Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Thanh Bình

Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Thanh Bình

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

Tiết 7: CHIẾC ÁO LEN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

A. TẬP ĐỌC

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Chú ý đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.

- Nắm được diễn biến câu chuyện.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 3 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
Tiết 7: CHIẾC ÁO LEN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
A. TẬP ĐỌC 
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng: lạnh buốt, lất phất, bối rối, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. Biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dỗi mẹ, thì thào
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. (Trả lời câu hỏi được các câu hỏi trong SGK)
B. KỂ CHUYỆN
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. HS giỏi kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan; biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
2. Rèn kỹ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời của bạn .
KNS: - Kiểm soát cảm xúc - Tự nhận thức - Giao tiếp: ứng xử văn hóa
PP/KTDH: - Trải nghiệm - Trình bày ý kiến cá nhân - Thảo luận cặp đôi-chia sẻ
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
A. TẬP ĐỌC 
1. Giới thiệu bài: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc 
2. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung, hướng dẫn chung cách đọc
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- HS nối tiếp đọc 4 đoạn trong bài
- HS luyện đọc từng đoạn theo hướng dẫn của giáo viên
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Hai nhóm tiếp nối nhau đọc ĐT đoạn 1 và 2
- Hai học sinh tiếp nối nhau đọc d0oan5 3 và 4
- GV chú ý hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và giữa các cụm từ trong câu văn dài.
- GV kết hợp mời HS giải thích (hoặc GV giảng) các từ: bối rối, thì thào.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
(Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm).
- HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi:
+ Vì sao Lan dỗi mẹ?(Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy).
- Cả lớp đọc thầm đoạn 3, trả lời câu hỏi:
+ Anh Tuấn nói với mẹ những gì?(Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong).
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4, trao đổi trong nhóm để trả lời câu hỏi câu hỏi:
+ Vì sao Lan ân hận?(Vì Lan đã làm cho mẹ buồn, Vì Lan thấy mình ít kỉ, Vì Lan cảm động)
- Cả lớp đọc thầm toàn bài, suy nghĩ tìm tên khác cho truyện.
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3. Lưu ý cho HS về giọng đọc. 
- Hướng dẫn học sinh đọc theo vai.
- GV cho 2 nhóm (Mỗi nhóm 4 HS) thi đọc theo cách phân vai.
- GV nhận xét, tuyên dương.
B. KỂ CHUYỆN
1. GV nêu nhiệm vụ
2. HD HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
a) Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- GV mời 1HS đọc yêu cầu phần kể chuyện, 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 gợi ý.
- GV giải thích 2 ý trong yêu cầu:
+ Kể theo gợi ý: gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong câu truyện.
+ Kể theo lời của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phải xưng là tôi, mình hoặc em.
b) Kể mẫu đoạn 1
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn gợi ý kể từng đoạn trong SGK
- GV mời 1 - 2 HS giỏi kể mẫu đoạn 1.
- GV nhận xét.
c) Từng cặp HS tập kể
d) HS kể trước lớp
- GV mời vài HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, bình chọn HS kể tốt nhất
Củng cố - Dặn dò
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì?
- GV tóm tắt nội dung.
- Em học được điều gì qua câu chuyện này? 
- Dặn HS về đọc và kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài: Quạt cho bà ngủ.
@Rút kinh nghiệm:	
TOÁN
Tiết 11: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh :
- Ôn tập , củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
a. Giới thiệu bài 
Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS ôn tập
 - BT cần làm: 1, 2, 3, em nào làm xong làm tiếp bài 4
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu phần a
+ Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào ?
 (Tính tổng các đoạn thẳng của đường gấp khúc).
+ Trong hình vẽ có mấy đoạn thẳng ? Đó là những đoạn thẳng nào ? 
 (Đường gấp khúc ABCD có 3 đoạn, AB dài 34 cm, BC dài 12 cm, CD dài 40 cm).
- Yêu cầu học sinh tính độ dài của đường gấp khúc ABCD.
 (1 HSlên bảng giải, cả lớp làm vào vở)
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12+ 40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét, khắc sâu cách tính độ dài đường gấp khúc.
