Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn : Đạo đức

Tiết 29 Bài : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC

(Tiết 2).

I – MỤC TIÊU:

1. Học sinh hiểu:

Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.

Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.

Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.

- Học sinh có thái độ Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí nước hoặc làm ô nhiễm nguồn nước.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 966Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 27 /3 / 2010
 Ngày dạy: Thứ hai : 29 / 3 / 2010
TUẦN 29
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (Tiết 2).
2
Tập đọc- KC
Buổi học thể dục.
3
Tập đọc - KC
Buổi học thể dục.
4
Toán
Diện tích hình chữ nhật
5
Hoạt động T.T
Môn : Đạo đức
Tiết 29 Bài : TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
(Tiết 2).
TUẦN 29
I – MỤC TIÊU:
Học sinh hiểu:
Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm.
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương.
Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước.
Học sinh có thái độ Không đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí nước hoặc làm ô nhiễm nguồn nước. 
II – TÀI LIỆU-PHƯƠNG TIỆN. 
Vở bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Hát + điểm danh.
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: Nêu một số tác dụng của nước?- Nước dùng để ăn, uống, tắm , rửa, giặt giũ, tưới , làm mát không khívà dùng trong sinh hoạt hằng ngày.
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động 1: Xác định các biện pháp.
Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm.
Các nhóm lên trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Nhóm khác nhận xét bổ sung.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
Mục tiêu: Học sinh biết đưa ra ý kiến đúng, sai.
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập, yêu cầu các nhóm đánh giá các ý kiến trong bài tập và nêu lí do.
Nước sạch không bao giờ cạn.
Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm.
Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau.
Nước thải của bệnh viện, nhà máy cần được xử lí. 
 Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường.
Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ.
Giáo viên nhận xét chốt lại.
Học sinh thảo luận theo nhóm.
 Sai vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu con người.
 Sai vì nguồn nước ngầm có hạn.
 Đúng, vì nếu không làm như vậy ngay từ bây giờ ta không đủ nước dùng.
 Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước.
 Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ bị ảnh hưởng xấu đến cây cối , loài vật và con người.
 Đúng , vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người.
Các nhóm lên trình bày thảo luận. Nhóm khác nhận xét.
Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng.
Mục tiêu: Học sinh ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
Giáo viên chia nhóm, phổ biến cách chơi. Các nhóm liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều, nhanh thì thắng cuộc.
Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả chơi.
Kết luận chung: Nước là tài nguyên quý. Nguồn nước trong cuộc sống chỉ có hạn . Do đó , chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
Học sinh làm việc theo nhóm.
Việc làm tiết kiệm nước
Việc làm gây lãng phí nước
Việc làm bảo vệ nguồn nước
Việc làm gây ô nhiễm nguồn nước
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc.
 Học sinh lắng nghe.
4. Củng cố: Học sinh đọc lại bài học.
5. Dặn dò: Về học bài-thực hành theo bài học.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------------------0-------------------------------------
Môn : Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 85,86 Bài : 	BUỔI HỌC THỂ DỤC
TUẦN 29
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A. Tập đọc 
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
	Chú ý các từ ngữ : Đê- rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Hiểu các từ ngư õmới : Gà tây, bò mộng, chật vật.
Hiểu nội dung bài : Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
	B. Kể chuyện 
 1. Rèn kĩ năng nói : 
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
Học sinh khá giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện .
 2. Rèn kĩ năng nghe.
