Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Tiết 2: Toán

 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: -Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó

- Vận dụng tính diện tích một số hình CN đơn giản theo đơn vị đo là xăng ti mét vuông.

2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tính toán chính xác.

+TCTV: Đọc yêu cầu BT

3.Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học

Bảng phụ viết bài tập 1

III. Các hoạt động dạy học

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 459Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29 
 Thứ hai ngày 26 tháng 3 năm 2012
Tiết 1:HĐTT
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: -Biết quy tắc tính diện tích HCN khi biết hai cạnh của nó 
- Vận dụng tính diện tích một số hình CN đơn giản theo đơn vị đo là xăng ti mét vuông.
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
+TCTV: Đọc yêu cầu BT
3.Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết bài tập 1
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A KTBC (3')
Gọi hs lên bảng làm BT 2
Nhận xét, ghi điểm
2 hs làm
B. Bài mới
(35')
Giới thiệu bài
Xây dựng quy tắc tính diện tích HCN
Cho hs quan sát HCN có 12 ô vuông, hỏi
Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu HV ?
hs quan sát 
gồm 12 HV
Em làm thế nào để tìm được 12 HV ?
hs nêu: 4x3
4 + 4 + 4
Các ô vuông trong HCN được chia làm mấy hàng ?
được chia làm 3 hàng
Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ?
mỗi hàng có 4 ô vuông
Có 3 hàng mỗi hàng có 4 ô vuông vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
Hình chữ nhật ABCD, có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
Là 1 cm2
Yêu cầu hs đo chiều dài, chiều rộng HCN
hs thực hành đo
hs nêu kết quả
Chiều dài 4 cm, rộng: 3cm
Yêu cầu hs thực hiện phép nhân.
4 x 3 = 12
Giới thiệu 4 cm x 3cm = 12cm2, 12cm2 là DT của HCN ABCD
Vậy muốn tính DT HCN ta làm như thế nào ?
Lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đv đo)
Gọi hs nhắc lại
hs nhắc lại
Luyện tập
Bài 1: Viết
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu
2 hs nêu yêu cầu bài tập
vào ô trống (theo mẫu)
Yêu cầu làm vào vở
GV gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, chữa
Chiều dài
5cm
10cm
32cm
Chiều rộng
3cm
4cm
8cm
DT hình chữ nhật
5 x 3 = 15 (cm2)
10 x 4 = 40 (cm2)
32 x 8 = 256 (cm2)
Chu vi HCN
(5+3) x 2 = 16 cm
(10+4)x2=28cm
(32+8)x2=
80cm
Bài 2: 
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu
2 hs nêu yêu cầu bài tập
Giải toán
Cho hs làm bài nhóm đôi
Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
Nhận xét, chữa
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
DT: cm2 ?
Bài giải
Diện tích của miếng bìa HCN là:
 14 x 5 = 70 (cm2)
 Đáp số: 70 cm2
Bài 3: 
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu
2 hs nêu yêu cầu
Tính diện tích HCN
Yêu cầu làm vào vở 
Gọi hs lên bảng làm
a. DT hình CN là:
5 x 3 = 15 (cm2)
 Đáp số: 15cm2
Nhận xét, chữa
b. Đổi 2dm = 20 cm
DT hình chữ CN là:
20 x 9 = 180 (cm2)
 Đáp số: 180cm2
C. C2 - D2
(2')
Nhận xét tiết học.
Về nhà chuẩn bị bài sau
Tiết 3 + 4: Tập đọc kể chuyện
 BUỔI HỌC THỂ DỤC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
A. Tập đọc: Hiểu nội dung: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một hs bị tật nguyền (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện:Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
+TCTV: Đọc đoạn
3.Thái độ: Giáo dục hs học tập theo tấm gương bạn hs khuyết tật đã biết vượt lên số phận.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC (5’)
Gọi hs đọc bài: 
Nhận xét, ghi điểm 
2 hs đọc Cùng vui chơi.