- GV yêu cầu học sinh đọc phần b).
+ Hãy nêu cáh tính chu vi của một hình.
- Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
- Yêu cầu HS tính chu vi của hình tam giác MNP.
 (1 HSlên bảng giải, cả lớp làm vào vở)
Bài giải
Chu vi của hình tam giác MNP là:
34 + 12 +40 = 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
Bài 2 
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài 
- Hướng dẫn thực hành đo độ dài mỗi cạnh rồi nêu kết quả đo.
- Yêu cầu HS tính chu vi hình chữ nhật.
- GV nhận xét, khắc sâu cách tính chu vi hình chữ nhật.
- HS thực hành đo độ dài mỗi cạnh rồi nêu kết quả đo.
 ( AB = CD = 3 cm, AD = BC = 2 cm )
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên làm.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)
 Đáp số: 10 cm
* Mở rộng bài toán :
Các cạnh AB và CD, AD và BC.
Vậy hình chữ nhật có hai cặp cạnh bằng nhau.
3
2
Bài 3 
1
- HS đọc bài tập: Trong hình bên:
4
+ Có bao nhiêu hình vuông? 
5
6
+ Có bao nhiêu hình tam giác?
- Hướng dẫn quan sát và hướng dẫn đánh số thứ tự cho từng phần.
- Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông, hình tam giác và gọi tên theo hình đã đánh số.
Bài 4
- GV giúp HS xác định yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào SGK.
- Mời HS lên làm trên bảng phụ.
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vàoSGK.
 A
 C
 B D
- Có 3 hình tam giác ABC, ABD, ACD.
 A B
 D C
 O
- Có 2 hình tứ giác: ABCO; ABCD 
- GV nhận xét.
Củng cố - dặn dò
- GV giúp HS khắc sâu cách tính độ dài đường gấp khúc, cách tính chu vi hình chữ nhật, hình tam giác.
- Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT 1 (11).
- Xem trước bài: Ôn tập về giải toán.
@Rút kinh nghiệm:	
ĐẠO ĐỨC
Tiết 3: GIỮ LỜI HỨA
I. MỤC TIÊU
- Học sinh hiểu: Thế nào là giữ lời hứa và vì sao phải giữ lời hứa.
- Học sinh biết giữ lời hứa với bạn bè và với mọi người.
- Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và khômg đồng tình với những người hay thất hứa.
- Thông qua bài học giáo dục kỹ năng sống cho HS. 
Các KNS: 
- Kĩ năng tự tin mình có khả năng thực hiện lời hứa.
- Kĩ năng thương lượng với người khác để thực hiện được lời hứa của mình.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm về việc làm chủ của mình.
PP/KTDH:
- Nói tự nhủ - Trình bày 1 phút - Lập kế hoạch
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động 1: Thảo luận truyện “Chiếc vòng bạc”
- Giáo viên kể chuyện “Chiếc vòng bạc”: 2 lần (lần 2 có minh hoạ bằng tranh.)
- Thảo luận cả lớp:
- Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm?
- Em bé và mọi người trong truyện thấy thế nào trước việc làm đó của Bác?
- Việc làm của Bác thể hiện điều gì?
- Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra điều gì?
- Thế nào là giữ lời hứa?
- Người biết giữ đúng lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
 GV kết luận: Tuy bận rộn nhiều công việc nhưng Bác vẫn không quên lời hứa với một em bé, tuy đã qua một thời gian dài, việc làm của Bác khiến mọi người phải kính phục.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm và giao việc cho mỗi nhóm: nhóm 1, 2, 3 thảo luận tìm cách xử lí tình huống 1; nhóm 3, 4, 5 thảo luận tìm cách xử lí tình huống 2 trong BT2.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gợi ý HS thảo luận cả lớp:
- Em có đồng tình với cách giải quyết của nhóm bạn không? Vì sao?
- Theo em, Tiến sẽ nghĩ gì khi không thấy Tân sang học như đã hứa?
- Hằng sẽ làm gì khi Thanh không dám trả lại truyện và xin lỗi mình về việc đã làm rách truyện?
- Cần làm gì khi không thể thực hiện được điều mình đã hứa với người khác?
 GV nhận xét, kết luân:
- Cần phải giữ lời hứa vì giữ lời hứa là biết tự trọng và tôn trọng người khác.
- Khi vì một lí do gì đó em không thực hiện được lời hứa thì phải xin lỗi và giải thích cho người đó biết.
Hoạt động 3: Tự liên hệ
- GV yêu cầu HS tự liên hệ:
- Thời gian qua em có hứa với ai điều gì không? Em có thực hiện được không? Vì sao?
- Em cảm thấy thế nào khi thực hiện được (hay không thực hiện được) lời hứa đó?
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương những em biết giữ lời hứa và nhắc nhở những em chưa biết giữ lời hứa cần học tập bạn.
Củng cố - Dặn dò)
- Chốt lại nội dung bài
- Dặn HS thực hiện giữ lời hứa. Sưu tầm các gương biết giữ lời hứa.
- Chuẩn bị tiết 2.
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2012
TOÁN
Tiết 12: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh: 
- Củng cố kỹ năng giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”.
- Giới thiệu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” (tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”). Biết giải bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”.
- BT cần làm: 1, 2, 3
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hướng dẫn ôn tập về bài toán nhiều hơn ít hơn
- BT cần làm: 1, 2, 3, em nào làm xong làm tiếp bài 4
Bài 1
- Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? 
+ Xác định dạng toán.(Nhiều hơn). 
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt.
Sơ đồ tóm tắt
230 cây
90 cây
Đội 1:
Đội 2:
? cây
Bài giải
 Đội Hai trồng được số cây là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở, mời 1 HS lên giải.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và khắc sâu cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 2 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
+ Số xăng buổi chiều bán được là số nhiều hơn hay số ít hơn?
- Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt.
Sơ đồ tóm tắt
635 lít
Sáng : 
126 lít
Chiều:
? lít
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số xăng là:
 635 - 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít 
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở, mời 1 HS lên giải.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và khắc sâu ... : ÔN CHỮ HOA: B
I. MỤC TIÊU:
Củng cố cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết đúng tên riêng "Bố Hạ " bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu tục ngữ : "Bầu ơi thương lấy bí cùng / Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn" bằng chữ cỡ nhỏ.
- Giáo dục cho học sinh tính cẩn thận, ý thức rèn nét chữ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a. Giới thiệu bài
b. HD HS viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa:
- Trong bài có những chữ cái nào được viết hoa?
- GV đính lên bảng từng mẫu chữ viết hoa B, H, T
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ B, H, T
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ : Một xã thuộc huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang - nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
- GV đính lên bảng mẫu chữ: 
- HS nhận xét độ cao của các con chữ, khoảng cách giữa các con chữ và các chữ.
- GV viết mẫu lên bảng.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp
* Luyện viết câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu nội dung câu Tục ngữ: Bầu và bí là những loại cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn à Khuyên con người chúng ta phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau.
- Trong câu này, những chữ nào được viết hoa? Vì sao? (GV đưa mẫu câu ứng dụng).
c. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu: 
+ Các chữ viết hoa viết 2 dòng cỡ nhỏ.
+ Từ ứng dụng viết 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Câu ứng dụng viết 1 lần cỡ nhỏ.
- GV nhắc HS tư thế ngồi đúng.
GV quan sát HS viết bài, uốn nắn tư thế cho các em.
d. Chấm, chữa bài
- GV thu chấm 5 - 7 bài.
- GV nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học. Biểu dương những HS viết chữ đúng đẹp.
- Dặn HS về viết tiếp phần còn lại của bài, HTL câu Tục ngữ.
- Chuẩn bị bài 4.
@Rút kinh nghiệm:	
MĨ THUẬT
Tiết 3: Vẽ theo mẫu: VẼ QUẢ
I. MỤC TIÊU
- Học sinh biết phân biệt màu sắc, hình dáng, tỉ lệ một vài loại quả. HS giỏi sắp xếp hình vẽ cân đối, biết chọn màu, vẽ màu phù hợp.
- Biết cách vẽ quả theo mẫu, vẽ được hình một loại quả và vẽ màu theo ý thích.
- Cảm nhận vẻ đẹp của các loại quả.
* Biết mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. Có ý thức bảo vệ môi trường. Phê phán những hành động phá hoại thiên nhiên.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Giáo viên giới thiệu một vài lại quả rồi đặt câu hỏi để học sinh trả lời câu hỏi:
+ Các loại quả này có tên gọi là gì? (Táo, Ổi, Cà, Cam)
+ Nêu đặc điểm, hình dáng của các loại quả? (quả tròn hay dài, cân đối hay không cân đối ...)
+ Tỉ lệ chung và tỉ lệ của từng bộ phận của quả ra sao?
+ Màu sắc của các loại quả thế nào?
- Giáo viên tóm tắt những đặc điểm chính về hình dáng, màu sắc của một số loại quả và nêu yêu cầu, mục đích của bài vẽ quả; sau đó HD HS cách vẽ.
Hoạt động 2: Cách vẽ quả
- Giáo viên đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp.
- HS quan sát ghi nhớ cách vẽ.
- Có thể dùng hình gợi ý cách vẽ hoặc vẽ lên bảng để HD học sinh:
+ So sánh, ước lượng tỉ lệ chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa với phần giấy quy định.
+ Vẽ phác hình quả.
+ Sửa cho giống quả mẫu.
+ Vẽ màu giống quả mẫu hoặc theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu học sinh quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ.
- Lưu ý HS ước lượng chiều cao, chiều ngang để vẽ vào phần giấy ở Vở tập vẽ cho cân đối.
- Nhắc học sinh vừa vẽ vừa so sánh để điều chỉnh hình cho giống mẫu.
Giáo viên đi từng bàn quan sát, giúp đỡ HS.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- GV tổ chức cho HS trưng bày bài vẽ.
- GVgợi ý học sinh nhận xét, xếp loại các bài vẽ
- Khen ngợi một số bài vẽ đẹp để động viên HS
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về hoàn thành bài (nếu chưa xong). 
- Chuẩn bị bài sau: “Vẽ tranh: Đề tài Trường của em”. (Quan sát kĩ quang cảnh trường học)
@Rút kinh nghiệm:	
CHÍNH TẢ
Tiết 6: CHỊ EM (Tập chép)
I. MỤC TIÊU
Rèn kỹ năng viết chính tả: 
- Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát "Chị em" (56 chữ).
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm dễ lẫn : tr/ ch ; vần dễ lẫn: ăc/ oăc.
Giáo dục học sinh tính cẩn thận, cách trình bày trong khi viết bài.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn HS viết chính tả
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc diễn cảm bài chính tả.
- 1 HS đọc lại bài chính tả.
- Người chị trong bài làm những việc gì ?
- Trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét sạch thềm ..
* Hướng dẫn HS nhận xét chính tả
- Bài thơ viết theo thể thơ gì ?- Thơ lục bát (6-8)
- Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào?- Chữ đầu của dòng sáu viết cách lề vở 2 ô, dòng tám viết cách lề vở 1 ô
- Những chữ nào trong bài viết hoa ?-
- Các chữ đầu mỗi dòng thơ.
- HD HS tập viết những từ hay viết sai.
- HS tập viết những từ hay viết sai: trải chiếu, lim dim, luống rau, chung lời hát ru.
* Viết chính tả 
- GV đọc lại bài chính tả.
- GV cho HS nhìn bài trong SGK để chép vào vở, chú ý uốn nắn tư thế HS.
* Chấm, chữa bài
- GV đọc lại bài để HS soát và chữa lỗi trong bài viết.
- GV chấm 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt: nội dung, chữ viết, cách trình bày.
c. HD HS làm bài tập chính tả
 Bài 2
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT.
- GV đưa bảng phụ ghi BT, mời 2 HS lên thi điền vần đúng - nhanh.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
Bài 3a
- GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ làm bài ra vở nháp.
- Mời một số HS đọc bài làm, 3 HS tiếp nối nhau lên viết kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a) chung, trèo, chậu
Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét giờ học.- Dặn HS về xem lại bài viết này.
