Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn

Tập đọc - kể chuyện :

CHIẾC ÁO LEN

I/ Mục tiêu :

 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật vơi lời người dẫn chuyện.

 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).

*RKNS: Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp ứng xử văn hoá.

- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.

- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Buổi sáng - Trường Tiểu học Thị trấn Tây Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 3
Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2011.
Tập đọc - kể chuyện :
Chiếc áo len
I/ Mục tiêu :
 - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật vơi lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4).
*RKNS: Kiểm soát cảm xúc. Tự nhận thức. Giao tiếp ứng xử văn hoá.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo các gợi ý.
- Dành cho HS khá, giỏi: HS khá, giỏi kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Lan.
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Tranh minh hoạ bài đọc .
III/ Hoạt động dạy và học :
 A/ Bài cũ : 5’ .
2 HS đọc bài : Cô giáo tí hon .
 GV nhận xét cho điểm.
 B/ Bài mới :28’ 
 1/ Giới thiệu chủ điểm và bài học:
 2/ Luyện đọc :
 a/ GV đọc mẫu .
 b/ GV hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ :
 - Đọc nối tiếp câu .
 - Đọc từng đoạn trước lớp.
 + HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
 + HS nhắc lại nghĩa các từ khó ( chú giải )
 - Đọc từng đoạn trong nhóm.
 Tiết 2
 3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài : 15’
 - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ?
 - Vì sao Lan dỗi mẹ ? 
 - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ?
 - Vì sao Lan ân hận ?
 * HS liên hệ bản thân .
 4/ Luyện đọc lại : 
 - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài .
 - HS đọc theo nhóm ( 4 em ) phân vai : người dẫn chuyện, Lan , Tuấn, mẹ 
 - Ba nhóm thi đọc chuyện theo vai.
 - Cả lớp và GV bình chọn nhóm đọc tốt nhất , bạn đọc tốt nhất.
 Kể chuyện: 15’
 1/ GV nêu nhiệm vụ :
 - Dựa vào câu hỏi ở SGK, kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của Lan.
 2/ Hướng dẫn HS kể :
 - Một HS đọc đề bài và gợi ý .
 - Kể mẫu đoạn 1 : 1-2 HS khá, giỏi nhìn vào 3 gợi ý kể mẫu đoạn 1theo lời của Lan.
 - Từng cặp HS tập kể.
 - HS kể trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét , bình chọn bạn kể tốt nhất.
 IV/ Củng cố- dặn dò : 5’
 - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ?
 - HS về nhà tập kể lại chuyện .
 --------------------------------------------------
 Toán.
 Ôn tập về hình học.
I/ Mục tiêu: 
Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác , chu vi hình tứ giác.
Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3.
 - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 4:
II/ Hoạt động dạy và học:
a/ Bài cũ: 5’
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập:
 Tính:
 a ) 5 x 3 + 132 b ) 20 x 3 : 2
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới: 28’
 - HS làm BT 1, 2, 3, 4 .
 - GV theo dõi, hướng dẫn thêm,. Chấm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD:
- Củng cố cho HS về tính độ dài đường gáp khúc.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS tự giải .
- Cho HS nhắc lại: Muốn tính độ dài đường gấp khúc,ta tính tổng các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
a) Giải:
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
 34 + 12 + 40 = 86( cm).
 Đáp số: 86 cm.
 b) Củng cố cách tính chu vi hình tam giác.
- GV cho HS liên hệ câu a với câu b để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc củng chính là chu vi hình tam giác .
b- Bài 2: Giúp HS ôn lại cách đo đoạn thẳng , từ đó tính được hình chu vi ABCD, hình chữ nhật MNPQ.
c- Bài 3: HS nêu miệng kết quả:
 - Có 6 hình tam giác.
 - Có 5 hình vuông.
d- Bài 4: Dành cho HS khá , giỏi.
- HS chữa bài trên bảng phụ ( GV vẽ sẵn hình)
 Kẻ thêm đoạn thẳng để được : + 3 hình tam giác.
 + 2 hình tứ giác.
III/ Củng cố , dặn dò: 2’ . - Nhận xét tiết học. 
 Tự nhiên xã hội.
Bệnh lao phổi.
I/ Mục tiêu: 
 - Biết cần tiêm phòng lao, thở không khí trong lành, ăn đủ chất để phòng bệnh lao phổi .
* RKNS: Kĩ năng tìm kiếm xử lý thông tin : Phân tích và xử lý thông tin ,để biết được nguyên nhân , đường gây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .
- KNlàm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện hành vi của bản thân trong việc phòng lây nhiểm bệnh lao từ người bệng sang người không mắc bệnh .
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Các hình 12, 13..
III/ Hoạt động dạy và học :
* Hoạt động 1: 10’. Làm việc với sách giaó khoa.
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ.
 + Quan sát hình 1,2,3,4,5 và làm việc: Phân công 2 HS đọc lời thoại của bác sỹ và bệnh nhân.
Thảo luận:
 + Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì?
 + Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào?
 + Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì?
 + Bệnh lao phổi lây bằng con đường nào?
- Bước 2: Làm việc cả lớp. :Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
* Hoạt động 2 : 10’.Thảo luận nhóm.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 + Kể ra những việc đã làm và hoàn cảnh khiến ta dể mắc bệnh lao phổi?
 + Nêu nhữnh việc làm và hoàn cảnh gúp ta phòng tránh bệnh lao phổi?
 + Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
- Bước 2: Đại diện nhóm trình bày.
- Bước 3: Liên hệ.
*Hoạt động 3: 10’. Đóng vai:
- Bước 1: Nêu nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm.
- Bước 2: Trình diễn.
*Kết luận: 5’. GV kết luận về bệnh lao phổi.
 -----------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 6 tháng 9 năm 2011.
Thể dục.
Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
I/ Mục tiêu:
-Biết tập hợp hàng dọc , hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay trái , quay phải .
- Biết đi thường 1- 4hàng dọc theo nhịp .
- Thực hiện đi đúng theo vạch kẻ thẳng 
- TC: Biết cách chơi và tham gia chơi được .
II/ Địa điểm , phương tiện:
 Còi, kẻ sân cho trò chơi.
III/ Hoạt động dạy và học:
1/ Phần mở đầu:
- Tập hợp, báo cáo, GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Giậm chân tại chỗ,đếm to theo nhịp.
- Chạy chậm 1 vòng quanh sân.
- Chơi trò chơi: Chạy tiếp sức.
2/ Phần cơ bản:
 - Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, quay phải , quay trái :
 + GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần , sau đó HS tập mẫu theo động tác của GV.
 + HS tập theo tổ .
 - Chơi trò chơi : Tìm người chỉ huy.
 GV nhắc tên trò chơi , nhắc lại cách chơi, sau đó cho cả lớp chơi.
3/ Phần kết thúc :
 - Đi thường theo nhịp và hát.
 - GV cùng HS hệ thống bài - Nhận xét tiết học.
 ----------------------------------------
Toán :
Ôn tập về giải toán
I/ Mục tiêu :
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn .
 - Biết giải bài toán về hơn kém nhau 1 số đơn vị.
 - Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3. 
 - Dành cho HS khá, giỏi: Bài 4:
II/ Hoạt động dạy và học :
 A/ Bài củ : 5’ .
- Chữa BT 3 - SGK 
- GV nhận xét cho điểm.
 B/ Bài mới : 28’
 1. Giới thiệu bài :
2. Luyện tập :
- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS tự giải .
- Củng cố giải bài toán về nhiều hơn .
 Giải:
 Đội hai trồng được số cây là:
 230 + 90 = 320 (cây).
 Đáp số: 320 cây.
- Bài 2 : - Cho HS đọc yêu cầu bài . 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Hướng dẫn HS tự giải.
- Củng cố giải bài toán về ít hơn .
 Giải:
 Số lít xăng buổi chiều bán được là:
 635 - 128 = 507 (lít).
 Đáp số: 507 lít.
 - Bài 3 : Giới thiệu về bài toán : Hơn kém nhau một số đơn vị . 
 + Hàng trên có mấy quả cam ? 