B. Bài mới
(35')
GTB - GĐB
Luyện đọc 
Đọc diễn cảm toàn bài.
hs nghe
Gọi hs đọc câu nối tiếp
Rút ra từ khó HD đọc
hs nối tiếp đọc từng câu trong bài
Hs đọc CN- ĐT
-Gọi hs chia đoạn
+TCTV: Đọc từng đoạn trước lớp 
Bài chia làm 3 đoạn
hs nối tiếp đọc đoạn
Hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng
Đọc từng đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa từ ngữ
hs nối tiếp đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới
Đọc từng đoạn trong nhóm 
hs đọc theo nhóm 3
Gọi các nhóm thi đọc
Cho hs đọc ĐT đoạn 1
Thi đọc
Cả lớp đọc ĐT 
Tiết 2 (38’)
Cho hs đọc thầm TLCH
Tìm hiểu bài
1. Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế nào ?
Đê - rốt - xi và Cô - rét - ti leo như hai con khỉ; Xtác - đi thở hồng hộc, mặt đỏ như gà tây
2. Vì sao Nen - li được miễn tập thể dục ?
Vì cậu bị tật nguyền từ nhỏ bị gù
 Vì Nen - li cố xin thầy cho được tập như mọi người ?
Vì cậu muốn vượt qua chính mình, muốn làm cái việc
3.Tìm những chi tiết nói về Nen - li ?
Nen - li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa
4. Hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện?
 VD: Cậu bé can đảm 
Nen li dũng cảm
Luyện đọc lại
Cho hs luyện đọc trong nhóm
Gọi các nhóm thi đọc
Luyện đọc trong nhóm
Thi đọc giữa các nhóm
Nhận xét, tuyên dương
Kể chuyện
GV nêu nhiệm vụ
đọc yêu cầu 
Kể phân vai trong nhóm
Kể từng đoạn theo lời của một nhân vật
(*) kể toàn bộ câu chuyện
-Hs nêu ý nghĩa – nhắc lại
Nhắc hs chú ý nhập vai theo lời nhân vật.
C. C2 - D2
(2’)
Cho hs kể phân vai trong nhóm
Gọi các nhóm thi kể
Gọi hs kể toàn câu chuyện
Nhận xét, tuyên dương
-Gọi hs nêu ý nghĩa câu chuyện
Nhận xét giờ học
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Chiều:Tiết 1:TLV(T)	
 KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Bước đầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý (BT1).
Viết lại được một tin thể thao (BT2).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, viết cho hs
+TCTV: Đọc yêu cầu BT
3.Thái độ: Giáo dục hs cách dùng từ, đặt câu đúng.
II. Đồ dùng dạy học
Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(3')
KT vở BT của hs
B. Bài mới (33')
GTB - GĐB
HD làm BT
Bài 1
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
 2 hs nêu yêu cầu bài tập 
Kể lại một trận thi đấu thể thao.
 Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
hs nghe 
Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
hs nghe 
 Gọi hs kể mẫu 
hs giỏi kể mẫu 
Cho hs kể trong nhóm đôi
Từng cặp hs tập kể 
Gọi các nhóm thi kể
hs thi kể trước lớp 
Nhận xét, sửa sai 
Ví dụ
Nhân dịp chào mừng ngày 26 - 3, ngày thành lập ĐoànThanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, trường em tổ chức lễ mít tinh trường có có tổ chức thi kéo co giữa các khối lớp. Lớp em và lớp 3B thi kéo cùng nhau. Trận thi đấu diễn ra trong không khí thật sôi nổi, tiếng reo hò cổ vũ cho cả hai lớp. Hai đội thi đấu với nhau 3 hiệp, hai hiệp đầu tỉ số hoà 1-1. Hai đội đều ngang sức ngang tài vì đều cử ra các bạn khoẻ nhất. Hiệp ba phân thắng bại nên cả hai đều cố gắng kéo hết sức mình. Cuối cùng bằng hết sức lớp em đã chiến thắng.
Bài 2: 
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
 2 hs nêu yêu cầu bài tập 
Viết lại một tin thể thao mới được đọc trên báo hoặc nghe
 GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
Cho hs viết bài vào vở
Gọi hs đọc bài viết
Nhận xét, chữa bài.
 hs nghe 
hs viết bài 
hs đọc bài viết
C. C2 - D2
(2')
Nhận xét tiết học. 
Về nhà chuẩn bị bài sau
-Nghe
Tiết 3: HĐNGLL
 Chủ điểm: Yêu quý mẹ và cô giáo
GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: - Hs biết tham gia giao thông an toàn.
Hs biết đi xe đạp an toàn
2. Kỹ năng: Hs có kỹ năng thể hiện đúng cách điều khiển xe đạp an toàn. Phán đoán được các điều kiện an toàn hay khồn an toàn khi đi xe đạp,
3. Thái độ: Giáo dục các em có ý thức khi điều khiển xe đạp.
II.Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định (3’)
-Cho hs hát 1 bài
-Lớp hát
B.Bài mới (30’)
GTB - GĐB
+HĐ 1
 Cung cấp thông tin
GV nêu xe đạp là phương tiện giao thông phổ biến, để đảm bảo an toàn khi đi xe đạp cần chú ý
- Những quy định đối với người đi xe đạp, để đảm bảo an toàn
+ Chỉ đi xe đạp an toàn. phù hợp với trẻ em.
+ Đi sát lề bên phải
+ Đi đúng làn đường dành riêng cho xe thô sơ
+ Khi muốn rẽ cần phải di chuyển hướng dần và làm báo hiệu (giơ tay xin đường)
- Không được
+ Đi xe đạp của người lớn
+ Đi xe dàn hàng ngang
+ Đèo em nhỏ bằng xe của người lớn.
+ Dừng xe giữa đường nói chuyện.
Nghe
+HĐ 2
 Thảo luận
Cho các nhóm thảo luận TLCH
Em nào đã biết đi xe đạp?
+Tại sao khi đi xe đạp phải đi làn đường sát bên phải?
Các nhóm thảo luận.
Hs trả lời
Những xe có động cơ lớn đều phải đi phía bên trái. Do đó xe đạp cần đi ở làn đường bên phải để các xe khác không phải tránh.
+Tại sao cần phải giơ tay xin đường khi muốn rẽ hoặc thay đổi làn đường?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét, kết luận 
Luôn luôn phải đi ở phía tay phải, khi đổi hướng (muốn rẽ phải, rẽ trái) đều phải đi chậm, quan sát và giơ tay xin đường.
Như thế những xe sau có thể biết để tránh.
+HĐ3
Đóng vai tình huống
Tổ chức cho hs phân tích tình huống nguy hiểm và cách phòng tránh khi tham gia giao thông.
+Tình huống : Trên đường đi chơi ngày chủ nhật, qua đường quốc lộ em nhìn thấy một người đi xe đạp vào phần đường dành cho xe cơ giới. Người xe đạp có vẻ luống cuống. Nếu gặp được người đi xe đạp lúc đó em sẽ làm gì?
Gọi đại diện các nhóm nêu ý kiến về tình huống.
Nhận xét, kết luận
Tình huống trên nói về hành động an toàn của người tham gia giao thông. Cần giáo dục mọi người ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ là cần thiết. 
Người đi xe đạp đã đi không đúng phần đường, có thể gây ra tai nạn giao thông nghiêm trọng. 
Em khuyên họ không nên đi vào phần đường có thể gây nguy hiểm cho bản thân của mình.
C. C2 - D2 (2’)
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau.
-Nghe
 Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2012 
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết tính diện tích hình chữ nhật.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
+TCTV: Đọc yêu cầu BT
3. Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
Hình vẽ trong bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A KTBC (3')
Gọi hs nêu cách tính chu vi tính diện tích HCN? 
Nhận xét ghi điểm 
2 hs nêu 
B. Bài mới
(35')
GTB - GĐB
HD làm BT Bài 1
 Giải toán
+ TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
 Yêu cầu làm vào vở
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, chữa
2 hs nêu yêu cầu bài tập
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ..cm ?
Diện tích:.cm ?
