Giáo án lớp 3 Tuần 28 năm học 2012

Giáo án lớp 3 Tuần 28 năm học 2012

Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

 B. KỂ CHUYỆN :

 - Kể lại đươc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 28 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 28
 (Từ ngày 19/3 đến 23/3/2012)
Thứ
Buổi
	Môn	
	Bài dạy
Thứ hai
 19/3
 Sáng
Chiều
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán	
LTVC
T.Viết
Cuộc chạy đua trong rừng
Cuộc chạy đua trong rừng
So sánh các số trong phạm vi 100 000
Nhân hoá.Ôn cách đặt và trả lời câu
Ôn chữ hoa T(tt)
Thứ ba
 20/3
Sáng
Toán
Chính tả
Đạo đức
Atgt
Ngll
Luyện tập
NV: Cuộc chạy đua trong rừng
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
Thực hành
Tổ chức kỉ niệm 26\3
Thứ tư
 21/3
Sáng
Tập đọc
Toán
TNXH
Cùng vui chơi
Luyện tập
Mặt trời
Thứ năm
 22/3
Sáng
Chiều
Chính tả
Toán 
L. TV
L.MT
L.ÂM
LToán
TLV
NV: Cùng vui chơi
Diện tích của một hình
NĐV: Cuộc chạy đua trong rừng
Luyện vẽ màu vào hình có sẵn
Ôn: Tiếng hát bạn bè mình
Ôn : So sánh các số trong phạm vi 100 000
Kể lại trận thi đấu thể thao
Thứ sáu
 23/3
Chiều
Toán
L.TV
HĐTT
Đơn vị đo diện tích.Xăng-ti-mét vuông
Ôn: Nhân hoá.Ôn cách đặt và trả lời câu
Sinh hoạt lớp
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 
Tuần 28	
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Muc tiêu :
TẬP ĐỌC :
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
 B. KỂ CHUYỆN :
 - Kể lại đươc từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1. Bài cũ : Nhận xét bài kiểm tra giữa kì 2
 Bài mới :
Hoạt động 1 : Luyện đọc .
- GV đọc mẫu lần 1 .
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu. 
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn .
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
-Yêu cầu các nhóm đọc trước lớp .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
*Câu1/81 
-GV giảng từ : chải chuốt.
*Câu 2/81: Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
H: Nghe cha nói Ngựa Con phản ứng như thế nào?
* Giảng từ : ngúng nguẩy.
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 ,4 .
Câu 3/81
* Giảng từ : +thảng thốt : 
Câu 4 /81
 Giảng từ:+chủ quan
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại. 
- GV hướng dẫn cách đọc bài của từng đoạn .
Kể chuyện:
-Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh hoạ.
 3. Củng cố: 
-HS đọc nối tiếp câu .
-HS phát âm từ khó: ngúng nguẩy, thảng thốt, chủ quan 
- Đọc đoạn tìm hiểu nghĩa từ mới
-HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Luyện đọc đoạn theo nhóm
-Chú sửa soạn cho cuộc đua...chải chuốt ra dáng một nhà vô địch .
-Khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .
-Ngựa con ngúng nguẩy, đầy tự tin , đáp : Cha yên tâm đi ....Con nhất định sẽ thắng.
-Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không chu đáo
. Giữa chừng cuộc đua ,một cái móng lung lay rồi rời ra làm cho chú phải bỏ dở cuộc đua.
-Đừng bao giờ chủ quan , dù là việc nhỏ nhất 
- Luyện đọc đoạn: Ngựa cha....thắng mà. 
- 1 HS kể toàn bộ câu chuyện.
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 
 TOÁN : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 
I/ Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
-Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất tong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số.
II/ Đồ dùng dạy học: sgk
III/Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1. Bài cũ: Bài 2/VBT 56
 2. Bài mới:
Hoạt động1 Củng cố qui tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
 a/ GV viết bảng : 999...1012
b/GV viết: 9790 ...9786
c/ Tương tự : 3772 ...3605; 8513... 8502;....
Hoạt động 2: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000.