- Chuẩn bị bài chính tả sau.
TOÁN
Tiết 15: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
Giúp học sinh:
- Củng cố về xem đồng hồ (chính xác đến 5 phút).
- Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể).
- Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; So sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản; Giải bài toán có lời văn.
- BT cần làm: 1, 2, 3.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS luyện tập
 - BT cần làm: 1, 2, 3, em nào làm xong làm tiếp bài 4.
Bài 1
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS xem đồng hồ làm bài trong nhóm đôi
- GV dùng mô hình đồng hồ, quay kim theo thời gian trong bài tập gọi HS đọc.
- GV nhận xét, khắc sâu cách đọc đồng hồ.
Bài 2 
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập, GV ghi bảng tóm tắt như SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- VD: Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được bao nhiêu người?
- Gọi HS đọc đề toán mình đặt.(GV nhận xét sửa sai)
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, mời 1 HS lên bảng giải.
 Bài giải
Bốn chiếc thuyền chở được số người là:
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3 
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ phần a và hỏi: 
- Hình nào đã khoanh vào một phần ba số cam? Vì sao? 
- Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam.
 - Yêu cầu HS tự làm phần b và chữa bài.
Bài 4
- Muốn điền được dấu thích hợp trước hết phải làm gì?- Tính kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, mời 3 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng và cáh làm.
Củng cố - Dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách xem đồng hồ.
- Dặn HS về ôn bài, HS yếu làm lại BT 1(17). 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 6: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, HS có khả năng:
- Trình bày sơ lược về cấu tạo và chức năng của máu.
- Nêu được các chức năng của cơ quan tuần hoàn.
- Chỉ hình và nêu được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
Hoạt động1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK/14 kết hợp qua sát lọ máu GV đã chuẩn bị(nếu có) để cùng nhau thảo luận theo gợi ý:
+ Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa, Khi bị đứt tay hay trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương?
- Nhìn thấy máu chảy.
+ Theo bạn, khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay đặc?- Chất lỏng.
+ Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm hình 2. SGK/ 14, bạn thấy máu được chia làm mấy phần, đó là những phần nào? 
- Gồm 2 phần: huyết tương( phần màu vàng ở trên) và huyết cầu còn gọi là tế bào máu( Phần màu đỏ nằm xuống dưới)
+ Quan sát hình 3. SGK/14 em thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào? Nó có chức năng gì?
- Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô xi đi nuôi cơ thể.
+ Cơ quan chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì? (cơ quan tuần hoàn)
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Mời đại từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (mỗi nhóm 1 câu).
- GV nhận xét, kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm huyết tương và huyết cầu, có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô xi đi nuôi cơ thể.
Hoạt động 2:Làm việc với SGK
Bước 1: Làm việc theo cặp
 GV yêu cầu các cặp HS quan sát hình 4. SGK/ 15, lần lượt 1 bạn hỏi - 1 bạn trả lời câu hỏi:
- Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu.
- Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.
- Chỉ vị trí của tim trên lồng ngực mình.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Mời vài cặp HS lên trình bày kết quả thảo luận.
GV nhận xét, kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu. Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể mà tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất ding dưỡng và ô xi để hoạt động.
Hoạt động3: Chơi trò chơi “Tiếp sức”
Bước 1: GV nói tên trò chơi và HD HS cách chơi.
Chia số HS tham gia chơi ( 6-8 em) thành 2 đội có số người bằng nhau. Hai đội đứng thành 2 hàng dọc, cách đều bảng. Khi GV hô “Bắt đầu” thì người đứng trên cùng của mỗi đội cầm phấn lên bảng viết nhanh tên 1 bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới. Viết xong bạn đó đi xuống và đưa phấn cho bạn tiếp theo. Trong 2’ đội nào viết được nhiều tên các bộ phận, đội đó thắng.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.
- GV cùng HS còn lại làm trọng tài, nhận xét và bình chọn đội thắng cuộc.
Củng cố - Dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về ôn bài, làm BT trong VBT. Chuẩn bị bài "Hoạt động tuần hoàn". 
@Rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3.doc