Bài giải
Đổi 4dm = 40 cm
Diện tích của HCN là:
40 x 8 = 320 (cm2)
Chu vi của HCN là:
(40 + 8) x 2 = 96 (cm)
 Đáp số: 320 cm2; 96 cm
Bài 2:
+ TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
 2 hs nêu yêu cầu bài tập 
Cho hs làm bài nhóm đôi
 A 8cm B
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, chữa
 10cm
 D C M
 8cm
 P 20cm N
a.  ... trung về lớp trình bày những điều vừa quán sát và ghi chép được
-Gv nhận xét, kết luận
*Nếu không tham quan thì thảo luận tại lớp theo nhóm đôi, cả lớp quan sát tranh t108
-Câu hỏi gợi ý: 
+Cây thường có những bộ phận nào?
+Nêu đặc điểm chung của các cây có trong hình vẽ?
+Quan sát và nêu tên các cây được sưu tầm?
+Nêu đặc điểm chung của cây xanh?
-Gv kết luận và liên hệ: Cây xanh có hình dạng, kích thước khác nhau,có cây thân mọc đứng, có loại thân gỗ, có loại thân thảo. Các loại cây đều có rễ, lá, hoa, quả, hạt
-MT: Nắm được đặc điểm của cây xanh
-Cách chơi: Cô có một hộp thư, trong đó có nhiều câu hỏi. Sau một bài hát, lớp sẽ chuyền tay hộp thư, dứt lời bài hát, em nào cầm hộp thư sẽ trả lời 1 câu hỏi tự chọn
-Ví dụ:
+Kể một số cây có thân mọc đứng?
+Những cây nào có thân bò?
+Kể tên một số cây có thân leo?
+Kể tên một số cây có thân gỗ?
+Kể tên một số cây có thân thảo?
+Nêu các bộ phận thường có của một cây?
+Các loài cây có đặc điểm gì?
+Để có môi trường luôn xanh, sạch, đẹp, em phải làm gì?
-Hs tham gia chơi
-Nhận xét trò chơi
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs học bài CB bài giờ sau.
-2 hs trả lời
-quan sát cây cối,và thảo luận, ghi chép theo nhóm ở xung quanh trường
-ghi chép theo gợi ý của gv
-các nhóm trình bày
-nhóm bạn bổ sung
-rễ, thân, lá, hoa, quả
-thân cây cao, to ,có nhiều tán lá, có những cây nhỏ như cây cỏ
-hs tự nêu
-có hình dạng, kích thước khác nhau
-hs chú ý để biết cách chơi
-hs tham gia chơi
-lớp nhận xét
-Nghe
Chiều: Tiết 1: Tập viết 
 ÔN CHỮ HOA T(Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T(1 dòng chữ tr), viết đúng tên riêng Trường Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành. Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
+ Tăng cường cho HS đọc từ, câu ứng dụng.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa T (Th)
- GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng 
III. Các HĐ dạy - học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5') 
B. Bài mới: 
 (33') 
HD viết chữ hoa.
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? 
- Nhận xét - ghi điểm 
Giới thiệu bài
a.Luyện viết chữ hoa
- yêu cầu HS quan sát trong VTV
2HS
- HS quan sát trong vở tập viết
- Tìm các chữ viết hoa trong bài ?
- T (Tr ) S, B
Viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết.
Các chữ đều cao 2,5 ô li
- HS quan sát 
- HS tập viết Tr, S, B trên bảng con
-Chữ T,S,B cao 2,5 ô li,chữ r cao 1,25 ô li
- GV quan sát sửa sai.
b. Luyện viết từ ứng dụng 
- Gọi HS đọc 
+ 2HS đọc từ ứng dụng 
Trường sơn là tên dãy núi dài gần 1000 km
- GV quan sát sửa sai 
- HS nghe 
- HS tập viết bảng con
- Chữ T, g, s viết cao 2,5 ô li ; chữ r cao 1,25 ôli
- chữ còn lại cao 1 ô li.
c. Luyện viết câu ứng dụng 
+ 2HS đọc câu ứng dụng 
- gọi HS đọc
- Học sinh nghe 
- HS tập viết bảng con
- Giải nghĩa: Câu thơ thể hiện tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi 
- Viết con chữ T, h, g, b, l cao 2,5 ô li
- Chữ r viết cao 1,25 ô li
- Các con chữ còn lại viết cao 1 ô li.