Giáo dục học sinh can đảm, quyết tâm vượt khó. 
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trong SGK, ảnh gà tây, bò mộng
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1. Tập đọc 
 1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS đọc bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi trong bài theo đoạn đọc.
Giáo viên nhận xét - Ghi điểm.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc : Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Gọi 1 học sinh đọc bài. 
Cho học sinh đọc tiếp nối nhau từng câu kết hợp luyện đọc 1 số từ khó . 
Sửa lỗi phát âm.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ : 
Đoạn 1 : Giọng đọc sôi nổi, nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi học sinh khi luyện tập.
Đoạn 2: Giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng các từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li. 
Đoạn 3: Giọng đọc hân hoan, cảm động .
Cho học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK).
Cho học sinh đặt câu với từ chật vật
Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
Nhiệm vụ của bài tập thể dục như thế nào ?
Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục ?
Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li ?
Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
Giáo viên nhận xét, củng cố lại các ý rút ra nội dung chính : Câu chuyện ca ngợi sự quyết tâm vượt khó của Nen-li.
Tiết 2
Luyện đọc lại.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh nghe.
1 học sinh đọc toàn bài. 
Học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu, luyện đọc từ khó Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,.
Học sinh luyện đọc các câu dài. 
Học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK).
Nen-li rướn người lên / và chỉ cách xà ngang hai ngón tay. // “Hoan hô! // Cố tí nữa thôi!” /- Mọi người reo lên.// Lát sau, / Nen-li đã nắm chặt được cái xà.//
Ví dụ : Chú em phải chật vật lắm mới mua được vé xem bóng đá.
Học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang.
Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; Xtác-đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai
Vì cậu bị tật từ nhỏ- bị gù.
Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm những việc các bạn làm được
Nen-li leo lên một cách chật vật mặt đỏ như lửathế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khenvẻ chiến thắng.
Quyết tâm của Nen li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm
3 học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn
5 học sinh đọc theo vai ( Người dẫn chuyện. Thầy giáo, 3 học sinh cùng nói “Cố lên ” )
 KỂ CHUYỆN
 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật .
2.Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
Giáo viên nhắc học sinh chú ý nhập vai kể lại theo lời nhân vật
Giáo viên nhận xét
Giáo viên và cả lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất
Học sinh lắng nghe.
Học sinh chọn kể lại câu chuyện theo lời của một nhân vật
1 học sinh kể mẫu
1 học sinh lên kể mẫu.
Ví dụ : Tôi là Ga-rô-nê. Tôi muốn kể về buổi học thể dục đã để lại cho tôi nhiều ấn tượng thật tốt đẹp. Hôm ấy, thầy giáo dẫn chúng tôi đến một cái cột cao và thẳng đứng giữa phòng thể thao. Thầy bảo chúng tôi phải leo đến tận trên cùng cái cột đó
Từng cặp học sinh tập kể đoạn 1 theo lời 1 nhân vật
Học sinh thi kể trước lớp
Cả lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất
 3. Củng cố : Nêu nội dung câu chuyện.- Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
 4. Dặn dò : Về nhà tiếp tục luyện kể theo lời nhân vật
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------0---------------------------
Môn: Toán
Tiết 141. Bài : DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
TUẦN 29
I – MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh 
Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó.
Vận dụng để tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti- mét vuông.
Học sinh có ý thức học bài, làm bài cẩn thận, chính xác.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Chuẩn bị một số hình chữ nhật ( Bằng bìa ) có kích thước 3cm x 4cm; 6cm x 5cm; 20cm x 30cm ( Giúp học sinh có biểu tượng về diện tích )
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ : Giáo viên gọi 2 học sinh lên làm bài tập .
 Đọc và viết các số đo diện tích sau : 
153 cm2 ; 2460 cm2 ; 10 207 cm2 .
Mười lăm xăng-ti-mét vuông; hai nghìn ba trăm sáu mươi xăng-ti-mét vuông. 
Giáo viên nhận xét . Ghi điểm.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Xây dựng quy tắc tính diện tích hình c ... ục để bồi bổ sức khoẻ.
Luyện đọc đoạn trong nhóm
Các nhóm thi đọc tiếp sức.
Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì cũng phải có sức khoẻ mới làm thành công.
Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ
Bác Hồ là tấm gương về rèn luyện thân thể./Sức khoẻ là vốn quý, muốn làm việc gì thành công cũng phải có sức khoẻ
Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục, thể thao./Từ nay, hàng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng 
1 học sinh giỏi đọc lại toàn bài
Học sinh thi đọc
Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
 3. Củng cố: Nêu nội dung bài. Thấy được tính thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập thể dục của Bác Hồ.
 4. Dặn dò: Về luyện tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để bồi bổ sức khoẻ
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------0--------------------------------
Môn : Toán
Tiết 142 Bài : LUYỆN TẬP
TUẦN 29
I – MỤC TIÊU : 
Giúp học sinh :
Biết tính diện tích hình chữ nhật.
Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước.
Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật vào giải toán.
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, chăm chỉ, tự tin , hứng thú trong học tập.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ : 
Giáo viên gọi 1 học sinh lên làm bài tập : 
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 20cm, chiều rộng 6cm 
 Bài giải:
 Diện tích hình chữ nhật là :
 20 x 6 = 120 ( cm2 )
Đáp số : 120 cm2
Giáo viên nhận xét Ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1 : - Nhận xét số đo chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật.(Không cùng đơn vị đo )
 Đổi 4dm = 40cm
Gọi 1 học sinh đọc đề.
Cho 1 học sinh làm bảng phụ.
 Cả lớp làm bài vào vở.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh quan sát hình H.
Hình H gồm những hình chữ nhật nào ghép lại với nhau?
Bài toán yêu cầu gì?
Diện tích hình H như thế nào so với diện tích 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP ?
Yêu cầu học sinh tính diện tích của các hình ABCD; DMNP sau đó cộng lại.
Nhận xét, chữa bài.
Bài 3 :
Yêu cầu HS tìm chiều dài rồi mới tính diện tích
Nhận xét, chữa bài.
Chấm bài , nhận xét.
 Bài 1 :
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng phụ.
 Cả lớp làm bài vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt:
Chiều dài: 4 dm
Chiều rộng: 8 cm
Diện tích:  cm2 ?
Giải :
 Đổi 4dm = 40cm
Diện tích hình chữ nhật là :
8 x 40 = 320 (cm2 )
Chu vi hình chữ nhật là :
(40 + 8 )x 2 = 96(cm)
Đáp số : 320cm2 ; 96cm
Bài 2: 
Học sinh quan sát hình H.
Hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP ghép lại với nhau.
Bài toán yêu cầu tính diện tích của từng hình chữ nhật và tính diện tích của hình H.
Diện tích hình H bằng tổng diện tích 2 hình chữ nhật ABCD và DMNP .
- 1 học sinh làm bảng phụ.
 Cả lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, chữa bài.
Giải :
a) Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là :
20 x 8 = 160 (cm2)
b) Diện tích hình H là :
80 + 160 = 240 (cm2)
Đáp số : a) 80cm2; 160cm2; 
 b) 240cm2
 Bài 3 :
1 học sinh đọc đề.
1 học sinh làm bảng phụ.
 Cả lớp làm bài vào vở.
 Nhận xét, chữa bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5 cm
Chiều dài: gấp đôi chiều rộng
Diện tích:  cm2 ?
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật là :
5 x 2 = 10(cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
10 x 5 = 50(cm2)
Đáp số : 50cm2
 3.Củng cố : 
Nhắc lại quy tắc tính diện tích hình chư õnhật. -Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( Cùng đơn vị đo )
Nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
 4. Dặn dò : Về làm bài tập
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở
--------------------------------0---------------------------------
Môn : Chính tả (Nghe viết)
Tiết 57. Bài : BUỔI HỌC THỂ DỤC
TUẦN 29
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả
Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Trình bày đúng đoạn 4 của truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.( BT2).