 + Hàng dưới có mấy quả cam ? 
 + Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?
 * Học sinh biết : Muốn tìm số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ta lấy 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả . Giáo viên giải thích bài mẫu.
 Giải.
 Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là.
 7 - 5 = 2 (quả)
 Đáp số: 2 quả.
 b) HS làm b vào vở .
 - GV theo dõi , hướng dẫn thêm- chấm bài.
 - Gọi HS lên cùng lúc chữa bài ở bảng phụ.
 - Củng cố giải bài toán về nhiều hơn 1 số đơn vị.
 + Bài 4 : Dành cho HS khá,giỏi. 
- Hướng dẫn HS giải miệng .
III/ Củng cố - dặn dò : 2’.
- GV nhận xét giờ học .
 -------------------------------------------------- 
 Tập đọc :
Quạt cho bà ngủ.
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt đúng nhịp giũa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.
- Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà(trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc cả bài thơ).
II/ Đồ dùng dạy và học.
A/ Bài cũ: 5’. 
- 2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: Chiếc áo len.
 Hỏi: qua câu chuyện em hiểu được gì?
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới: 28’
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc .
a- Giáo viên đọc bài thơ.
b- Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc đúng dòng thơ: HS đọc tiếp nối, mỗi em đọc 2 dòng.
- Đọc từng khổ thơ trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- HS lưuý ngắt nhịp đúng.
- Giảng từ: Thiu thiu, HS đặt câu.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ thơ.
3/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hỏi: + Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì?
 + Cảnh vật trong nhà , ngoài trời như thê nào?
 + Bà mơ thấy gì?
 + Vì sao có thể đoán Bà mơ như vậy?
 + Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với Bà như thế nào?
4/ Học thuộc lòng bài thơ:
- HS học thuộc lòng theo nhóm.
- 4 HS đại diện 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ.
- Thi đọc thuộc theo hình thức hái hoa.
- 2 - 3 HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
5/ Củng cố , dặn dò: 2’
- Giáo viên nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------
Tập viết.
Ôn chữ hoa B.
I/ Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa B ( 1 dòng), H, T ( 1 dòng); viết đúng tên riêng Bố Hạ ( 1 dòng) và câu ứng dụng : Bầu ơi ...............chung một giàn ( 1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
A/ Bài cũ : 5’.2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con.
 Âu lạc, Ăn quả.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới: 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
a- Luyện viết chữ hoa:
- HS tìm các chữ hoa có trong bài.
- GV viết mẩu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- HS tập viết chữ : B, H, T trên bảng con.
b- Luyện viết từ ứng dụng(tên riêng)
- HS đọc từ ứng dụng . GV giới thiệu địa danh Bố Hạ.
- HS tập viết trên bảng con..
c- Luyện viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng. GV giúp HS hiểu nội dung các cụm từ ngữ.
- HS tập viết trên bảng con: Bầu , tuy.
3/ Hướng dẫn viết vào vỡ tập viết:
- GV nêu yêu cầu: +Viết chữ B : 1 dòng.
 +VIết chữ H và chữ T :1 dòng
 + Viết câu tục ngữ : 1 lần.
- HS viết ,GV hướng dẫn thêm.
4/ Chấm, chữa baì. 
5/ Củng cố , dăn dò: 2’.
- Hướng dẫn HS luyện viết thêm.
 ---------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 7 tháng 9 năm 2011.
 Toán.
Xem đồng hồ.
I/ Mục tiêu: 
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào các số 1 đến 12.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2,3,4.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III/ Hoạt động dạy và học:
 ... yện: Chiếc vòng bạc.
1/ GV kể chuyện: Mời 2-3 HS kể lại chuyện.
2/ Thảo luận:
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa.?
- Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác.
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người bíêt gĩư lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
* Hoạt động 2: 10’.Xử lý tình huống:
- GV chia lớp thành các nhóm. Thảo luận các tình huống trong bài tập.
 + Tình huống 1: Tâm hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến....
 + Tình huống 2: Hằng có quyển truyện mới....
- Các nhòm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Hỏi: em có đòng tính với ý kiến của nhóm bạn không? Vì sao?