- GV sửa sai cho HS 
HD viết vào vở
- Nêu yêu cầu
- Quan sát uốn nắn cho HS
- HS nghe
- Viết 1 dòng chữ tr ; tên riêng viết 1 dòng; câu ứng dụng viết 1 lần bằng cỡ chữ nhỏ.
- HS viết vào vở tập viết 
(*) Viết đúng và đủ các dòng
Chấm chữa bài 
- Thu vở chấm điểm
- NX bài viết
- HS nghe 
C. C2 - D2
 (2')
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nghe 
Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
 Tiết 1: Tập làm văn
	 	 VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Dựa vào bài tập làm văn miệng tuần trước,viết được một đoạn văn ngắn từ (khoảng 6 câu) kể lại một trận thi đấu thể thao. 
2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng viết, bài viết đủ ý diễn đạt rõ ràng cho hs.
+TCTV: Đọc yêu cầu BT
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích thể thao.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC (3')
Kể lại 1 trận đấu thể thao mà các em có dịp xem
Nhận xét, ghi điểm 
2 hs kể 
B. Bài mới (35')
GTB - GĐB
HD viết bài
GV nhắc hs: Trước khi viết cần xem lại những câu hỏi gợi ý ở bài tập (tuần 28) đó là những ND cơ bản cần kể tuy người viết vẫn có thể linh hoạt, không phụ thuộc vào gợi ý. 
Viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
Nên viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở. 
Gọi hs đọc bài trước lớp
Nhận xét, tuyên dương.
hs viết bài vào vở.
vài hs tiếp nối nhau đọc bài
VD: Chiều chủ nhật vừa qua, huyện em tổ chức thi đấu môn cầu lông giữa các đội khối cơ quan hành chính. Chúng em là các cổ động viên nhiệt tình cho các đội. Mỗi đội gồm hai cầu thủ. Trận đấu diễn ra rất sôi nổi. Các tay vợt đều là những cầu thủ có kĩ thuật cao và phối hợp chặt chẽ,nên điểm số của các tay vợt luôn cân bằng. Trận đấu cứ thế kéo dài, bằng một quả phát bóng lắt léo, đội Ngân hàng đã thắng chung cuộc. Trận đấu kết thúc trong tiếng reo hò vui sướng của các cổ động viên.Khi kết thúc buổi thi đấu các cổ động viên còn lưu luyến không muốn về vẫn còn muốn xem nữa.Em cũng rất thích xem,mong rằng lần sau huyện lại tổ chức để chúng em được xem nhiều hơn nữa...
C. C2 - D2
(2')
Nhận xét tiết học. 
Về nhà chuẩn bị bài sau
-Nghe
Tiết 2:Chính tả(nghe-viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho hs.
+TCTV: Đọc bài chính tả
3.Thái độ: Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(3')
Gọi hs lên bảng viết
Nhận xét - ghi điểm 
2 hs lên bảng viết: nhảy xa, nhảy sào
B. Bài mới
(35')
HD ngheviết
 GTB - GĐB
GV đọc bài chính tả
hs nghe
+TCTV: Gọi hs đọc bài viết
hs đọc lại 
 Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người yêu nước?
Vì mỗi người dân khoẻ mạnh thì cả nước mới mạnh khoẻ. 
Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
Các chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng
Cho hs viết từ khó: giữ gìn, sức khoẻ, yếu ớt.
Quan sát, sửa sai cho hs 
Viết bảng con
Đọc bài cho hs viết
hs viết vào vở 
quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc lại bài cho hs soát lỗi
Thu 1/3 lớp chấm điểm.
hs dùng bút chì soát lỗi 
HD làm BT
Bài 2
Điền vào chỗ trống
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
Cho hs làm bài vào vở
Gọi hs thi làm bài đúng
Nhận xét, tuyên dương
hs đọc yêu cầu
a. s hay x?
Thứ tự cần điền là: Bác sĩ, mỗi sáng, xung quanh thị xã, ra sao, sút.
C. C2 - D2 (2’)
Nhận xét giờ học
Về nhà chuẩn bị bài sau.
-Nghe
Tiết 4: Toán
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: - Biết cộng các số trong phạm vi 100.000 (đặt tính và tính đúng).
Giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính toán chính xác.
+TCTV: Đọc y/c bài tập.
