Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ

I/ Mục tiêu:

A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thản thốt, chủ quan.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chhu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.

b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguyẩn, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh

c) Thái độ:

 - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.

B. Kể Chuyện.

- Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.

 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.

 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 * HS: SGK, vở.

 

doc 41 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1686Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 - Hoàng Văn Hạ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH TUẦN 28
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn
Tên bài giảng 
Hai
22/03/10
1
Chào cờ
Tuần 28
2
Tập đọc
Cuộc chạy đua trong rừng
3
Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
4
Tốn
So sánh các số trong phạm vi 100.000
5
TN-XH
Thú (tt)
Ba
23/03/10
1
Thể dục
GV chuyên
2
Mỹ thuật
GV chuyên
3
Tốn
Luyện tập
4
Chính tả
Cuộc chạy đua trong rừng
5
RL-HS yếu
Tư
24/03/10
1
Âm nhạc
Tiếng hát bạn bè mình
2
Tập đọc
Cùng vui chơi
3
Tốn
Luyện tập
4
Tập viết
Ôn chữ hoa T
5
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
Năm
25/03/10
1
Luyện từ-câu
N/hóa. Ôn cách đặt và TLCH “ Để làm gì?”
Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than
2
Thủ cơng
Làm lọ hoa gắn tường (tiết 3)
3
Tốn
Diện tích của một hình
4
Chính tả
Vui cùng chơi
5
TN-XH
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên
Sáu
26/03/10
1
Tập làm văn
Kể lại 1 cuộc t/đấu TT – Viết lại 1 tin TT
2
Thể dục
GV chuyên
3
Tốn
Đơn vị đo diện tích – xăng-ti-mét vuông
4
Sinh hoạt
Tuần 28
Thứ hai, Ngày 22 tháng 03 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ 
Tiết 2-3: Tập Đọc – Kể Chuyện
š&š
Cuộc chạy đua trong rừng
 I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thản thốt, chủ quan.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cần thận, chhu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ thất bại.
Kỹ năng: Rèn Hs
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguyẩn, khỏe khoắn, thảng thốt, tập tễnh 
Thái độ: 
 - Giáo dục Hs có thái độ cẩn thận trước khi làm việc.
B. Kể Chuyện.
Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh họa.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Kiểm tra giữa học kì II. (4’)
- Gv nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Mục tiêu: Giúp Hs bước đầu đọc đúng các từ khó, câu khó. Ngắt nghỉ hơi đúng ở câu dài.
Gv đọc mẫu bài văn.
- Gv đọc diễm cảm toàn bài.
- Gv cho Hs xem tranh minh họa.
Gv hướng dẫn Hs luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Gv mời Hs đọc từng câu.
+ Hs tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- Gv mời Hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv mời Hs tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Mục tiêu: Giúp Hs nắm được cốt truyện, hiểu nội dung bài.
- Gv yêu cầu Hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Ngựa con chuẩn bị hội thi như thế nào?
- Hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+ Nghe cha nói, Ngựa con phản ứng như thế nào?
- Gv mời Hs đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
- Gv nhận xét, chốt lại: Ngựa con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
+ Ngựa Con rút ra bài học gì?
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- Mục tiêu: Giúp HS đọc diễn cảm toàn bài theo lời của từng nhân vật
- Gv đọc diễn cảm đoạn 1, 2.
- Gv cho 4 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Gv yêu cầu 4 Hs tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- Mục tiêu: Hs dựa vào tranh minh họa để kể toàn bộ lại câu chuyện .
- Gv cho Hs quan sát lần lượt từng tranh minh họa trong SGK.
- Gv mời từng cặp Hs phát biểu ý kiến.
- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
+ Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi. Các đối thủ đang ngắm nhau.
+ Tranh 4: Ngưa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- Bốn Hs tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện theo tranh.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
PP: Thực hành cá nhân, hỏi đáp, trực quan.
HT:
Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs lắng nghe.
Hs xem tranh minh họa.
Hs đọc từng câu.
Hs đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
Hs đọc từng đoạn trước lớp.
4 Hs đọc 4 đoạn trong bài.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
PP: Đàm thoại, hỏi đáp, giảng giải, thảo luận.
HT:
Hs đọc thầm đoạn 1.
Chú sửa soạn cho cuộc thi không biết chán. Chú mải mê soi bóng dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Hs đọc thầm đoạn 2
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con ngùng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Caon nhất định sẽ thắng.
Hs thảo luận câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày.
Hs nhận xét, chốt lại.
Đừng bao giờ chủ quan, dù việc nhỏ nhất.
PP: Kiểm tra, đánh giá trò chơi.
HT:
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Bốn Hs thi đọc 4 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
PP: Quan sát, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs quan sát tranh minh họa.
Từng cặp hs phát biểu ý kiến.
4 Hs kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
