Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học Hoài Phú

Tập đọc:

1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, thảng thốt, tập tễnh

-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

B-Kể chuyện:

1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nội dung.

2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.

. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to nếu có)

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 28 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/12/3/
2012
1
Tập đọc
Cuộc chạy đua trong rừng
2
Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
3
Âm nhạc
GVBM lên lớp
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Toán
So sánh các số trong phạm vi 100.000
3/13/3/
2012
1
Toán
Luyện tập
2
Chính tả
Nghe viết: Cuộc chạy đua trong rừng
3
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
4
Anh văn
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Thú (tt)
4/14/3/
2012
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Cùng vui chơi
3
Toán
Luyện tập
4
LTVC
Nhân hoá-Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì?
5
HĐTT
5/15/3/
2012
1
Toán
Diện tích của một hình
2
Chính tả
Nghe viết: Cùng vui chơi
3
TN-XH
Mặt trời
4
Thủ công
Làm đồng hồ để bàn
5
6/16/3/
2012
1
Thể dục
GVBM lên lớp
2
Toán
Diện tích của một hình – Xăng-ti-mét vuông
3
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
4
T.L Văn
Kể lại một trận thi đấu thể thao – Viết một tin thể thao
5
Tập viết
Ôn viết chữ hoa T
6
HĐNGLL
Sơ kết tuần 28
Có công mài sắt , 
Có ngày nên kim!
Thứ Hai ngày 12 tháng 3 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§): CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
A-Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ ngữ: sửa soạn, mải mê, chải chuốt, ngúng nguẩy, khoẻ khoắn, thảng thốt, tập tễnh
-Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nội dung.
2-Rèn kỹ năng nghe: -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
‚. CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to nếu có)
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
30’
10’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-1, 2 HS kể lại câu chuyện Qủa táo (Tiết 1, tuần ôn tập giữa Học kỳ II)?
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và cho biết tranh vẽ gì? GV: Điều gì đã xảy ra với Ngựa Con? Chú đã chiến thắng hay thất bại trong cuộc đua? Lí do vì sao? Đọc truyện này các em biết rõ điều đó.
*Luyện đọc:
a-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b-Hứơng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu
-Đọc từng đoạn trước lớp
+Cho HS đọc nối tiếp
+Giải nghĩa các từ: nguyệt quế, móng, đối thủ, vận động viên, thảng thốt, chủ quan
+Cho HS đặt câu với từ: thảng thốt, chủ quan.
c-Đọc từng đoạn trong nhóm: Cho HS chia nhóm 2. GV theo dõi.
d-Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
-GV: Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ ngoài của mình.
-Cho HS đọc thầm đọan 2, trả lời:
+Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
+Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?
-Cho 1 HS đọc các đoạn 3, 4.Cả lớp đọc thầm trả lời:
+Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
+Ngựa Con rút ra bài học gì?
*Luyện đọc lại:
-GV đọc mẫu một đoạn văn. Hướng dẫn HS cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
-Cho HS đọc theo vai (người dẫn chuyện, Ngựa Con, Ngựa Cha)
-GV nhận xét.
-Theo dõi GV đọc mẫu.
-Thực hiện theo yêu cầu GV.
-1HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-2 HS đặt 2câu
-Đọc theo cặp
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Chú sửa soạn không biết chán, mải mê soi bóng mìnhra dáng một nhà vô địch.
-Phải đến bác thợ rèn làm lại bộ móng
-Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định thắng.
-Ngựa Con chuẩn bị không chu đáo, không nghe lời khuyên của cha.
-Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
-Chú ý lắng nghe.
-HS đọc theo yêu cầu của GV.Lớp nhận xét, bình chọn.
3’
17’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh, kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
2-Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
*Cho HS khá, giỏi kể lại theo lời Ngựa Con
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm
+Yêu cầu HS kể từng đoạn cho bạn trong nhóm nghe.
-Kể trước lớp:
+Gọi 4 HS nối nhau kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: -1 HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện?
5-Dặn dò: -Về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Chú ý lắng nghe.
-1HS kể.
-1 HS kể mẫu.
-HS chia nhóm 2 tập kể.
-4 HS kể nồi tiếp toàn bộ câu chuyện thoe lời Ngựa Con, cả lớp lắng nghe bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§): SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
. MỤC TIÊU: -Giúp HS: Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. -SGK, vở toán.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
12’
5’
5’
5’
5’
2’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Một HS lên bảng viết số liền trước và liền sau số 99 999.
 -Một HS làm lại bài tập số 3 trang 146.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
1-Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a-Viết lên bảng số: 999 1012 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu >, <, = ).
b-Viết lên bảng số 9790 9786 và yêu cầu HS so sánh hai số này.
*Hai số này đều có cùng 4 chữ số.
Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải, sau đó ta kết luận.9790 > 9786.
c-GV cho HS làm tiếp:3772 3605, 45975974, 8513 8502, 655 1032