Giáo viên kết luận.
*Hoạt động 3: 10’.Tự liên hệ.
- Giáo viên nhận xét : Khen những HS đã biết giữ lời hứa, nhắc nhở HS nhớ thực hiện bài học.
 Hướng dẫn thực hành.: Chuẩn bị cho tiết 2.
3/ Cũng cố –dặn dò:5’
- GV nhận xét tiết học:
 ----------------------------------------------------
 Toán.
Xem đồng hồ (tiếp).
I/ Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 đến 12 và đọc theo 2 cách. Chẳng hạn ,8 giờ 35 phút hoặc 9 giời kém 25 phút .
- Các bài tập cần làm 1,2,4.
- Dành cho HS khá, giỏi: Bài 3.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Mô hình đồng hồ: Đồng hồ để bàn, đồng hồ điện tử.
III/ Hoạt động dạy và học.
1/ GV hướng dẫn HS xem đồng hồ và nêu thời điểm theo 2 cách: 10’
- GV cho HS quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học rồi nêu:
 + Các kim đồng hồ chỉ 8 giờ 35 phút.
 Hỏi : Như vậy 8 giờ 35 phút thì còn mấy phút nữa đến 9 giờ? ( 25 phút).
 + Vậy có thể nói 8 giờ 35 phút hay 9 giờ kém 25 phút đều được.
- Tương tự , GV hướng dẫn cách đọc đồng hồ trong thời điểm tiếp theo.
 Giáo viên lưu ý HS: Cách xem đồng hồ và nói giờ thông thường.
2/ Thực hành: 20’
- HS làm BT 1,2,3,4 .
- GV theo dõi , hướng dẫn HS làm bài.
* Chữa bài:
a- Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài . Đồng hồ chỉ mấy giờ?( trả lời theo mẫu). - HS trả lời miệng: Đọc giờ theo 2 cách.
- GV nhận xét sửa sai nếu có.
b- Bài 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ.
- Cho HS lên quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ :
 a)3 giờ 15 phút. b )9 giờ kém 10 phút. c ) 4 giờ kém 5 phút.
c- Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi.
- HS quan sát SGK để trả lời . Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc nào? 
d-Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Xem tranh rồi trả lời câu hỏi.
- HS nhìn vào đồng hồ ở từng bức tranh, nêu thời gian tương ứng.
3/ Củng cố, dặn dò.5’
- GV nhận xét tiết học.
 ------------------------------------------------
Tự nhiên -xã hội:
Máu và cơ quan tuần hoàn
 I/ Mục tiêu :
 - Chỉ đúng vị trí các bộ phận cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Dành cho HS khá , giỏi: Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. Vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể
II/ Đồ dùng dạy học :
 - Các hình trang 14, 15 -SGK
 - Tiết lợn hoặc tiết gà vịt đã chống đông.
III/ Hoạt động dạy và học:
 * Hoạt động 1: 10’. Quan sát và thảo luận :
 - Bước 1: Làm việc theo nhóm :
 Các nhóm quan sát H1,2,3 - SGK, kết hợp quan sát ống máu chống đông, thảo luận:
 + Bạn đã bị đứt tay chưa ? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ?
 + Theo bạn, khi máu chảy ra khỏi cơ thể , máu là chất lỏng hay đặc ?
 + Quan sát ống nghiệm, bạn thấy máu được chia làm mấy phần?
 + Quan sát huyết cầu đỏ ở hình 3 , bạn thấy huyết cầu đỏ có dạng như thế nào?
Nó có chức năng gì ?
 + Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể gọi là gì ?
 - Bước 2 : Làm việc cả lớp :
 + GV gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả
 * Kết luận : Máu là 1 chất lỏng màu đỏ ...
 * Hoạt động 2 : 10’. Làm việc với SGK :
 - Bước 1 : Làm việc theo cặp :
 HS quan sát hình 4 - Lần lượt 1 em hỏi, 1 em trả lời.
 - Bước 2 : làm việc cả lớp : 1 số cặp trình bày
 * Kết luận : cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.
 * Hoạt động 3: 10’. Chơi trò chơi tiếp sức .
