú voi con ở bản Đôn
- GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài 
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được.
Gợi ý :
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết .
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú quan được.
+ So sánh, tìm một số đặc điểm khác nhau giữa thú rừng và thú nhà.
 Kết luận : 
- Thú rừng cúng có một vài đặc điêm giống như thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡn và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể kiếm sống trong tự nhiên. 
3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
* Cách tiến hành : Phân loại những tranh ảnh thú rừng sưu tầm được theo tiêu chí đề ra
 - GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
Tại sao chúng ta cần bảo vệ thú rừng?
4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Vẽ tranh
 - Trưng bày 
B. Củng cố – dặn dò: Đọc trước nội dung bài sau
- Cả lớp hát
- HS quan sát các hình vẽ trong SGK theo nhóm 2 theo các gợi ý 
- HS trình bày kết quả quan sát
- HS khác nhận xét, bổ sung
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
- HS trình bày 
- HS khác nhận xét
- HS nhắc lại
- HS vẽ tranh
- HS giới thiệu
- HS nhận xét
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
Tự nhiên và Xã hội – tuần 28
Tiết 56 : Mặt trời
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết :
Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất ; Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất
Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của mặt trời
II. Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm và lợi ích của thú
- HS trình bày 
1’
10’
9’
9’
2’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi tên bài 
2. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt
Câu hỏi thảo luận :
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta vẫn có thể nhìn rõ mọi vật?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn cảm thấy như thế nào ? tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
* Kết luận : Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt
3. Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời.
* Mục tiêu : Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất
* Cách tiến hành :
Quan sát phong cảnh
- Câu hỏi gợi ý :
+ Nêu ví dụ về vai trò của con người đối với động vật, thức vật.
+ Nếu không có Mặt trời thì điều gì sẽ cảy ra trên trái đất?
* Kết luận :
- Nhờ có Mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
4. Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
ã Thảo luận
ã Trình bày
ã GV nhận xét, nêu câu hỏi liên hệ:
+ Gia đình em sử dụng ánh dáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì? (phơi quần áo, làm nóng nước,...)
Khoa học ngày nay còn sử dụng năng lượng của Mặt trời,...
B. Củng cố – dặn dò
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
+ Đọc trước nội dung bài sau
- HS quan sát hình trong SGK 
- Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm # NXBS
- HS theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
- Các nhóm # NXBS
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi
- HS kể
- HS # NXBS
- HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung
Rút kinh nghiệm bổ sung:
Thứ............ ngày........tháng........năm 2011
đạo đức – tuần 28
Tiết 140 : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I. Mục tiêu: 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm 
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
- Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ô nhiễm nguồn nước
*KNS: KN lắng nghe ý kiến các bạn. 
-KN trình bày các ý tưởng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường.
-KN tìm kiếm và xử lí thông tin liên quan đến tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
-KN bình luận, xác định và lựa chọn các giải pháp tốt nhất để tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường. 
-KN đảm nhận trách nhiệm tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ở nhà và ở trường
II. Đồ dùng dạy học:
Tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung và các hoạt động dạy học của giáo viên
Hoạt động của học sinh
2’
A. Kiểm tra bài cũ:
- Em đã làm gì để thể hiện sự tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ?
- GV nhận xét , đánh giá .
- HS trả lời
33’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài:- GV giới thiệu, ghi tên bài
2. Hoạt động 1 : Vẽ tranh 
- Giáo viên : Vẽ những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày ?
- Nêu những thứ cần thiết cho cuộc sống hàng ngày ? 
- GV đôn đốc học sinh 
- Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? 
- GV kết luận : nước là nhu cầu thiết yếu của con người 
3. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm 4
- Mỗi trường hợp đúng hay sai . Tại sao ? 
- Nếu em có mặt ở đấy em sẽ làm gì ? Vì sao ? 
* GV nhận xét và kết luận . 
4. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm 
- GV nêu yêu cầu 
- Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu , thừa hay đủ dùng ?
- Nước sinh hoạt nơi em sống là sạch hay bị ô nhiễm ?
- ở nơi em sống mọi người sử dụng nước như thế nào ? 
- GV nhận xét , khen học sinh .
- HS vẽ
- HS nêu
- HS trả lời 
- HS trả lời nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày . Nhóm khác nhận xét
- HS trả lời nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày
1’
C. Củng cố – dặn dò: 
- Bài học cho em biết điều gì ?
- Nhận xét giờ học 
- HS trả lời
Rút kinh nghiệm bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 tuan 28 KNS.doc