Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Chiều - Trường TH Kông Lơng Khơng

Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Chiều - Trường TH Kông Lơng Khơng

ĐẠO ĐỨC

Tiết 30: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (t1).

I/ Mục tiêu:

• Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.

• Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.

• Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.

* THGDBVMT: Qua bài học giúp HS biết được tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.

II/ Chuẩn bị:

* GV: Phiếu thảo luận nhóm.

* HS: VBT Đạo đức.

III/ Các hoạt động dạy và học:

 

doc 35 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Chiều - Trường TH Kông Lơng Khơng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 02 tháng 4 năm 2012
ĐẠO ĐỨC
Tiết 30: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (t1).
I/ Mục tiêu:
Kể được một số lợi ích của cây trồng, vật nuôi đối với cuộc sống con người.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
Biết làm những việc phù hợp với khả năng để chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở gia đình, nhà trường.
* THGDBVMT: Qua bài học giúp HS biết được tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 đọc thuộc ghi nhớ
- Gv nhận xét.
3.Bài mới :
 3.1.Giới thiệu và nêu vấn đề:
- Giới thiệu bài – ghi tựa đề lên bảng 
 3.2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Gv yêu cầu Hs chia nhóm. Thảo luận về các bức tranh và trả lời các câu hỏi sau:
+ Trong tranh, các bạn đang làm gì ?
+ Làm như vậy có tác dụng gì ?
+ Cây trồng, vật nuôi có ích lợi gì đối với con người?
+ Với cây trồng, vật nuôi ta phải làm gì?
* Gv lắng nghe ý kiến và chốt lại : Các tranh đều cho thấy các bạn nhỏ đang chăm sóc cây trồng, vật nuôi trong gia đình.
 Cây trồng, vật nuôi cung cấp cho con người thức ăn, lương thực, thực phẩm cần thiết cho sức khỏe con người.
 Để cây trồng, vật nuôi mau lớn, khỏe mạnh chúng ta phải chăm sóc chu đáo cây trồng, vật nuôi.
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về cách chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
- Gv yêu cầu các nhóm Hs , mỗi nhóm sẽ cử các thành viên kể tên một vài con vật nuôi, một cây trồng trong gia đình mình rồi nêu những việc mình đã làm để chăm sóc con vật, cây trồng đó. Nêu những việc nên tránh đối với vật nuôi, cây trồng.
- Gv yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
+ Nhóm 1: Cây trồng.
+ Nhóm 2: Vật nuôi.
- Gv nhận xét chốt lại : Chúng ta có thể chăm sóc cây trồng vật nuôi bằng cách bón phân, chăm sóc, bắt sâu, bỏ lá già, cho con vật ăn, làm sạch chỗ ở, tiêm thuốc phòng bệnh.
 Đựơc chăm sóc chu đáo, cây trồng vật nuôi sẽ phát triển nhanh. Ngược lại cây sẽ khô héo dễ chết, vật nuôi gầy gò dễ bị bệnh tật .
4.Củng cố:
- Gọi một vài HS đọc ghi nhớ
- Nhận xét bài học.
5. Dặn dò:
- Gd HS biết tham gia bảo vệ, chăm sóc cây trồng, vật nuôi là góp phần phát triển, giữ gìn và bảo vệ môi trường
- Về làm bài tập VBT
- Chuẩn bị bài sau: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết 2).
- Hát.
- 2 HS đọc
- HS nghe.
- Hs chia nhóm thảo luận.
- Các nhóm lên trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Hs các nhóm làm việc.
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc
- HS nghe.
**********************
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Tiết 88, 89: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua.
I/ Mục tiêu :
TẬP ĐỌC
Đọc đúng các từ phiên âm từ tiếng nước ngoài; đọc đúng chính tả. Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