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dấn HS cách chơi.
 - HS chơi như hướng dẫn.
IV/ Củng cố - dặn dò : 5’.
- GV nhận xét tiết học.
 -------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2011.
 Tập làm văn.
Kể về gia đình- Điền vào giấy tờ in sẳn.
I/ Mục đích yêu cầu.
- Kể được 1 cách đơn giản về gia đình với 1 người bạn mới quen theo gợi ý ( BT1).
- Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu ( BT2).
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Mẫu: Đơn xin nghỉ học.
III/ Hoạt động dạy và học.
A/ Bài cũ: 5’ .
2-3 HS đọc lại đơn xin vào đội TNTP Hồ Chí Minh.
GV nhận xét cho điểm
B/ Bài mới.28’.
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS làm Bài tập
a- Bài tập 1: (làm miệng).
- Một HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
- Các em chỉ cần nói 5-7 câu giới thiệu về gia đình của em .
 Ví dụ: Gia đình em có những ai, làm việc gì, tính tình như thế nào?
- HS kể về gia đình theo nhóm nhỏ ( bàn).
- Đại diện mỗi nhóm ( có trình độ tương đương ) thi kể.
- Cả lớp và GV bình chọn, nhận xét bạn kể tốt nhất: Kể đúng yêu cầu bài, lưu loát ,chân thật.
B/ Bài tập2 : GV nêu yêu cầu bài.
- Một HS đọc mẫu đơn. Sau đó nói về trình tự của lá đơn.
 + Quốc hiệu và tiêu ngữ.
 + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết lá đơn.
 + Tên của đơn.
 + Tên của người nhận.
 + Họ và tên người viết đơn.
 + Lý do viết đơn.
 + Lời hứa người viết đơn.
 + ý kiến và chữ ký của gia đình HS.
- 2-3 làm miệng bài tập.
- HS viết đơn vào vở bài tập, GV kiểm tra , chấm bài 1 số em, nêu nhận xét.
3/ Củng cố , dặn dò.5’
- GV nhận xét tiết học:
 ---------------------------------------
Chính tả.(Tập chép).
Chị em.
I/ Mục tiêu :
- Chép và trình bày đúng bài chính tả .
- Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc/ oăc( BT2), BT( 3) a/b.
II/ Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: 5’.
 - 3 HS lên bảng viết: Trăng tròn, chậm trễ, học vẽ.
3 HS đọc thuộc lòng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học.
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới: 28’
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe viết:
a- Hướng dẫn chuẩn bị:
- Giáo viên đọc bài thơ, 2 HS đọc lại.
 Hỏi người chị trong bài thơ làm những gì?
- Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào?
- Những chữ nào trong bài viết hoa?
- HS viết vào nháp tiếng khó : lim dim, trải chiếu, luống rau.
b- HS nhìn SGK, viết bài vào vở.
c- Chấm ,chữa bài.
3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2. 
- Cho HS đọc yêu cầu bài. Điền vào chỗ trống ăc hoặc oăc.
- 2-3 HS lên bảng thi làm bài.
 Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngặc đơn.
Bài tập 3 (a): Cho HS đọc yêu cầu bài. Tìm các từ.
 a) Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch , có nghĩa như sau.
 HS chữa bài miệng, GV cùng cả lớp nhận xét.
a) chung trèo chậu
4/ Củng cố ,dặn dò.5’
- GV nhận xét tiết học.
Toán .
Luyện tập
I/ Mục tiêu :
 Giúp HS : - Biết xem giờ ( chính xác đến 5 phút )
 - Biết xác định 1/2, 1/3, của một nhóm đồ vật.
- Các bài tập cần làm : Bài 1,2,3.
- Dành cho HS khá, giỏi : Bài 4.
II/ Hoạt động dạy và học : 
A/ Bài cũ :5’.
- GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ rồi gọi HS đọc
 ( Ví dụ : 5 giờ 25 phút, 6 giờ 30 phút ).
- GV nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới : 28’
1/ Giới thiệu bài : 
2/ Luyện tập : BT 1 ,2 ,3 ,4
 - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn thêm .
 - HS làm bài tập vào vở . 
 - GV theo dõi HS làm bài .
3/ Chữa bài :
 a- Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài . Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- GV dùng mô hình đồng hồ, vặn kim theo giờ trong các đồng hồ để HS đọc giờ.
b- Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài. Giải bài toán theo tóm tắt.
 Có : 4 thuyền.
Mỗi thuyền: 5 người
Tất cả : người?
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- HS dựa vào tóm tắt bài toán để giải .
c- Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu bài và quan sát hình ở SGK.
a) Đã khoanh vào 1/3 số quả cam trong hình nào? 
b) Đã khoanh vào 1/2 số bông hoa trong hình nào? 
- Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị.
 a) Yêu cầu HS chỉ ra đã khoanh vào 1/3 số cam.
 ( có 3 hàng bằng nhau , đã khoanh vào 1 hàng).
 b) Tương tự.
d- Bài 4 : Dành cho HS khá,giỏi.
- Yêu cầu HS tính kết quả rồi mới điền dấu:
 Ví dụ : 4 x 7 > 4 x 6
 28 24
III/ Củng cố, dặn dò. 2’
- GV nhận xét tiết học.
 Thủ công.
Gấp con ếch (T1).
I/ Mục tiêu: 
- HS biết cách gấp con ếch.
- Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình.
- Hứng thú với giờ học gấp hình.
III/ Giáo viên chuẩn bị.
- Mẩu con ếch được gấp bằng giấy màu.
- Tranh quy trình.
- Giấy màu, bút màu, kéo.
III/ Hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: 10’ . GV hướng đẫn HS quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu con ếch gấp = giấy màu.
- HS nhận xét về hình dạng và cấu tạo của con ếch: gồm đầu, mình , thân....
- GV liên hệ thực tế về hình dạng và lợi ích của con ếch.
- HS lên bảng mở đần hình gấp con ếch để nhớ lại sự giống nhau trong bài với bài “ gấp máy bay đuôi rời’’ ở lần 2.
* Hoạt động 2: 20’ GV hướng đẫn mẫu:
- Bước 1: Gấp cắt tờ giấy hình vuông.
- Bước 2: Gấp tạo 2 chân trước con ếch : Cách thực hiện các thao tác giống như khi gấp phần đầu máy bay đuôi rời.
- Bươc 3: Gấp tạo 2 chân sau và thân con ếch.
 + lật mặt sau hình7 ra được hình 8,gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào miết nhẹ theo 2 đường gấp để lấy mép gấp . Mở 2 đường gấp ra.
 + Gấp 2 cạnh bên của hình tam giác vào theo đường dẫn gấp sao cho mép gấp 2 cạnh bên nằm đúng đường nếp gấp.
- Lật hình 9 b ra mặt sau được hình 10 , gấp phần cuối của hình 10 lên theo đường dấu gấp miết nhẹ theo đường gấp được hình 11.
- Gấp đôi phần vừa gấp lên được 2 chân sau của con ếch ( H12).
- Lật h 12 lên , dùng bút màu sẫm tô 2 mắt của con ếch , được con ếch hoàn chỉnh.
* Cách làm con ếch nhảy: 5’
- GV vừa hướng dẫn vừa thực hiện nhanh các thao tác gấp con ếch.
- GV tổ chức cho HS tập gấp con ếch theo các bước đã hướng dẫn.
 ----------------------------------------------------
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
 I/ Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần :
 * Ưu điểm :
 - Đi học chuyên cần , học bài và làm bài đầy đủ.
 - Sinh hoạt 15 phút, thể dục giữa giờ đã đi vào nề -nếp.
 - Đồng phục đúng qui định.
* Tồn tại :
 - Một số em vẫn còn hay quên sách vở 
- Một số em còn nói chuyện riêng, làm việc riêng.
 - Tổ trực nhật chưa sạch.
II/ Kế hoạch tuần tới : 
 - Thực hiện tốt các nội quy của nhà trường.
 - Mặc đồng phục đúng quy định.
 - Trực tuần sạch sẽ.
 ----------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 3 buoi sang.doc