* So sánh hai số có số các chữ số khác nhau .
-GV viết: 100 000...99.999 
Tương tự HS so sánh: 937 và 20351
 97366 và 100000
 98087 và 9999
 * So sánh các số có cùng số chữ số
 VD 2 : 76 200 và 76 199
-Tương tự: 73.250 và 71.699
 93273 và 93267
Hoạt động 2: Thực hành
Bài1/ 147:
Bài 2 :/147 Tương tự bài 1
Bài 3/147:
-Bài 4/147 (a)
 3.Củng cố: Nêu nội dung bài học 
 - Về nhà làm bài tập 4/147 phần còn lại
- 2 HS thực hiện 
-HS so sánh rồi điền dấu (>;<;=)
- HS nhận xét : 999 có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012.
- HS so sánh hai số này và nhận xét
 + Hai số cùng có bốn chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải.
. Chữ số hàng nghìn đều là 9
. Chữ số hàng trăm đều là 7
. Ở hàng chục có 9>8
 Vậy 9790 > 9786
-HS nhận xét và so sánh
 100.000> 99.999
-HS đếm số chữ số trong từng cặp cần so sánh và rút ra kết luận.
- HS so sánh : 76200> 76199
-HS điền dấu so sánh các số.
 - Nêu cách so sánh 
 - Điền dấu so sánh các số.
 -HS làm bảng con
 -HS làm vào vở 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề .
-HS trả lời miệng
a/Số lớn nhất : 92368
b/ Số bé nhất: 54307
-Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
-Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé 
-2 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở.
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU: NHÂN HÓA.
 ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Để làm gì?
 DẤU CHẤM,CHẤM HỎI,CHẤM THAN.
I/ Mục tiêu:- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụngcủa nhân hoá ( BT1)
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi Để làm gì? (BT2)
- Đặt đúng dấu chấm,dấu chấm hỏi,dấu chấm than vào ô trống trong câu (BT3)
 II/ Đồ dùng dạy học : -VBT,bảng phụ
 III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1/Kiểm tra bài cũ:
 Nhận xét tiết KT giữa kỳ 2
 2/Bài mới:
 Bài 1/ SGK 85
Bài tập 2/SGK 85
Bài 3/SGK 85
*Lưu ý: Tất cả những chữ sau các ô vuông đều đã viết hoa.Nhiệm vụ của HS là điền dấu chấm,dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào chỗ thích hợp.
3/Củng cố: Nêu nội dung bài học
 GV nhận xét tiết học- Dặn dò:
 Làm lại bt vào VBT,Tập kể lại câu chuyện vui.
-HS đọc nội dung bài tập và y/c bt
- HS thảo luận nhóm đôi
-HS trả lời miệng
 Bèo lục bình tự xưng tôi,xe lu tự xưng là tớ khi nói với mình.
* Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như một người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
-HS nêu y/c bt
-HS thực hiện bảng :Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở BT a,b,c
 a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.
 b/ Cả một vùng sông Hồng nô nức làm lễ,mở hội để tưởng nhớ ông.
 c/..................để chọn con vật nhanh nhất.
-Lớp vào vở.
-HS đọc nội dung bài tập
1 HS thực hiện- Lớp vào vở-Lớp nhận xét bài bạn.
- 2 HS đọc lại truyện vui “Nhìn bài của bạn”
 Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 
Tập viết: ÔN CHỮ HOA : T (tt)
 I/ Mục tiêu: Viết đúng và tương đối nhanh chữ viết hoaT (1 dòng chữ Th),L (1dòng) ;viết đúng tên riêng Thăng Long (1 dòng ) và câu ứng dụng : “Thể dục .... nghìn viên thuốc bổ” (1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.
 II/ Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa T
 III/ Hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 1/Bài cũ:
 Viết chữ “Tân Trào”
 2/Bài mới:
 Hoạt động 1: H/dẫn HS viết b/c:
a/ Luyện viết chữ hoa 
Mẫu –H/dẫn cách viết
 b/ Luyện viết từ :Thăng long
 H/dẫn cách viết
 c/Luyện viết câu ứng dụng:
“ Thể dục........thuốc bổ”
 Hoạt động 2: Viết vở tập viết
-GV hướng dẫn cách viết cho HS
Hoạt động 3: Chấm và chữa bài
-Nhận xét bài viết của HS
3/Củng cố : Nêu nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò luyện viết thêm phần ở nhà.....
