Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Bình Dương

Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Bình Dương

Mục tiêu :

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có măn chữ số

* Nâng cao bài 4b

II/Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 500Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Bình Dương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUÇN 28
Ngày soạn: Ngày 23 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012
Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có măn chữ số
* Nâng cao bài 4b
II/Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định 
2/KTBC: Luyện tập 100.000
 GV Nhận xét 
3/ Bài mới:30ph
 GV Giới thiệu : 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
a/ GV viết bảng 999. .. 1012 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu = 
HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012
 b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này 
c/Gv cho hs làm tiếp 
 3772. . .3605 4597. . .5974
 8513. . .8502 655. . .1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1 :Điền dấu =
Bài 2 : 
Bài 3
a/ tìm số lớn nhất trong các số sau :83269,92368, 68932
b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203 ,100000,54307, 90241
Bài 4a :/147
Củng cố –Dặn dò:5ph
Nhắc lại nội dung bài
-Nhận xét tiết học
HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải
Số chỗ chưa người ngồi là 
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số 2000 chỗ ngồi
HS nhận xét 
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9>8
Vậy 9790>9786
Hs nhận xét+ 1 em lên bảng điền dấu =
HS làm miệng + nhận xét 
 Làm phiếu học tập 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
 92368
54307
 - Nhận xét 
 + Hs đọc yêu cầu & giải vào vở
a/Số thứ tự từ bé đến lớn là : 
*b/Số thứ tự từ lớn đến bé là:
******************************************
Tập đọc kể chuyện
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/Mục tiêu :
Tập đọc
 - Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
 - Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)
 B- Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
*HS KG biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.
** GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.
II.Đồ dùng dạy học 
- Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ:5ph
-Gọi Hs đọc lại bài 
Gv nhận xét ghi điểm
II.Bài mới: 30ph
1/ Giới thiệu chủ điểm
 - GV Ghi tựa
 2/ Luyện đọc
 a/GV đọc toàn bài 
 b/Hướng dẫn HS luyện đọc 
3/ Tìm hiểu bài 
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả 
trong hội thi ?
+Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4/ Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung 
B/ Kể chuỵên
 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con 
 * 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh 
Củng cố – Dặn dò :5ph
*Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con .
-2 Hs đọc
HS nhắc lại
HS đọc câu tiếp nối
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch .
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi 
ngắm vuốt , khuyên con : phải đến 
bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không 
chu đáo . Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi .
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất .
-Hai tốp ( mỗi tốp 3 em ) tự phân vai 
(người dẫn chuyện ,Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện .
Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài , sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ?( nhập vai mình là Ngựa Con , kể lại câu chuyện , xưng “ tôi “ hoặc xưng “ mình “.
-Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi .Các đối thủ đâng ngẫm nhau 
 Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
 - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
 -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất .
HS nhắc lại nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo . Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại .
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày 24 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ ba, ngày 27 tháng 3 năm 2012
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm
- Biết so sánh các số 
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) 
* Nâng cao bài 2a
II.Đồ dùng dạy học 
- Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số o, 1 , 2. . . .8,9 
III/ Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định:1ph 
2/ KTBC :5ph
So sánh các số trong phạm vi 100000
 -GV Nhận xét
3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa 
Bài tập ở lớp 
Bài 1 /148
GV ghi bảng 
Bài2: Làm việc theo nhóm 
Bài 3 : Giải nháp 
Bài 4
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số 
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số 
Bài 5: Giải vào vở
4.Củng cố – Dặn dò :5ph
 Thu vở – chấm điểm 
Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
-2 Hs lên viết kết quả bài 4
a/ 8258,16999,30620,31855.
b/ 76253,65372,56372,56327
HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật ,viết các số tiếp theo 
 HS giải miệng.