-Gọi 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở nháp.
2-Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000.
a- So sánh 100 000 và 99 999
-GV viết lên bảng rồi hướng dẫn HS nhận xét.
+Đếm số chữ số của 100 000 và 99 999
*Ta kết luận: 100 000 > 99 999
-GV cho HS so sánh các số: 937 và 20 351, 97366 và 100 000, 98 087 và 9999.
b- So sánh các số có cùng số chữ số:
-GV nêu ví dụ trong SGK: So sánh
76 200 và 76 199 rồi hướng dẫn HS:
+Nhận xét: hai số cùng có năm chữ số.
+So sánh các cặp chữ số cùng hàng, từ trái sang phải:
*Ta kết luận: 76 200 > 76 199.
-Cho HS so sánh tiếp các số: 73 250 và 71 699, 93 273 và 93 267.
*Luyện tập – thực hành: (Điều chỉnh: Bỏ bài tập 4b)
Bài tập 1:
-GV cho HS tự làm bài, sau đó cả lớp thống nhất kết quả (một vài HS đọc kết quả và nêu lí do ).
Bài tập 2:
GV cho HS tự làm tiếp bài, rồi cả lớp kiểm tra kết quả.
Bài tập 3:
a-GV cho HS làm bài, sau đó gọi một vài HS nêu kết quả. Chẳng hạng: Số lớn nhất là 92 368.
b-Tương tự phần a. Kết quả số bé nhất là 54 307.
Bài tập 4:
Gọi HS đọc yêu cầu bài toán. Sau đó thống nhất cách làm: Chọn số bé nhất (viết ở vị trí đầu tiên ), sau đó trong các số còn lại ta lại chọn số bé nhất (viết ở vị trí thứ hai )cứ như thế đến hết.
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét, đánh giá.
4-Củng cố: Nêu lại quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
5-Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.
-Chú ý theo dõi và thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-HS trả lời.
-Thực hiện
-Chú ý theo dõi, thực hiện.
-Chú ý lắng nghe.
-HS so sánh và trả lời.
-Chú ý theo dõi.
-2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
-HS thực hiện.
-Chú ý lắng nghe, thực hiện.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Ba ngày 13 tháng 3 năm 2012
TOÁN(§): LUYỆN TẬP
. MỤC TIÊU: -Luyện tập đọc và nắm được thứ tự các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
-Luyện tập so sánh các số; luyện tính viết và tính nhẩm.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
‚. CHUẨN BỊ: (Điều chỉnh: Bài tập 2: Bỏ cột a. Bài tập 4: cho HS trả lời miệng)
-Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0,1,2,,8,9 (kích thước 10 cm x 10cm)
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
6’
7’
6’
5’
7’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng con: So sánh các số: 89157 98517; 67528 67428; 7999980000.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học này,các em sẽ luyện tập so sánh và làm phép tính các số có năm chữ số.
Bài tập 1:
-Chép đề bài lên bảng
-Cho HS nêu yêu cầu của đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm bài
-GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Cho HS làm bảng con bài 2b.
Bài tập 3:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
-Cho HS thảo luận cặp đôi, trả lời kết quả.
Bài tập 4:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập
-Gọi HS trả lời miệng kết quả.
Bài tập 5:
-Cho HS nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.
-Nhận xét, đánh giá kết quả.
4-Củng cố: -Nhắc lại kết quả bài tập 4?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp chú ý theo dõi.
-3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp chú ý.
-2 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
-1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi.
-HS thảo luận cặp đôi,trả lời kết quả.
-1 HS nêu yêu cầu của bài tập
-HS trả lời miệng kết quả.
+Số lớn nhất có năm chữ số là: 99999.
+Số bé nhất có năm chữ số là: 10000.
-1 HS nêu, cả lớp theo dõi.
-HS làm bài vào vở
-2 HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
CHÍNH TẢ (nghe viết)(§): CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng viết chính tả:
-Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng.
-Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai: dấu hỏi/ dấu ngã
-Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác, có óc thẩm mỹ.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết (2lần) các từ ngữ trong đoạn văn ở BT 2b. -SGK, vở chính tả.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
5’
12’
4’
5’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ: mênh mông, bến bờ, rên rỉ, mệnh lệnh.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ nghe viết một đoạn trong bài Tập đọc: Cuộc chạy đua trong rừng. Sau đó, các em sẽ làm bài tập chính tả.
*Hướng dẫn HS viết chính t ...  yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Gọi 3 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo cm2 yêu cầu HS viết.
-GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS quan sát hình A và hỏi: Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
-GV: Khi đó ta nói diện tích của hình A là 6 cm2.
-Yêu cầu HS tự làm phần B
-So sánh diện tích hình A với diện tích hình B?
-GV khẳng định: Hai hình có cùng diện tích là 6 cm2 nên ta nói diện tích của hai hình bằng nhau.
Bài tập 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV: Khi thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học.
Bài tập 4:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS làm bài.
4-Củng cố: -Để đo diện tích người ta dùng đơn vị nào?
-Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
5-Dặn dò: -Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện và chuẩn bị bài sau.
-Chú ý lắng nghe.
-HS thực hiện.
-Diện tích là 1 cm2.
-Nghe GV nêu yêu cầu của bài tập.
Làm bài vào vở, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-Thực hiện.
-HS đọc.
-Hình A có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 6 cm2.
-Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2.
-Diện tích hai hình này bằng nhau.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện các phép tính với số đo có đơn vị đo là diện tích.
-Lắng nghe, sau đó làm bài, 2 HS lên bảng làm bài.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là:
 300 – 280 = 20 ( cm2)
 Đáp số: 20 cm2.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP LÀM VĂN(§): KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
VIẾT LẠI MỘT TIN THỂ THAO TRÊN BÁO, ĐÀI
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
*Rèn kỹ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
*Rèn kỹ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình ); viết gọn rõ, đủ thông tin.
*Khuyên HS chăm chơi thể thao để tăng thêm sức khoẻ, để vui hơn và học tập tốt hơn.
‚. CHUẨN BỊ: -Bảng lớp viết các gợi ý kể về một trận thi đấu thể thao. Một vài tờ báo có tin thể thao
-SGK, vở Tập làm văn.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
13’
12’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
-Hai HS lần lượt đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Chắc hẳn mỗi em trong lớp ta đều đã được xem một trận thi đấu thể thao. Có thể các em xem trực tiếp, cũng có thể xem trên ti vi. Trong tiết tập làm văn hôm nay, các em sẽ lần lượt kể cho cô và các bạn trong lớp cùng nghe về một trận thi đấu thể thao mà các em đã xem hoặc đã được đọc trên sách báo.
*Hướng dẫn HS kể:
-GV cho HS quan sát một số tranh thể thao và hỏi HS về tên của các môn thể thao có trong tranh.
-Cho HS kể thêm một số môn thể thao mà mình biết.
GV chốt lại: Hoạt động thể thao rất đa dạng và phong phú nào là bóng đá, bóng bàn, bóng rổ, bóng chuyền, cầu lôngCác em sẽ kể lại một trận thi đấu đó trong bài tập 1.
a-Bài tập 1:
-Cho HS đọc yêu cầu baì tập và các gợi ý.
-GV: Bài tập yêu cầu các em kể lại một 
trận thi đấu thể thao. Khi kể các em có thể dựa vào gợi ý trong SGK nhưng không nhất thiết phải đúng thứ tự các ý. Các em có thể kể về một trận thi đấu bóng đá, bóng chuyền, cầu lông khi kể phải kể thật rõ ràng, rành mạch cho cả lớp nghe.
-Cho HS kể mẫu.
-Cho HS kể theo cặp.
-Cho HS thi kể.
-GV nhận xét.
b-Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu: bài tập yêu cầu các em hãy viết lại một tin thể thao mà các em đã đọc được trên báo (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh truyền hình )
-Cho HS viết.
-Cho HS trình bày bài viết của mình.
-GV nhận xét, chấm điểm một số bài làm tốt.
4-Củng cố: -Một HS kể lại một trận thi đấu thể thao. Một HS đọc bảng tin thể thao.
 -GV: Trường ta rất quan tâm đến thể thao vì vậy các em nên tham gia tập luyện để tăng thêm sức khoẻ, tinh thần sản khoái, giúp cho việc học tập của các em tốt hơn.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao.
-HS quan sát tranh và trả lời.
-HS kể theo hiểu biết của mình.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS kể mẫu theo gợi ý.
-Từng cặp HS tập kể.
-2 đến 4 HS nối tiếp nhau thi kể.
-Lớp nhận xét.
-Chú ý lắng nghe.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-3 đến 5 HS đọc tin thể thao đã viết.
-Lớp nhận xét.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§): ÔN CHỮ HOA T (tt)
. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa T (Th) qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
-Viết tên riêng Thăng Long. viết câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ .
‚. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa Th -Viết sẵn Thăng Long trên bảng; câu ứng dụng trên dòng kẻ ô ly.
ƒ. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
8’
14’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: Tân Trào.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ Tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa 
T(Th) thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết trên bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa T, L và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS viết chữ Th và chữ L vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ 
(Lí Công Uẩn) đặt.Theo sử sách thì khi dời kinh đô từ Hoa Lư (vùng đất nay thuộc tỉnh Ninh Bình) ra thành Đại La 
(nay là Hà Nội), Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thành Thăng Long(long: rồng; thăng: bay lên. Thăng Long là”Rồng bay lên”.)
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng
-GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ.
-Yêu cầu HS tập viết chữ: Thể dục.
*Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ Th: 1 dòng.
+Viết chữ L: 1 dòng.
+Viết tên riêng Thăng Long: 2 dòng.
+Viết câu ứng dụng 2 lần.
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
-Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ T.
5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng
-Có các chữ hoa: T (Th), L
-Chú ý theo dõi.2 HS nhắc lại quy trình viết.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-1HS đọc, cả lớp theo dõi.
-Chú ý lắng nghe.
-Chú ý theo dõi.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-1 HS đọc:Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-Chú ý lắng nghe.
-HS viết vào vở theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 28
. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
‚. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
 Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
‚ Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 28:
a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 29:
a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
 Nghe, nhớ
‚ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc28LOP3TUAN 28.doc