-2 HS viết
-HS tìm các chữ hoa có trong bài: T (Th),L
-HS viết b/c.
-HS viết b/c
-HS viết từ “Thể dục”
-HS lần lượt viết vào vở
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 
TOÁN: LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
 - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số. 
 -Biết so sánh các số .
 -Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm )
 II. Chuẩn bị: 
 -Bảng phụ .
 III. Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1/Bài cũ: Bài 2,3 /147. 
2/ Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập về so sánh số có năm chữ số.
Bài 1/SGK 148 : 
- Yêu cầu HS đọc các số trong dãy số thứ nhất.
H. Các số trong dãy số thứ 2 là những số như thế nào?
H. Các số trong dãy số thứ 3 là những số như thế nào?
.Bài 2/SGK/ 148(b) 
Bài 3/SGK /148: 
- GV yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả .
Bài 4/SGK/148: 
Hoạt động 2: Luyện tập về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số có 4 chữ số.
Bài 5/SGK /148 : 
3/Củng cố: Nêu nội dung bài học.
 GV nhận xét tiết học-Dặn dò về nhà làm BT/ 2 phần còn lại.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
-HS nhận xét để rút ra quy luật viết các số tiếp theo ( số sau hơn số trước 1)
-Là những số tròn trăm.
-Là những số tròn nghìn.
- 3 HS lên bảng.
-HS nêu yêu cầu bài tập
- Điền dấu thích hợp, một số HS giải thích cách làm. 
+ thực hiện phép tính;
+ So sánh kết quả với số ở cột bên phải và điền dấu thích hợp.
-HS đọc bài tập, nêu yêu cầu.
- HS nêu miệng.
- HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS nêu số mình tìm được.
- Xác định được số lớn nhất có năm chữ số và số bé nhất có năm chữ số
- HS đọc đề .
-HS làm vào vở, 4 HS làm bảng lớp.
- Nêu được cách nhân, chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 
CHÍNH TẢ (Nghe - Viết) CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Mục đích yêu cầu : 
- Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập (2 ) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ.
 II. Chuẩn bị :
 GV: Bảng phụ viết bài tập 2a 
 III. Các hoạt động dạy – học :
 HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1. Bài cũ : 
Gọi HS lên bảng viết các từ khó.
2. Bài mới 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe –viết .
a/ GV đọc đoạn văn .
H: Trong đoạn văn những chữ nào được viết hoa ?
-Yêu cầu tìm từ khó .
b/GV đọc,HS viết bài
- Hướng dẫn viết vở - nhắc nhở cách trình bày bài.
c/ Thu bài chấm - sửa bài . Nhận xét chung. 
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2 :(a,b) 
-Hướng dẫn HS làm bài tập 2a/b.
-GV theo dõi HS làm bài .
- Chấm một số bài – nhận xét –sửa bài.
 3. Củng cố : Nêu nội dung bài học.
 Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt.
 Về nhà viết lại những lỗi sai vào vở nháp .
-HS lên viết bảng : rễ cây , giày dép,bến bờ , rền rĩ .Cả lớp viết bảng con .
- 2 HS đọc đoạn văn – Lớp đọc thầm theo.
-Những chữ đầu câu, tên riêng: Ngựa Con 
 -từ khó :khỏe,giành,nguyệt quế,mải ngắm...
- HS viết bảng con - 2 HS viết bảng lớp 
-HS viết bài vào vở.
-1HS nêu yêu cầu bài tập .
- 2 HS lên bảng làm - lớp làm bài vào vở. a/ Điền đúng các từ: niên – nai nịt – lụa – lưng – lưng – nâu – lạnh – nó – nó – lại .
- 2 HS đọc - lớp nhẩm theo .
 Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 
ĐẠO ĐỨC: TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT 1 )
I – Mục tiêu: S ... diện nhóm trình bày -Học sinh bổ xung
Tác hại: ánh sáng và nhiệt của Mặt trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô.
KL: Nhờ có Mặt trời cây cỏ xanh tươi, người...
Kể 1 VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
! Học sinh quan sát các hình 2, 3, 4?( 111) Việc ánh sáng và nhiệt độ của Mặt trời.
! Học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì?
! Học sinh kể về Mặt trời trong nhóm.
Học sinh đóng vai Mặt trời tự kể về mình.
Nhận xét trình bày của nhóm
1 Học sinh trả lời
1 Học sinh trả lời
Học sinh trả lời
2N
2 h/s
2 h/s
Cả lớp
1 Học sinh
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 
CHÍNH TẢ: (Nhớ - viết) CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
-Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ.
-Làm đúng bài tập 2 a/b hoặc BT chính tả phương ngữ.
II. Chuẩn bị :
 GV : Bảng phụ .
III. Các hoạt động dạy – học :
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1. Bài cũ : 
2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ –viết .
a/Hướng dẫn HS viết chính tả:
 - GV đọc khổ thơ 2,3,4.
H. Theo em vì sao “ Chơi vui học càng vui” .
-Yêu cầu HS tìm từ khó
b/HS viết chính tả:
-Yêu cầu HS tự nhớ để viết bài.
c/Chấm,chữa bài
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2 : GV treo bảng phụ bài tập 2 lên bảng .
- GV thu một số bài chấm - nhận xét .
 3. Củng cố – Dặn dò:
 - Nhận xét tiết học – tuyên dương HS học tốt.
 - Dặn dò viết lại những lỗi chữa sai 
- HS lên viết bảng viết các từ : nai nịt , lạnh buốt , hùng dũng , hiệp sĩ .
- 2 HS đọc – Lớp đọc thầm theo.
- Vì : Chơi vui làm cho ta bớt mệt mỏi , tăng thêm tình đoàn kết như thế thì học sẽ tốt hơn . 
- HS nêu:xanh xanh, lộn xuống, tinh mắt, dẻo chân ,khoẻ người.
- HS viết bảng con – 2HS viết bảng lớp .
- HS viết bài vào vở .
- HS nêu yêu cầu bài tập .
- Lớp làm vở BT .1 HS lên bảng làm .
a) bóng ném , leo núi , cầu lông 
b ) bóng rỗ , nhảy cao , võ thuật 
- Nhận xét bài trên bảng – Đổi chéo vở sửa bài.
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 
TOÁN DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Mục tiêu: 
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình. 
-Biết :Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia. Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích hai hình đã tách.
II. Chuẩn bị: GV: Các hình minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1. Bài cũ: 
 2. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
- GV đưa ra trước lớp hình tròn, hình chữ nhật như SGK hỏi : Đây là hình gì ?
- GV đặt hình chữ nhật lên trên hình tròn để HS nhận xét hình nào lớn hơn.
- GV kết luận : Vậy ta nói diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn.
-Hình vẽ SGK là hai hình có dạng khác nhau,nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau.
-Yêu cầu HS so sánh diện tích hai hình .
-GV đưa ra hình P như SGK 
GVkết luận Vậy diện tích hình P bằng tổng diện tích của hình M và hình N. 
Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành
Bài 1/SGK 150: 
-GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2/SGK 150: 
Bài 3/SGK 150
3.Củng cố - dặn dò: 
-2 HS lên bảng làm bài tập2,3 /149. 
- HS trả lời : Hình tròn, hình chữ nhật .
- Học sinh trả lời hình tròn lớn hơn .
- HS theo dõi nhắc lại.
- HS quan sát và trả lời : Hình A và B có diện tích bằng nhau.
-Hs thấy được:Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N ( hình P gồm 10 ô vuông,hình M: 6 ô vuông,hình N: 4 ô vuông,10 ô vuông = 6 ô vuông+4 ô vuông)
- HS nêu yêu cầu của bài 1.
- Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
HS xác định câu nào đúng, câu nào sai?
Câu a,c: sai
 Câu b: đúng
-HS đếm số ô vuông mỗi hình rồi so sánh
a) Hình P : 11 ô vuông.
 Hình Q : 10 ô vuông.
b) Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q.
- Cả lớp làm vào vở - 1 HS lên bảng làm bài.
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B 
( đều bằng 9 ô vuông)
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 
Luyện Tiếng Việt: LĐV : Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu:
- HS tiếp tục rẽn kĩ năng đọc, viết 1 đoạn bài tập đọc: Cuộc chạy đua trong rừng
- Rèn kĩ năng, đọc, viết cho HS	
II/Các hoạt động dạy học
- GV nêu yêu cầu của tiết học
- GV cho HS đọc bài tập đọc
- GV cho Hs viết 1 đoạn của bài
- GV nhận xét phần HS viết bài
III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học 
Luyện mĩ thuật: Luyện vẽ màu vào hình có sẵn
I/Mục tiêu:
_Rèn cho học sinh kĩ năng vẽ màu vào hình có sẵn
_Học sinh biết cách vẽ 
II/Các hoạt động dạy học:
_ Giáo viên cho hoc sinh nêu lại cách vẽ 
_Gíao viên nhắc lại cách làm
_Học sinh thực hiện	
_Gíao viên nhận xét
 ..
 Luyện âm nhạc: Tiếng hát bạn bè mình
* Học sinh ôn lại bài hát: Tiếng hát bạn bè mình
- Học sinh hát theo dãy.
- Học sinh hát theo tổ.
- Học sinh hát cá nhân.	
* Cho học sinh vừa hát vừa làm các động tác phụ họa.
.........................................................
Luyện Toán: ÔN NHÂN CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS ôn luyện ôn chia số có bốn chữ số với số có một chữ số
II/ Các hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS thực hiện các bài tập1,2, 3, 4 VBT
GV gọi HS thực hành trên bảng, nhận xét
 III/ Củng cố- Dặn dò:
 GV nhận xét tiết học	
 Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 
TẬP LÀM VĂN: KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO -
 VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO,ĐÀI.
I. Mục tiêu:
 -Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem , được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1) 
 -Viết lại được một tin thể thao (BT2). 
II. Chuẩn bị :
 GV : Bảng lớp chép các câu hỏi gợi ý .
 Tranh , ảnh một số cuộc thi đấu thể thao , một vài tờ báo có tin thể thao .
 III. Các hoạt động dạy –học :
HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1. Bài cũ : GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì II .
2. Bài mới : Giới thiệu bài . Ghi đề .
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập1 .
-GV lần lượt đặt câu hỏi gợi ý cho HS kể từng phần của trận thi đấu .
 -GV nhắc HS kể : 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi ; cũng có thể kể một buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh ,  .
- GV nhận xét .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 2 .
-GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác . ( Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : đọc trên sách , báo , tạp chí nào ; nghe từ đài phát thanh , chương trình ti vi nào 
- Yêu cầu HS viết bài .
-Chấm một số bài, nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:Nêu nội dung bài học.
 - Nhận xét tiết học . 
 - Về nhà sưu tầm một số tin thể thao.
-1 HS đọc đề – lớp đọc thầm theo .
- 2 HS đọc câu hỏi gợi ý .
-HS trả lời theo gợi ý SGK.
- HS kể theo nhóm đôi
- Đại diện một số em kể trước lớp
- Cả lớp theo dõi .
- HSxác định yêu cầu
- HS tự chọn đề tài.
-HS viết bài vào vở .
- 3-5 HS đọc bài viết của mình .
 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 
TOÁN: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I/ Mục tiêu: -Biết đơn vị đo diện tích: xăng - ti- mét vuông là diện tích hình vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm .
- Biết đọc , viết số đo diện tích theo xăng -ti -mét vuông . 
II.CHUẨN BỊ.Hình vuông cạnh 1 cm ( bằng bìa hoặc nhựa ) cho từng HS .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 
 HOẠT ĐỘNG của GV
HOẠT ĐỘNG của HS
1.Bài cũ: Gọi 1HS làm bài 4 /VBT60
 2- Bài mới: 
Họat động 1 : Giới thiệu xăng –ti –mét vuông .
- GV giới thiệu xăng –ti –mét vuông : 
- Xăng –ti – mét vuông viết tắt là : cm2 .
- GV viết lên bảng : cm2 .
Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành .
Bài 1/SGK151:
-Lưu ý: Khi viết kí hiệu xăng –ti –mét vuông ( cm2 ) các em chú ý viết số 2 ở phía trên , bên phải của cm .
- Yêu cầu HS làm vào bảng con
- GV nhận xét , sửa sai.
Bài 2/SGK 151:
-GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK .
-Yêu cầu HS tự làm với hình B.
- Yêu cầu HS so sánh diện tích hình A và diện 
tích hình B ?
-GV khẳng định : Hai hình có cùng diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau .
Bài 3/SGK 151:
 - Yêu cầu HS làm vở, một số em làm bảng lớp.
Bài4/151:(GV hướng dẫn về nhà )
-Yêu cầu HS phân tích đề .
 3.Củng cố , dặn dò: 
 -Nhận xét tiết học.
 -Về nhà làm bài tập 4/151 dạng toán đã học.
-HS đọc y/c bài tập
-Xác định yêu cầu bài
- HS luyện đọc,viết số đo diện tích theo cm2 
HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào bảng con
-2 HS đọc đề, nêu nêu cầu.
HS hiểu được số đo diện tích 1 hình theo cm2 chính là số ô vuông
1cm2 có trong hình đó( bước đầu làm quen cách đo diện tích hình A là 6 cm2)
-Dựa vào mẫu HS tính diện tích hình B là 6 cm2 và so sánh 2 diện tích 2 hình bằng nhau. 
-HS đọc đề 
-Thực hiện phép tính với số đo có đơn vị đo làcm2 theo mẫu
a/ 3cm2 + 5cm2 = 8cm2
b/3cm2 x 2 = 6cm2
-Làm vở, 4 HS lên bảng làm .
- 1 HS nêu y/c bài tập.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 
L.Tiếng Việt: : NHÂN HÓA. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: Để làm gì? DẤU CHẤM,CHẤM HỎI,CHẤM THAN.
II/ Các hoạt động dạy học:
GV cho HS thực hành các bài tập 1,2,3 trong sgk
GV kiểm tra, chấm bài và củng cố lại kiến thức đã học.
GV nhận xét tiết học
III/ Củng cố- dặn dò:	
 GV nhận xét tiết học
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ : SINH HOẠT LỚP
I/Mục tiêu:
 -Đánh giá tình hình học tập, các hoạt động của Sao trong tuần. 
 -Nêu kế hoạch của tuần đến 
II/Nội dung:
1-Ổn định tổ chức: HS lớp hát tập thể 
2-Lớp trưởng giới thành phần nêu lí do sinh hoạt
3-Lớp trưởng mời từng tổ đánh giá hoạt động và các bộ phận văn thể mỹ, lớp phó học tập 
5-Lớp trưởng đánh giá các hoạt động và triển khai hoạt động tuần đến .
6-Đánh giá của giáo viên chủ nhiệm
A/- Đánh giá hoạt động tuần 28:
* Ưu điểm:	
- Duy trì sĩ số đảm bảo 100 %.
- Chất lượng học tập tốt.
- Vệ sinh cá nhân tốt.
- Trực vệ sinh đảm bảo theo khu vực phân công.
* Tồn tại: 
Một số em lười học 
-Ý thức học tập chưa tốt
- Trong giờ học ít phát biểu xây dựng bài.
B/- Kế hoạch tuần 29:
- Nâng cao chất lượng học tập.
- Tăng cường rèn chữ viết.
- Đánh giá rút kinh nghiệm bài khảo sát chất lượng bài kiểm tra chương .
- Thực hiện tốt các nề nếp lớp, không ăn quà vặt.
- Duy trì sĩ số 100% . Chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp.
-Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng, tác phong gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 3 TUAN 28.doc