Hs nhận xét.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
Về luyện đọc lại câu chuyện.
Chuẩn bị bài: Cùg vui chơi.
Nhận xét bài học.
Tiết 4: Toán 
š&š
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
A/ Mục tiêu:
 Kiến thức: Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo đại lượng cùng loại.
Kỹ năng: Rèn HS làm bài nhanh chính xác, thành thạo.
Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
Cx/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
Gọi HS lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1:Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách so sánh hai số trong phạm vi 100.000 (8’)
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 1012. Yêu cầu Hs điền dấu thích hợp () và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : Số 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999 < 1012).
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9790 và 9786
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét:
+ Hai số có cùng chữ có bốn chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải:
. Chữ số hàng nghìn đều là 9 ;
. Chữ số hàng trăm đều là 7 ;
. Ở hàng chục có 9 9786.
- Gv cho Hs so sánh các số. 
3772  3605 ; 4597 5974 ; 
 8513  8502
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
 -MT: Giúp Hs so sánh các số trong phạm vi 100.000 .chính xác , thành thạo . 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách so sánh hai số .
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3, 4, 5.(10’)
-MT: Giúp Hs củng cố số lớn nhất, bé nhất. 
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài và giải thích cách chọn.
Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 4:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài.
Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một em lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
HT:Lớp , cá nhân 
Hs điền dấu 999 < 1012 và giải thích.
Hs so sánh 2 số 9790 > 9786 và giải thích.
Hs so sánh các cặp số.
3772 > 3605 4597 < 5974
8513 > 8502 .
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Nhóm , cá nhân.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hai Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm và nêu cách so sánh của mình.
2543 < 2549 26513 < 26517.
7000 > 6999 100000 > 99999
4271 = 4271 99999 > 9999 
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs lên bảng làm bài làm và giải thích cách so sánh. Hs cả lớp làm vào VBT.
27000 < 30000 86005 < 86050
8000 > 9000 – 2000 72100 > 72099
43000 = 42000+1000; 23400 = 23000 + 400.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:Cá nhân , nhóm .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng làm và giải thích cách chọn số lớn nhất, bé nhất.
Số lơ ... hiên.
Kỹ năng: 
Khái quát đựơc những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học.
 c) Thái độ: 
- Biết chăm sóc thực vật.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 108, 109.
	* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Thú (tiết 2) (4’)
 - Gv gọi 2 Hs lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Kể tên các loài thú rừng mà em biết?
 + Tại sao chúng ta cần phải bảo vệ các loài thú rừng?
Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động. (28’)
1. Tiết 1: Đi thăm thiên nhiên.
- Gv dẫn Hs đi thăm thiên nhiên ở gần trường hoặc ngay vườn trường.
- Hs đi theo nhóm. Các nhóm trưởng quản lí các bạn không ra khỏi khu vực Gv đã chỉ định.
- Gv giao nhiệm vụ cho cả lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật các em đã nhìn thấy.
2. Tiết 2: Làm việc tại lớp hoặc ở một địa điển của khu vực tham quan.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
- Mục tiêu: Hs biết báo cáo với nhóm những gì mà các em đã quan sát được.
. Cách tiến hành.
- Gv yêu cầu từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan sát được kèm bản vẽ phác thảo ghi chép cá nhân.
- Cả nhóm cùng bàn bạc cách thể hiện và vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và đính vào một tờ giấy khổ to.
- Sau khi đã hoàn thành các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên bảng.
- Gv đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm cho các nhóm.
* Hoạt động 2: Thảo luận.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs ôn lại những kiến thức đã học về động vật và thực vật.
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Thảo luận .
- Gv cho Hs thảo luận các câu hỏi.
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật ; đặc điểm chung của động vật?
+ Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các lên trình bày kết quả thảo luận .
- Gv nhận xét, chốt lại:
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,  khác nhau. Cơ thể chúng thường có gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan đi chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật
Hs đi thăm nhiên nhiên.
Hs đi theo nhóm.
Từng hs ghi chép độc lập, sau đó về báo cáo với nhóm. 
PP: Quan sát, thảo luận nhóm.
HT:
Hs báo cáo với nhóm.
Hs các nhóm cùng thực hành.
Các nhóm treo sản phẩm của mình trước lớp.
Đại diện các nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
HT:
Hs thảo luận theo nhóm.
Các nhóm trình bày kết quả.
Hs nhận xét.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
Về xem lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Mặt trời.
Nhận xét bài học.
Thứ sáu, Ngày 26 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: Tập làm văn
š&š
Kể lại một trận thi đấu thể thao
Viết lại một tin thể thao
 I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs
- kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . (thao các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) – viết gọn, rõ, đủ thông tin.
b) Kỹ năng: 
- Hs kể lại đúng, sinh động về một buổi thi đấu thể thao.
c) Thái độ: 
- Giáo dục Hs biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VBT, bút.
 III/ Các hoạt động:
Bài cũ: Kể về một ngày hội. (4’)
- Gv gọi 2 Hs kể lại “Kể về một ngày hội” .
- Gv nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động: (28’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs làm bài.
Mục tiêu: Giúp các em biết kể về buổi thi đấu thể thao.
. Bài 1.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv nhắc nhở Hs:
+ Có thể kể về buổi thi đấu mà em chứng kiến tận mắt trên sân vận động, sân trường hoặc trên tivi; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo.
+ Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phảo theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
- Gv mời vài Hs đứng lên kể theo 6 gợi ý.
- Gv yêu cầu vài Hs đứng lên tiếp nối nhau thi kể.
-Gv nhận xét, bình chọn bạn nào kể tốt nhất.
* Hoạt động 2: Hs thực hành .
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn.
- Gv mời 1 em đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu các em viết vào vở những điều các em đã kể thành một thành một tin thể thao đủ thông tin.
- Gv mời vài Hs đứng lên đọc các mẩu tin đã viết.
- Gv nhận xét.
PP: Quan sát, giảng giải, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài .
Hs trả lời.
Hs quan sát kĩ để trả lời câu hỏi.
Hs đứng lên kể theo gợi ý.
Hs đứng lên thi kể chuyện.
Hs khác nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT:
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs đọc bài viết của mình.
Hs cả lớp nhận xét.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
Về nhà tập kể lại chuyện.
Chuẩn bị bài: Viết về một trận thi đấu thể thao.
Nhận xét tiết học.
Tiết 2: Toán
š&š
ĐƠN VỊ ĐIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
A/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. 
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
b) Kỹ năng: Rèn Hs làm toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu. Hình vuông cạnh 1cm.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Diện tích của một hình.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen với số đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
a) Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
- Gv yêu giới thiệu.
+ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1cm.
- Gv cho Hs lấy hình vuông cạnh 1cm có sẵn, đo cạnh thấy đúng 1cm. Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
+ Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết đọc, viết đơn vị đo diện tích là xăng-ti-mét vuông.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu hs quan sát tứ giác ABCD.
- Gv yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Bốn Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hhs quan sát các hình A, B,.
- Gv yêu cầu 3 Hs lên làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Gv nhận xét, chốt lại.
 * HĐ3: Làm bài 3, 4.(10’)
- MT: Giúp cho các em biết cộng, trừ theo số đo diện tích
Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu hs làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp , cá nhân .
Hs lắng nghe.
Hs nhắc lại.
Hs nhắc lại.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình.
Hs làm bài vào VBT.
Bốn hs lên bảng làm.
+ Sáu xăng-ti-mét vuông: 6cm2.
+ Mười hai xăng-ti-mét vuông: 12cm2.
+ Ba trăm linh năm xăng-ti-mét vuông: 305cm2.
+ Hai nghìn không trăm linh tư xăng-ti-mét vuông: 2004cm2.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs quan sát hình.
Cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên làm bài.
a) Diện tích hình A bằng 6cm2
 Diện tích hình B bằng 6cm2
 b) Ghi Đ, S.
- Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B. Sai
- Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B. Sai
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B. Đúng
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi, luyện tập, thực hành.
HT:Nhóm , tổ , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Hs cả lớp làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm và giải thích.
15cm2 + 20cm2 = 35cm2 ; 
12cm2 x 2 = 24cm2
60 cm2 - 42 cm2 =18cm2 ; 
40cm2 : 4 = 10cm2
20cm2 + 10cm2 + 15cm2 = 45cm2
50cm2 - 40cm2 + 10cm2 = 20cm2
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
+ Tờ giấy gồm 20 ô vuông 1cm2.
+ Diện tích tờ giấy là 20cm2
Hs cả lớp nhận xét.
4. Củng cố .(2’)
5.nhận xét – dặn dò.(3’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Diện tích hình chữ nhật.
Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Sinh hoạt
š&š
SINH HOẠT LỚP
A. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần 28, từ đó có hướng khắc phục.Đề ra phương hướng tuần 29.
B. Lên lớp:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Đánh giá các hoạt động tuần 28:
 a.Ưu điểm:
 -Nề nếp của lớp nghiêm túc.
 - Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
 - Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi
 - Học tập có tiến bộ
 b.Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài 
- Nộp các khoản tiền còn chậm
3. Kế hoạch tuần29 :
- Duy trì các nề nếp đã có.
-Tăng cường học nhóm giúp nhau cùng tiến bộ
 -Tăng cường thi đua giành nhiều đdiểm tốt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28(8).doc