Hiểu được nội dung của chuyện: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua.
KỂ CHUYỆN
Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Tranh minh họa bài đọc và kể chuyện, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ : 
- Mời 2 HS đọc bài : “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
- GV nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: Qua tranh minh họa chủ đề: “Ngôi nhà chung” - GV giới thiệu bài tập đọc : “Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua”-ghi đề.
 3.2: LUYỆN ĐỌC.
a. GV đọc mẫu:.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩ từ : 
* Luyện đọc từng câu:
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu (GV theo dõi để giúp HS sửa lỗi phát âm).
- Mời HS nhận xét (Khi phát hiện từ bạn đã phát âm sai).
- GV ghi các từ (HS nêu) lên bảng và luyện cho các em phát âm đúng chuẩn.
- Tiến hành tương tự với những câu còn lại.
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Bài này gồm mấy đoạn ? 
- GV khẳng định:
Đoạn 1: “Hôm ấy  Hồ Chí Minh”.
Đoạn 2: “Hóa ra  những trò chơi gì?”.
Đoạn 3: “Đã đến lúc  mến khách”.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi ở câu có nhiều dấu phẩy.
- Kết hợp giải nghĩa từ: Lúc- xăm- bua, lớp 6A, sưu tầm, đàn tơ- rưng, tuyết, hoa lệ. 
- YC HS đặt câu với từ: sưu tầm, hoa lệ.
- Hướng dẫn HS đọc nghỉ hơi giữa các cụm từ. 
- GV nhận xét, khen nhóm có cách ngắt hơi đúng.
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm 3 .
- GV đến từng nhóm để quan sát.
* Thi đọc giữa các nhóm:
Mời các nhóm tham gia đọc.
 3.3: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU BÀI
a. Đoạn 1: 
- Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm- bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ, thú vị ?
- Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
b. Đoạn 2: 
- Các bạn học sinh Lúc- xăm- bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
c. Đoạn 3 :
- Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này?
- Nội dung bài?
- GV chốt lại, ghi bảng: Cuộc gặp gỡ bất ngờ thú vị, thể hiện tình hữu nghị quốc tế giữa đoàn cán bộ Việt Nam với HS một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua
 3.4: LUYỆN ĐỌC LẠI
- Gọi 1 số HS đọc lại với yêu cầu nâng cao hơn.
- Đọc ngắt, nghỉ hơi đúng .
- Đọc diễn cảm.
* Tổ chức thi đọc hay. 
GV tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay sau mỗi lần đọc.
- Gọi 1 học sinh đọc lại cả bài.
 KỂ CHUYỆN
* GV giao nhiệm vụ: 
- Trong phần kể chuyện hôm nay, các em sẽ dựa vào gợi ý, HS biết kể lại câu chuyện “Gặp gỡ ở Lúc- xăm- bua” bằng lời của mình.
* Hướng dẫn kể chuyện bằng lời của mình.
a. Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Câu chuyện được kể theo lời của ai ?
- GV kể mẫu đoạn 1. HS nhẩm kể chuyện. 
b) Từng cặp HS tập kể câu chuyện bằng lời của mình.
c) Cho 3 HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của mình.
e. Cho HS thi kể trước lớp.
* Sau mỗi lần HS kể, cả lớp và GV nhận xét về nội dung, điễn đạt và cách thể hiện.
d. Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
4 .Củng cố: 
- Câu chuyện nói lên điều gì ?	
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: 
+ Về nhà kể lại câu chuyện theo lời của nhân vật cho người thân nghe. 
+ Chuẩn bị : Xem trước bài “Một mái nhà chung”
- Hát.
- HS đọc và TLCH.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc nối tiếp. Cả lớp theo dõi để phát hiện lỗi do phát âm.
- HS nhận xét và nêu lên từ bạn đọc chưa rõ, chưa chính xác.
- HS luyện đọc từ.
- HS trả lời : 3 đoạn
- 3 HS đọc. Nh.xét.
- HS luyện đọc câu có nhiều dấu phẩy.