*a/8357 < 8257 b/3000+2< 3200
 36478 < 36488 6500+200 < 6621
 89429 > 89420 8700 -700=8000
8398 < 10010 9000+900 < 10.000
a/ 8000-3000=5000 6000+3000=9000
 7000+500=7500 9000+900+90=9990
b/3000x2=6000 7600-300=7300
 200+8000:2= 200 + 4000
 =4200
300 +4000 x2 =300 + 8000
 =8300
 Nhận xét
99.999
10.000 
**************************************
Đạo đức 
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC ( TIẾT1)
I. Mục tiêu:
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước 
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
II. Tài liệu:
- vở bài tập Đạo đức . Các tài liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm các địa phương. Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ôn định:1ph 
KTBC:4ph
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:30ph
 a) Giới thiệu;
HĐ1: Nước sạch rất cần thiết với sức khoẻ và đời sống của con người.
Yêu cầu hs thảo lậu nhóm về 4 bức tranh được phát:
Cho đại diện các nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung nhận xét.
Gv kết luận : Nước được dùng ở mọi nơi ..
Hoạt động 2: Cần phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước :
Gv chia nhóm , phát phiếu thảo luận cho các nhóm và giao nhiệm vụ cho các 
 GV kết luận : 
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế:
GV cho hs liên hệ thực tế tại địa phương .
4. Củng cố,Dặn dò : 5ph
*QTE:Quyền được sử dung nguồn nước sạch
-Quyền được tham gia bảo vệ nguồn nước
 -Chuẩn bị bài sau . Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình . nhà trường
2 Hs lên bảng trả lời câu hỏi.
Hs lăng nghe, nhắc lại tựa bài.
-HS chia làm 4 nhóm nhận tranh và thảo luận, theo câu hỏi 
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu ? ( miền núi , miền biển hay đồng bằng.)
+ Trong tranh ,em thấy con người đang dùng nước để làm gì?
+ Theo em nước được dùng để làm gì? Nó có vai trò như thể nào đổi với đời sống con người
Các nhóm nhận câu hỏi thảo luận;
+ một số nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.Các nhóm khác trao đổi và bổ sung ý kiến .
+ Cho hs bày tỏ ý kiến của mình trước lớp.
**********************************************
Chính tả
 CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b
II.Đồ dùng dạy học 
- Bài viết chính tả
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định :1ph
2/ KTBC: 4ph
 Nhận xét 
3/ Bài mới :30ph
 Giới thiệu + ghi tựa 
 GV đọc bài 
 +Đoạn văn trên có mấy vâu ?
 + Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
 Luyện chữ khó
 GV đọc 
 Bài tập 2
4/Củng cố- Dặn dò : Thu vở – chấm điểm 
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp : mênh mông , bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh .
-HS nhắc lại 
-HS trả lời
- Các chữ đầu bài , đầu đoạn , đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con .
Viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành , nguyệt quế , mải ngắm,thợ rèn .
Hs viết bài
Chấm chưã bài
HS đọc đề bài + làm miệng
Giải a:/ thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lòng ,rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại .
**********************************************
Tự nhiên và xã hội 
THÚ (TT)
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
 * Biết thú là những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
* Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng
II.Đồ dùng dạy học :
- Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà 
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định 
2 /KTBC: Chim 
 Nhận xét
3/ Bài mới :Giới thiệu + ghi đề
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGK và các hình đã sưu tầm được .
GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình vẽ nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của các con vật đó .
. 
Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp 
 +Cách tiến hành 
GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận 
Kết luận :Lợn là loài vật chính của nước ta . Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng  ... ới thiệu + ghi tựa 
Hướng dẫn HS viết bảng con 
a/ Luyện viết chữ hoa 
HS tìm các chữ viết hoa có trong bài 
GV viết mẫu 
b/ Luyện viết từ ứng dụng 
Giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì khi đời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La . Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên , vì vậy vua đổi tên Đại La Thành Thăng Long .
 c/ Luyện viết câu ứng dụng 
Câu ứng dụng khuyên ta năng tập thể dục cho con người khỏe mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ .
+ Hướng dẫn viết vở 
4/Củng cố – Dặn dò : 5ph
 Thu vở – chấm điểm 
 Xem bài sau
HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ( Tân Trào , Dù ai đi ngược về xuôi /Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba 
T , Th , L
HS viết bảng con 
Hs đọc từ Thăng Long 
HS viết bảng con 
HS đọc câu ứng dụng 
- Viết bảng con : Thể dục 
*****************************************
Thủ công
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
I. MỤC TIÊU:
 Học sinh biết làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công, hoặc bằng bìa cứng.
 Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
 Hs yêu thích sản phẩm của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Mẫu đồng hồ để bàn làmbằng giấy thủ công ( hoặc bìa màu).
 - Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
 - Giấy thủ công (bìa màu), giấy trắng, hồ dán, thước 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (ổn định tổ chức).
2. Kiểm tra bài cũ:5ph
 Giáo viên kiểm tra đồ dùng học tập, thủ công của học sinh.
3. Bài mới:30ph
* Hoạt động 1. Quan sát và nhận xét.
Cách tiến hành: 
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
+ Giới thiệu đồng hồ để bàn, mẫu được làm bằng giấy thủ công (bìa màu) (h.1).
+ Giáo viên nêu câu hỏi định hướng.
+ Giáo viên liên hệ và so sánh hình dạng, màu sắc, các bộ phận của đồng hồ mẫu với đồng hồ để bàn được sử dụng trong thực tế.
+ Nêu tác dụng của đồng hồ.
* Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Cách tiến hành: 
- Bước 1. Cắt giấy.
-Gv làm mẫu và hướng dẫn
- Bước 2. Làm các bộ phận của đồng hồ
-Gv làm mẫu và hướng dẫn
- Bước 3. Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
-Gv làm mẫu và hướng dẫn
4. Củng cố & dặn dò:5ph
+ Nhận xét tiết học.
+ Dặn dò học sinh về nhà tập làm mặt đồng hồ để bàn.
+ CB: Giấy thủ công, kéo, hồ dán để thực hành “Làm đồng hồ để bàn”.
+ Học sinh quan sát, nhận xét.
+ hình dáng.
+ màu sắc.
+ tác dụng của từng bộ phận trên mặt đồng hồ (kim chỉ giờ, chỉ phút, chỉ giây, các số ghi trên mặt đồng hồ ).
HS quan sát theo từng thao tác của GV.
******************************************
Tự nhiên và xã hội
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất
* Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
II.Đồ dùng dạy học 
-Các hình trong SGK
III.Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1/ Ổn định 
 2/ KTBC :5ph
 Thực hành : Đi thăm thiên nhiên .
 Nhận xét 
 3/ Bài mới :30ph
 Giới thiệu : + ghi đề
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng , bạn thấy như thế nào ? tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
Kết luận :Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời 
 + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người , động vật và thực vật .
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi , người và động vật khỏe mạnh .
 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? 
4/Củng cố –Dặn dò :5ph
 Hỏi lại bài 
 Xem bài: Trái Đất – Quả Địa Cầu .
 HS trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại 
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý:
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2,3,4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời . 
 - 1 số HS trả lời trước lớp 
Phơi quần áo , phơi1 số đồ dùng , làm nóng nước .
Nhận xét 
******************************************************************
Ngày soạn: Ngày 27 tháng 3 năm 2012
Ngày dạy: Thứ năm, ngày 30 tháng 3 năm 2012
Toán 
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I/Mục tiêu : 
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định :
2/ KTBCû :5ph
gọi HS lên bảng
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :30ph
 -Giơí thiệu bài - Ghi đề
Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuôngl
Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2.
GV HD HS so sánh : diện tích hình A bằng diện tích hình B.
HD HS tính diện tích hình vuông.
-GV nhận xét 
4/ Củng cố – dặn dò:5ph
-Nhắc lại nội dung bài 
-nhận xét chung tiết học 
2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét 
-HS nhắc lại 
1 vài HS nhắc lại .