3.Thái độ: Giáo dục hs tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC (3')
Gọi hs làm BT 
Nhận xét, ghi điểm 
 Hs lên bảng làm
B. Bài mới (35')
GTB - GĐB
HD thực hiện phép tính cộng.
Viết phép cộng 45732 + 36194 lên bảng
Muốn tìm tổng của 2 số ta làm như thế nào ?
hs quan sát 
Thực hiện phép cộng 
45732 + 36194
Dựa vào cách thực hiện phép tính cộng số có 4 chữ số, các em hãy thực hiện phép cộng ? 
Hs tính và nêu kết quả
HD hs đặt tính và tính
 Đặt tính và tính 
45732 + 36194
Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện ?
Viết 45732 rồi viết 36194 xuống dưới sao cho các chữ số cùng 1 hàng thẳng cột với nhau 
Bắt đầu cộng từ đâu đâu ?
Cộng từ phải sang trái.
Hãy nêu từng bước tính cộng ?
hs nêu như SGK 
 45732
 + 36194
 81926
Vậy 45732 + 36194 = 81962
c. Nêu quy tắc tính: Muốn thực hiện tính cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào
 hs nêu quy tắc , hs nhắc lại
Luyện tập Bài 1: Tính
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
2hs nêu yêu cầu bài tập 
 Cho hs làm bảng con
Nhận xét, chữa
+
64827
+
86149
+
37092
+
72468
21957
12735
35864
 6829
86784
98884
72956
79297
Bài 2: Đặt tính rồi tính
(bỏ ý b)
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu
 Yêu cầu hs làm vào vở
Gọi hs lên bảng làm
Nhận xét, chữa
 2hs nêu yêu cầu bài tập
a)
+
18257
+
52819 
64439
 6546
82696
59365
Bài 4: 
Giải toán
 +TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu
 Yêu cầu hs làm bài nhóm 4
Gọi đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, chữa
 2 hs nêu yêu cầu bài tập 
Bài giải
Đoạn đường AC dài là:
2350 - 350 = 2000 (m)
Đổi 2000m = 2km
Đoạn đường AD dài là:
2 + 3 = 5 (km)
 Đáp số: 5 km
(*) Bài 3
Giải toán
 +TCTV: Gäi hs nªu yªu cÇu
 Yªu cÇu hs lµm bµi nhãm 4
Gäi ®¹i diÖn nhãm tr×nh bµy
NhËn xÐt, ch÷a
 2 hs nªu yªu cÇu bµi tËp
Tãm t¾t
ChiÒu dµi: 9cm
ChiÒu réng: 6cm
DiÖn tÝch:cm?
Bµi gi¶i
DiÖn tÝch h×nh ch÷ nhËt ABCD lµ:
9 x 6 = 54 (cm2)
 §¸p sè: 54 cm2
C. C2 - D2
(2')
Nhận xét tiết học. 
Về nhà chuẩn bị bài sau
-Nghe
Tiết 5: HĐTT
 SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô đoàn kết với bạn bè. Bên cạnh đó còn một số em hay trêu bạn.
2. Học tập: Các em chấp hành tốt nội quy, đi học đều đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
3. Lao động: Các em tham gia đầy đủ các buổi vệ sinh của trường, lớp chăm sóc bồn hoa cây cảnh của trường của lớp. Hoàn thành công việc. 
4. Văn thể mĩ: Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết. Tham gia thể dục và múa hát tập thể, 
vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
5. Công tác sao: Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao, tập luyện đội hình, đội ngũ 
II Phương hướng tuần 30
1. Đạo đức: Yêu cầu các em ngoan, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, không nói tục chửi bậy, nói lời hay làm việc tốt.
2. Học tập: Yêu cầu đi học đều, đúng giờ. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Hăng hái thi đua giành nhiều điểm 10.
3. Lao động: Yêu cầu tham gia vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây hoa.
4.Văn thể mỹ: Yêu cầu hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn.
5. Các hoạt động khác: Yêu cầu luyện tập đội hình đội ngũ, sinh hoạt sao đầy đủ.
 KT ngày 22 / 3 / 2012
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lop 3 Tuan 29 2011-2012.doc