- HS nêu phần chú giải.
- HS tập đặt câu 
- Vài HS đọc 
- HS luyện đọc nhóm 3 (Mỗi em đọc một đoạn, thay phiên nhau).
- HS nghe bạn đọc và góp ý.
- Hs tham gia thi đọc.Lớp nhận xét.
- 1HS đọc
- Tất cả HS lớp 6A đều tự giới thiệu bằng tiếng việt, hát bằng tiếng việt,
- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời.
- 1HS đọc
- Muốn biết HS Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
- 1HS đọc
- HS thảo luận nhóm và trả lời
- HS trả lời
- 3 HS đọc
- HS đọc cá nhân 
- Đọc theo nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc hay.
- HS nêu yêu cầu.
- Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
- HS nghe kể mẫu. Cả lớp nhẩm kể chuyện.
- HS tập kể theo nhóm đôi.
- HS tham gia.
- HS thi kể.
- HS nhận xét sau mỗi lần bạn kể.
- HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét. Tuyên dương.
HS trả lời.
************************
TOÁN
Tiết 146: Luyện tập
I/ Mục tiêu :
Biết cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ).
Giải bài toán bằng hai phép tính và chu vi, diện tích hình chữ nhật.
Làm Bt1(cột 2,3), BT2, BT3.
II/ Chuẩn bị :	
-Giáo viên : Bảng lớp.
-Học sinh : VBT Toán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra ĐDHT của HS.
3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề.
 3.2. Luyện tập.
Bài 1 :- GV cho HS đọc đề bài.
- GV y/c HS tự làm.
- GV y/c HS nhận xét và sửa bài.
- GV y/c 1 vài em nêu lại cách tính.
Bài 2 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 Hs lên bảng giải, lớp giải VBT.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài.
Bài 3 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV y/c HS lập đề toán theo tóm tắt.
- GV y/c lớp nhận xét .
- GV cho HS giải bài toán.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài.
4. Củng cố: 
- Muốn cộng các số có đến 5 chữ số ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: 
+ Làm bài 1 cột 3
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Phép trừ các số trong phạm vi 100 000”
- Hát.
- Bày ĐDHT lên bàn.
-1 HS nhắc lại.
- “Tính”
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
- Nhận xét bài trên bảng và đổi vở sửa bài.
- HS nêu .
- 1HS đọc đề: 
- Chiều rộng HCN dài 3cm, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng.
- Tính chu vi và diện tích HCN.
- 1 HS lên bảng làm; lớp thực hiện trong VBT.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
3 x 2 = 6(cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 6 + 3 ) x 2 =18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
6 x 3 = 18 ()
 Đáp số : Chu vi: 18 cm, 
 Diện tích: 18
- Nhận xét bài làm trên bảng và đổi vở sửa bài.
-“Giải bài toán theo tóm tắt sau .”
- 1 HS lập đề toán.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS lên bảng giải. Cả lớp giải vào vở
- Nhận xét bài trên bảng và đổi vở kiểm tra.
- 1HS nhắc lại
- HS nghe.
CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
Thứ ba ngày 03 tháng 04 năm 2012
TOÁN
Tiết 147: Phép trừ các số trong phạm vi 100 000
I/ Mục tiêu :
Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 (đặt tính và tính đúng).
Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m.
Làm BT 1, 2, 3.
II/ Chuẩn bị :	
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : VBT Toán.
III/ Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Y/C 2HS lên bảng tự lấy ví dụ về phép cộng 2 số có 6 chữ số và tính kết quả.
- GV nhận xét ghi điểm.
3 .Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề.
 3.2. Hướng dẫn cách thực hiện phép trừ: 
85674 – 58329.
- GV nêu phép trừ 85674 – 58329 =? lên bảng ; y/c HS đặt tính rồi tính.
- GV cho HS nhận xét phép tính trên bảng.
- GV y/c HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính trừ.
+ *4 không trừ được 9, lấy 14 trừ 9 
 được 5, viết 5 nhớ 1.
 *2 thêm 1 bằng  ... âu) cho 1 bạn nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái .
-1 HS đọc . Lớp theo dõi .
-1 HS nêu giải thích . LớpNX.
- Tập trung nghe
- HS trả lời . Lớp NX .
- Theo dõi
- 1 HS nêu cách trình bày lá thư . Lớp NX .
-1 HS đọc lại cách trình bày lá thư .
- Cả lớp viết thư .
-3 HS đọc bức thư mình viết .
-1 HS nêu : Góc trái ở trên phong bì , ghi họ tên , địa chỉ người gởi .
- Bên phải ghi địa người nhận ,còn góc phải ở trên thì dán tem . Lớp NX .
- Ghi họ tên . Số nhà , tên đường . Lớp NX .
- Lớp viết bì thư .
- 2 HS đọc . Lớp NX .
- HS thực hiện .
- Theo dõi
*******************************
TOÁN
Tiết 150: Luyện tập chung.
I/ Mục tiêu :
- Biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
- Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. Làm được các bài tập1, 2, 3, 4.
II/ Chuẩn bị :	
-Giáo viên : Bảng
-Học sinh : Vở toán
III/ Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra DDHT của HS.
3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề.
 3.2.Luyện tập.
Bài 1 :
- GV cho HS đọc y/c của bài.
- GV y/c HS tự làm.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài.
- GV y/c HS nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính trong các biểu thức trên.
- GV hỏi lại cách nhẩm.
Bài 2 :
- GV cho HS đọc y/c của bài.
- GV y/c HS làm.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài.
- GV y/c HS nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt : (bảng phụ)
Xuân Phương : 
Xuân Hòa :
Xuân Mai :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em phải biết gì ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân hòa em làm thế nào ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em làm thế nào ?
- 1 HS giải ở bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
Bài 4 :
- GV cho HS đọc đề bài.
- GV hỏi:+Bài toán cho biết gì ?
 +Bài toán hỏi gì ?
- GV y/c HS tự làm.
- GV cho HS nhận xét và sửa bài.
4.Củng cố :
- Muốn cộng, trừ các số trong phạm vi 100000 ta làm thế nào?
-Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: + Làm bài 3/160 vào VBT trong giờ tự học.
+ Chuẩn bị :Xem trước bài “ Nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số”
- Hát.
- Bày DDHT lên bàn.
-1 HS nhắc lại.
-“Tính nhẩm”
- 4 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBTT.
 40000 + 30000 + 20000 = 90000
 60000 – 20000 – 10000 = 30000
40000 + (30000 + 20000) = 40000 + 50000 
 = 90000
60000 – (20000 + 10000) = 60000 – 30000
 = 30000
- Nhận xét và đổi vở sửa bài.
- Khi biểu thức chỉ có dấu cộng, trừ, ta thực hiện lần lượt từ trái sang phải.Khi biểu thức có dấu ngoặc đơn, ta thực hiện trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- 4 chục nghìn cộng 3chục nghìn bằng 7chục nghìn,7chục nghìn cộng 2chục nghìn bằng 9chục nghìn..
-“Đặt tính rồi tính”
- 3 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBTT.
- Nhận xét bài trên bảng và đổi vở sửa bài.
- 1 HS nêu cách thực hiện phép cộng;1 HS nêu cách thực hiện phép trừ.
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ?
- Xã Xuân Phương có 68700 cây, xã Xuân Hòa nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây, xã Xuân Mai ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây.
- Ta phải biết số cây của xã Xuân Hòa.
- Lấy : 68700 + 5200 = 73900 (cây)
- Lấy : 73900 – 4500 = 69400 (cây)
Bài giải :
Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 (cây)
Đáp số : 69400 cây
-1 HS đọc.
- Mua 5 cái compa phải trả 10000 đồng.
- Mua 3 cái compa phải trả bao nhiêu?
-1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Giá tiền mỗi cái compa là:
10000 : 5 = 2000(đồng)
Giá tiền mua 3 cái compa là:
2000 x 3 = 6000 ( đồng)
 Đáp số: 6000 đồng.
- 1HS trả lời.
- HS nghe.
***********************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Tiết 60: Sự chuyển động của Trái Đất
I/ Mục tiêu :
Biết Trái Đất tự quay quanh mình nó vừa chuyển động quanh Mặt Trời.
Biết sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và quanh Mặt Trời.
Ghi chú: Biết cả hai chuyển động của Trái Đất theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
II/ Chuẩn bị :	
Giáo viên : Các hình trong SGK, quả địa cầu, thẻ chữ “Mặt Trời”, ”Trái Đất”
Học sinh : SGK
III/ Các hoạt động chính :
HỌAT ĐỘNG CỦA GV
HỌAT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : Trái Đất – Quả địa cầu
- Gọi 2 HS lên bảng chỉ cực Bắc, cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu và Nam bán cầu. Nêu cấu tạo của quả địa cầu.
- GV nhận xét.
 3. Bài mới:
 3.1.Giới thiệu bài:
Tiết trước chúng ta đã biết Trái Đất lơ lửng trong vũ trụ. Trái Đất không hề đứng yên mà luôn chuyển động không ngừng theo một chiều nhất định. Bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ thêm về sự chuyển động đó của Trái Đất trong vũ trụ.
- GV ghi đề bài.
 3.2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1 :Trái Đất tự quay quanh trục của nó.
Bước 1: - GV chia lớp thành 6 nhóm và phát cho mỗi nhóm 1 quả địa cầu.
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình /114 SGK và thảo luận câu hỏi trong SGK
- Yêu cầu 1 HS đọc câu hỏi
- Yêu cầu các nhóm bắt đầu thảo luận
Bước 2: - Yêu cầu các nhóm trình bày
+ Nhìn từ cực Bắc xuống, Trái Đất quay quanh mình nó theo hướng cùng chiều hay ngược chiều kim đồng hồ ?
+ Hướng đó đi từ phương nào sang phương nào ?
- Yêu cầu các nhóm quay quả địa cầu như phần:” Thực hành” trong SGK/ 114 : 
+ Đặt quả địa cầu trước mặt sao cho trục của nó hướng cực Bắc về phía mình. Đánh dấu một điểm trên quả địa cầu. Từ từ quay quả địa cầu ngược chiều kim đồng hồ cho đến lúc điểm đánh dấu trở về chỗ cũ.
- Gọi vài HS lên bảng quay quả địa cầu theo đúng chiều quay của Trái Đất quanh mình nó
- GV vừa quay quả địa cầu vừa nói: Từ lâu các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng, Trái Đất không đứng yên mà luôn tự quay quanh mình nó theo hướng ngược chiều kim đồng hồ nếu nhìn từ cực Bắc xuống hay theo hướng từ Tây sang Đông.
 Hoạt động 2 :Trái Đất chuyển động quanhMặt Trời
Bước 1: - Yêu cầu HS quan hình 3/115 và chỉ cho nhau xem hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Theo nhóm em, Trái Đất tham gia mấy chuyển động? Đó là những chuyển động nào?
- Yêu cầu các nhóm bắt đầu thảo luận.
Bước 2: - Gọi một số HS lên bảng chỉ hướng chuyển động của Trái Đất quanh mình nó và hướng chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi thảo luận.
+ Theo em, hướng của 2 chuyển động đó đi từ phương nào sang phương nào?
* Kết luận: Trái Đất đồng thời tham gia 2 chuyển động: chuyển động tự quay quanhmình nó và chuyển động quay xung quanh Mặt Trời. Hướng của cả hai chuyển động đều từ Tây sang Đông, đều ngược chiều kim đồng hồ ( khi nhìn từ cực Bắc xuống)
4. Củng cố: + Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: + Dặn dò: tự tìm hiểu qua các phương tiện truyền thông (báo ,đài, ti vi, sách truyện,) những kiến thức về các hành tinh trong hệ Mặt Trời
 + Chuẩn bị :Xem trước bài : Trái Đất là một hành tinh trong hệ Mặt Trời
- Hát
- 2HS lên bảng chỉ 
- Nêu cấu tạo
- Theo dõi
- 1 HS nhắc lại tựa bài
- Chia nhóm & nhận quả địa cầu
- 1 HS đọc câu hỏi
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trả lời
+ theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
+ đi từ Tây sang Đông
- Nhận xét.
- HS thực hành quay quả địa cầu trong nhóm
- 2-3 HS lên bảng quay
- Nhận xét
- Theo dõi
- HS quan sát
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm lên bảng thực hiện.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS trả lời
+ Trái Đất tham gia vào 2 chuyển động. Đó là chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động xung quanh Mặt Trời
- đều theo hướng từ Tây sang Đông, đều ngược chiều kim đồng hồ
- Nhận xét
- HS nghe.
THỦ CÔNG
Tiết 30: Làm đồng hồ để bàn (T3)
I/Mục tiêu : 
Biết cách làm đồng hồ để bàn.
Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối
II/Chuẩn bị :	
Giáo viên : Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công. 
Học sinh : Bìa màu hoặc giấy thủ công, giấy trắng , hồ, bút màu, thước kẻ, kéo.
III/Các hoạt động dạy và học :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra ĐDHT .
3.Bài mới : 
 3.1.Giới thiệu bài : Tiết Thủ công hôm nay các em sẽ thực hành làm đồng hồ để bàn (tt)
 3.2.Các hoạt động:
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- GV yêu cầu HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn 
 Hoạt động 2 : HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- GV cho HS thực hành theo nhóm
- Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 
- GV tuyên dương, khen ngợi các nhóm có những mẫu trang trí sản phẩm đẹp, nhiều sáng tạo.
- GV nhận xét đánh giá bài tập của HS.
4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò : 
+ Bài tập : Về nhà thực hành làm đồng hồ để bàn .
+ Chuẩn bị : Giấy thủ công, sợi chỉ, hồ dán, kéo để học bài Làm quạt giấy tròn
- Hát.
- HS nghe.
- HS nhắc lại các bước làm đồng hồ để bàn
Bước 1 : Cắt giấy;
Bước 2 : Làm các bộ phận của đồng hồ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ )
Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
- HS thực hành làm đồng hồ để bàn .
- Các nhóm trang trí, trình bày sản phẩm.
- Lắng nghe.
***************************
Tiết 30: SINH HOẠT LỚP
I)MỤC TIÊU :
- Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua .
- Phổ biến công tác tuần tới
II) Chuẩn bị 
- GV Tổng hợp ưu điểm, và những tồn tại của học sinh trong tuần qua
- HS : Tự nhận xét chất lượng học tập, và các hoạt động 
III) LÊN LỚP 
1.Tổng kết những ưu khuyết điểm trong tuần qua
- Lớp trưởng cùng với tổ trưởng báo cáo công tác thi đua của tổ, của lớp trong tuần qua 
- GV tuyên dương Hs đạt thành tích cao trong tuần và HS có thành tích cao lên cắm cờ thi đua.
- GV nhận xét nhắc nhở thêm 
+ Các em giữ ổn định nề nếp học tập 
+ Một số em còn nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học, chưa nghiêm túc trong giờ học:
+ Sinh hoạt 15’ đầu buổi một số em thực hiện nghiêm túc:
+ Trong tuần qua có nhiều em cố gắng học tập, ngoan ngoãn, vâng lời, biết giúp đỡ bạn trong học tập :
 + Một số em phát biểu ý kiến xây dựng bài, học thuộc bài .
 2)Kế hoạch tuần tới
- Học chương trình 31
- Tiếp tục ổn định nề nếp học tập và nề nếp ra vào lớp 
- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp 
- Tham gia phụ đạo HS yếu, và bồi dưỡng HS giỏi của lớp
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như SGK, bảng con, giấy thủ công, viết .
- Tập thể dục giữa giờ nghiêm túc 
- Lao động vệ sinh trường lớp sạch sẽ .

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 30.doc