Làm đúng bài tập ( 3) a/b phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai s/x
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng lớp viết 3 lần các từ ngữ trong BT 3a
Tranh, ảnh về một số môn thể thao ở BT 3
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con :Bóng ném, leo núi, cầu lông, bơi lội, luyện võ.
Giáo viên nhận xét – Ghi điểm.
 2. Bài mới : Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết.
Hướng dẫn chuẩn bị.
Giáo viên đọc bài viết.
Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu câu gì ?
Đoạn văn trên có mấy câu?
Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi học sinh.
Giáo viên nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc đoạn viết lần 2.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau soát lỗi.
Chấm, chữa bài: 1 số em.
Nhận xét bài viết , hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh .
Em nào viết sai 1 chữ viết cho cô 1 dòng vào vở.
Giáo viên cho học sinh tự mở vở + SGK soát sửa lỗi.
Bạn nào sai 1 lỗi , 2 lỗi, 3 lỗi.
Giáo viên chấm một số bài.
Giáo viên nhận xét bài viết của học sinh, 
Hướng dẫn HS làm bài tập
Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
 Cho lớp làm bài vào vở.
GV nhận xét
Chấm bài – nhận xét.
Học sinh nghe-đọc thầm.
2 học sinh đọc lại bài viết.
Đặt sau dấu hai chấm , trong dấu ngoặc kép.
4 câu.
Các chữ cái đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng : Nen li.
HS viết bảng con những chữ dễ sai :Đê-rốt-xi, khuỷu tay, khuyến khích
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh đọc thầm soát lỗi, sửa ra lề lỗi những chữ viết sai.
Học sinh soát lỗi sai phát hiện và gạch dưới lỗi sai bằng bút chì. Học sinh phải tự chữa lỗi của mình.
Học sinh giơ tay.
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài, làm bài
 Đê-rốt-xi, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Cô-rét-ti, Nen-li, 
 Bài tập 3a. 1 lên bảng làm vào bảng phụ.
Lớp làm bài vào vở.
Nhận xét – chữa bài.
 Giải : nhảy xa - nhảy sào – sới vật.
 3. Củng cố : 
Nêu cách viết tên riêng của người nước ngoài ? - Chữ cái đầu viết hoa, các chữ sau có dấu gạch nối và viết thường. 
Bài tập 3b: Dành cho học sinh khá giỏi: 2 học sinh lên bảng thi làm.
b) in hay inh?
điền kinh, truyền tin, thể dục thể hình. 
Nhận xét – chữa bài.
 4. Dặn dò : Về nhà làm bài vào vở BT
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------------------0---------------------------------
TUẦN 29
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 29
Môn : Thể dục
Tiết 57 Bài : ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ.
 TRÒ CHƠI : “NHẢY ĐÚNG NHẢY NHANH” 
I - MỤC TIÊU : 
- Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”
- Học sinh thuộc bài thể dục, thực hiện động tác tương đối chính xác. Tham gia chơi trò chơi tương đối chủ động, nhanh nhẹn.
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, còi, cờ nhỏ để cầm (mỗi học sinh 2 lá), kẻ sân cho trò chơi.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định : 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”.
- Cho học sinh khởi động các khớp.
- Cho học sinh chơi trò chơi “Tìm quả ăn được”
- Cho học sinh chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên gọi 1 tổ lên tập lại bài thể dục với cờ.
 Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ. 
- Giáo viên cho học sinh tập bài thể dục phát triển chung. 
- Cho học sinh thi tập bài thể dục theo tổ. 
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương tổ tập đúng, đều, đẹp.
* Chơi trò chơi “Nhảy đúng nhảy nhanh”. 
- Giáo viên nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi , chia lớp thành 4 đội đều nhau. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi thử. 
- Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi.
- Giáo viên nhận xét trò chơi .
4. Củng cố: 
- Cho học sinh đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
5. Dặn dò  Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung với cờ .
- Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung với cờ .
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1- 2’
1’
100 - 200 
m
10 - 12’
2-3’
8-10’ 
2 – 3 lần
 1’
1 - 2’
 1’
1’
*LT 
 * * * * * * * * * * * 
* LT
* * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * 
* LT
4
3
2
1
XP
CB
 * * *
 * * LT *
 * *
 * * *
Tuần 29

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29, thu 2,3.doc