Bài 1 :
Luyện đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông . Yêu cầu đọc đúng ,viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm).
Bài 2:HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó
 ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì củng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
*************************************
Chính tả 
CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b
II.Đồ dùng dạy học : 
- Bài viết 
III/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Ổn định 
2/ KTBC: 5ph 
Cuộc chạy đua trong rừng 
 -Nhận xét
3/ Bài mới :30ph
 Giới thiệu + ghi đề
 -GV Hướng dẫn HS viết chính tả 
Thu – chấm chửa bài + nhận xét
 Bài tập 
Bài tập 2a/ b
4/Củng cố –Dặn dò : 5ph
Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao .
2 HS viết bảng lớp các từ ngữ-cả lớp ghi vào nháp (ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp , hùng dũng . hiệp sĩ. . .)
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- HS đọc thầm 2-3 lượt các khổ thơ2,3,4để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dễ viết sai 
 - HS gấp SGK, viết bài vào vở 
HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng,lớp làm vở 
 + nhận xét
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông 
b/bóng rổ – nhảy cao- võ thuật
*****************************************
Tập làm văn 
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I/ Mục tiêu :
- Bước đầu kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .dựa theo gợi ý (BT1)
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
 * GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Quản lí thời gian; Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
II/ Chuẩn bị 
-Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
III/ Hoạt động dạy và học 
Hoạt đồng của GV
Hoạt động của HS
 1/ Ổn định 
2 / KTBC:5ph 
-GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
 Nhận xét 
3/ Bài mới: 30ph
 -Giới thiệu + ghi đề 
 -GV Hướng dẫn HS làm bài tập 
 a/ Bài 1 : 
GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi , cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo .
GV nhận xét
b/ Bài tập:
GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác .
Cả lớp và GV nhận xét 
4/ Củng cố , dặn dò; 5ph
*QTE:Quyền được vui chơi
-Quyền được tham gia ( kể lại trận thi đấu thể thao, viết lại một tin thể thao
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau .
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cả lớp theo dõi 
1HS kể mẫu 
Từng cặp HS kể 
Một HS thi kể trước lớp 
Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất , kể được khá đầy đủ , giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
Từng cặp kể
Một số HS kể trước lớp
HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất .
HS viết bài 
HS đọc mẫu tin đã viết 
**********************************************
Sinh hoạt tập thể
I. MỤC TIÊU:
- Giúp HS rèn luyện tốt nề nếp ra vào lớp,nề nếp học tập ở lớp cũng như ở nhà.
- Phát huy được những ưu điểm và khắc phục những tồn tại trong tuần.
- Giáo dục ý thức trách nhiệm, tính tự giác và tính kỉ luật ở hS 
II. NỘI DUNG SINH HOẠT:
1. Nhận xét đánh giá hoạt động trong tuần:
*Ưu điểm:
- Đi học đầy đủ và đúng giờ. 
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
- Vệ sinh cá nhân tương đối tốt, Vệ sinh trường lớp đúng giờ
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
- Ổn định nề nếp.
- Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ, một số em có ý thức tự học.
 - Thực hiện tương đối nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học và khu vực vệ sinh được phân công
* Tồn tại: 
 - Một số em thường xuyên quên vở (..............................................................................)
- Đa số ngồi học hay nói chuyện riêng, chưa tập trung
- Một số HS chưa có bảng con hoặc còn quên ở nhà.
- VIết chậm có (...............................................................................................................)
2. Triển khai kế hoạch tuần tới:
- Duy trì tốt nề nếp và sĩ số. 
- Khắc phục những tồn tại đã mắc.
- Thực hiện tốt việc giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 
 - Thực hiện nghiêm túc công tác vệ sinh.
- Bổ sung sách vở và đồ dùng còn thiếu.
 - Thực hiện tốt hoạt động học tập, hoạt động ngoài giờ lên lớp.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc