Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Hoàng Mạnh Nghiêm

Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Hoàng Mạnh Nghiêm

Tập đọc – Kể chuyện

Gặp gỡ ở Lúc-xăm-Bua

I. Mục tiêu:

A. Tập đọc.

 -Đọc biết phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.

 -Nắm nghĩa và hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua thể hiện tính hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.

B. Kể Chuyện.

 -Hs dựa vào gợi ý, kể lại được câu chuyện bằng lời kể tự nhiên, sinh động, đúng nội dung.

II. Chuẩn bị:

 -Tranh minh họa bài học trong SGK.

 -Bảng lớp viết các gợi ý kể chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 30 - Hoàng Mạnh Nghiêm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ ĐIỂM 
NGÔI NHÀ CHUNG
Tiết 1
Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012
Chào cờ
Tiết 2+3
----------ao0ob----------
Tập đọc – Kể chuyện
Gặp gỡ ở Lúc-xăm-Bua
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc.
 -Đọc biết phân biệt lời kể có xen lời nhân vật trong câu chuyện.
 -Nắm nghĩa và hiểu nội dung câu chuyện : Cuộc gặp gỡ thú vị, đầy bất ngờ của đoàn cán bộ Việt Nam với học sinh một trường tiểu học ở Lúc-Xăm-Bua thể hiện tính hữu nghị, đoàn kết giữa các dân tộc.
B. Kể Chuyện.
 -Hs dựa vào gợi ý, kể lại được câu chuyện bằng lời kể tự nhiên, sinh động, đúng nội dung.
II. Chuẩn bị:
 -Tranh minh họa bài học trong SGK.
 -Bảng lớp viết các gợi ý kể chuyện. Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục ( 3’)
 -Gv gọi 2 Hs lên đọc 2 đoạn của bài và trả lời theo ND.
 -Gv nhận xét bài.
2.Giới thiệu bài: (2’):
 -Yêu cầu HS-QS tranh rồi giới thiệu bài.
 3. Dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV 
*Hoạt động 1: Luyện đọc : (27’)
Gv đọc mẫu bài văn. Lưu ý HS đọc.
Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Hs tiếp nối nhau đọc từng câu 
 -Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp 
 -Mời 1 HS đọc chú giải, lớp đọc thầm.
 -Cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm 
- Đọc đồng thanh cả bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: (13’)
-Yêu cầu Hs đọc thầm và trả lời câu hỏi:
?: Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngở thú vị?
?: Vì sao các bạn lớp 6A nói đựơc Tiếng Việt và có nhiều đồ vật của Việt Nam?
?: Các bạn hs ở Lúc-xăm-bua muốn hiểu điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
?: Các em muốn nói gì với các bạn Hs trong truyện này?
-Rút ra ND bài.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại: (18’)
-Gv đọc mẫu đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc theo cặp
-Gv cho 3 Hs thi đọc đoạn văn trước lớp. 
-GV cùng HS nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, đọc hay.
- Một Hs đọc cả bài.
*Hoạt động 4: Kể chuyện: (22’)
1. GV nêu nhiệm vụ kể chuyện.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện :
?: Câu chuyện được kể theo lời của ai?
?: Kể bằng lời kể của em là thế nào?
-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Một hs kể mẫu đoạn 1. GV nhận xét.
-Hs kể chuyện theo cặp (kể từng đoạn)
-Mời 3 HS kể nối tiếp 3 đoạn. 
-Mời 1 HS kể cả bài.
-Gv nhận xét, tuyên dương HS kể tự nhiên.
4. Tổng kết – dặn dò (2’)
-Gọi 1 HS nhắc lại ND truyện.
-Chuẩn bị bài: Một mái nhà chung.
 Họat động của HS
-Học sinh đọc thầm theo Gv.
-Hs đọc NT từng câu.
-HS đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải.
-Hs đọc trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh.
+Tất cả Hs lớp 6A đều tự giới thiệu bằng Tiếng Việt ; hát tặng đoàn bài hát bằng Tiếng Việt ; Vẽ quốc kì Việt Nam.
+Vì cô giáo lớp 6A đã từng ở Việt Nam. Cô thích Việt Nam nên dạy học trò mình nói Tiếnng Việt, kể cho các em biết những điều tốt đẹpvề Việt Nam. Các em còn tự tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét..
+Các bạn Hs muốn biết Hs Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì.
+Rất cảm ơn các bạn đã yêu quý VN./ Cảm ơn tình thân ái,hữu nghị của các bạn./ Chúng ta hãy quý mến nhau như anh em một nhà./ 
- HS nghe, quan sát.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
-3 Hs thi đọc đoạn 3. Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc cả bài.
-HS nghe
+Theo lời của một thành viên trong đoàn cán bộ Việt Nam.
+Kể khách quan, như người ngoài cuộc biết về cuộc gặp gỡ đó và kể lại.
-Một Hs đọc lại các gợi ý.
-Hs kể đoạn 1. Lớp nghe.
-Từng cặp Hs kể chuyện.
-3 Hs thi kể trước lớp.
-1 HS kể toàn bài.
-Hs nhận xét.
Tiết 4
Toán
146 . luyện tập
I .Mục tiêu:Giúp Hs :
 -Biết thực hiện phép cộng các số có năm chữ số (có nhớ)
 -Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi của hình chữ nhật.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Phép cộng các số trong phạm vi 100.000. (4’ )
 -Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài 1-VBT
 -Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài: (1’).
 -GV giới thiệu tên bài.
3. Thực hành . (40’)
 Hoạt động của GV
Bài 1: (cột 2 , 3) Tính (theo mẫu) 
-Gv ghi mẫu lên bảng trường hợp a-gọi 1 HS tính. Trường hợp b- GV hướng dẫn cộng 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài
-Gv nhận xét, chốt lại. 
Bài 2:
-Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
-GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. Rút ra các bước giải:
+Tính chiều dài hình chữ nhật ()
+Tính chu vi.
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài.
-Gv cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài 3:
-Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Yêu cầu HS –QS sơ đồ tóm tắt và nhận xét các phần trên sơ đồ, nêu số phần của con, của mẹ. Của mẹ như thế nào với của con. Sau đó yêu cầu HS dựa vào tóm tắt nêu miệng đề toán –GV giúp HS hoàn chỉnh đề toán.
-Hỏi : Bài toán này giải bằng mấy phép tính ? Phép tính thứ nhất là tính gì ? Phép tính thứ 2 là tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm sau đó 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Tổng kết – dặn dò (1’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Phép trừ các số trong phạm vi 100.000.
 Hoạt động của HS
-Hs đọc yêu cầu đề bài.
-HS làm mẫu, cả lớp theo dõi.
-HS làm vào vở, sau đó chữa bài.
Lớp nhận xét.
-1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-HS trả lời theo gợi ý.
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
-1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
-Cả lớp quan sát sơ đồ, nhận xét : Các phần đều bằng nhau. Con 1 phần, mẹ 3 phần như thế. Mẹ gấp 3 lần con. HS nêu đề toán.
+ Phép tính thứ nhất là phép nhân ( 17 x 3), phép tính thứ 2 là cộng.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 5
Đạo đức
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi. (tiết 1).
I. Mục tiêu:Giúp Hs hiểu
 -Biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương
 -HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em
 -Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi
 -Biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
II. Các KNS cơ bản được giáo dục
 -Kĩ năng lắng nghe ý kiến của các bạn.
 -Kĩ năng trình bày các ý tưởng chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương
 -Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin liên quan đến chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương
 -Kĩ năng ra quyết định lựa chọn các giải pháp tốt nhất để chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương
 -Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc cây trồng vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương
III. Các phương pháp /kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng
 -Dự án.
 -Thảo luận nhóm.
IV. Chuẩn bị:
 *GV: Một số tranh ảnh về các loài cây trồng và vật nuôi.
V. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
 -Gọi 2 Hs làm bài tập 5VBT.
 -Gv nhận xét.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề:
 -Giới thiệu bài – ghi tựa: 
. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Liên hệ và trả lời.
-Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm các câu hỏi:
?: Kể các loại cây trồng vật nuôi ở nhà? 
?: Các loại cây trồng vật nuôi có tác dụng gì?
?: Em tham gia bảo vẹ, trồng và chăm sóc cây trồng vật nuôi như thế nào?
-GV nhận xét, bổ sung kết luận cho HĐ 1.
*Hoạt động 2: Quan sát và trả lời.
-Gv chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm thảo luận một bức tranh.
?: Bức tranh vẽ các bạn trong tranh đang làm gì ? Các việc đó có tác dụng gì? 
-GV nhận xét, bổ sung kết luận cho HĐ 2.
*Hoạt động 2: xử lí tình huống (10’)
-Cách tiến hành:
-Gv yêu cầu các nhóm Hs thảo luận các tình huống (BT3) ( Nhóm 4)
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
-Gv nhận xét, chốt lại theo từng tình huống.
*Hoạt động 3: Bài học
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong VBT.
*Hoạt động 4: Thực hành – Liên hê
-Cho HS làm các bài tập 4 VBT
-Nhận xét, bổ sung và giáo dục HS
5.Tổng kết – dặn dò.
-Hs nhắc ghi nhớ
-Chuẩn bị bài sau: Bảo vệ môi trường (tiết 2).
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
-Các nhóm thảo luận và trình bày
-Lớp nhận xét.
-Đại diện mỗi nhóm nhận tranh về thảo luận theo nội dung các câu hỏi Gv yêu cầu.
-Đại diện các nhóm lên trả lời 
-Hs quan sát nhận xét.
-HS nhắc lại.
-1 HS đọc các tình huống .
-HS thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm 1 tình huống)
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm khác theo dõi, bổ sung.
-HS đọc và ghi nhớ tại lớp.
-Thực hiện theo yêu cầu
Thứ ba, ngày 10 tháng 04 năm 2012
Tiết 1
Toán
147. Phép trừ các số trong phạm vi 100.000
I. Mục tiêu:Giúp HS :
 -Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100.000 (bao gồm đặt tính rồi tính đúng).
 -Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập. (4’ )
 -Gv gọi 2 Hs lên bảng làm 1 phần bài 1 và 1 phần bài 2 –ở VBT 
 -Gv nhận xét bài làm của HS.
2. Giới thiệu bài: (1’) .
 -GV giới thiệu tên bài.
3. Dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
*Giới thiệu phép trừ ( 10’)
-Gv viết lên bảng phép trừ: 85672 – 58329 
-Gv yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
-Yêu cầu HS tự đặt tính và tính, 1 HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét, chốt lại (như SGK )
-Mời 1 số HS nêu cách tính 
?: Muốn trừ số có bốn chữ số cho số có đến 5 chữ số ta làm như thế nào?
-Gv rút ra quy tắc. (Tương tự trừ số có 4 chữ số)
*Thực hành ( 30’)
Bài 1: Tính 
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài (khi chữa bài cho HS nhắc lại cách tính)
-Gv cùng HS nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài. (tương tự bài 1). GV nhắc HS cách đặt tính đúng.
Bài 3:
-Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv hướng dẫn HS tìm hiểu đề. 
?: Bài toán này giải bằng mấy phép tính? Theo em ta sẽ làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS lên giải.
-Gv cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Tổng kết – dặn dò (1’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
 Hoạt động của HS
- HS đọc lại phép tính.
-1 HS nêu.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- 4-5 HS nêu cách tính.
-Hs trả lời.
-Hs đứng lên đọc lại quy tắc.
-HS làm vào vở, 4 HS lên bảng chữa. Lớp nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu BT
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS tìm hiểu đề.
+ Giải bằng 1 phép tính, tính trừ.
-HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
Tiết 2
Thể dục
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung.
Học tung và bắt bóng cá nhân
I. Mục tiêu:
 -Hoàn thiện bài TD-PTC với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
 -Học tung và bắt bóng cá nhân. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng.
 -Chơi trò chơi “Ai kéo khỏe”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi.
II. Địa điểm,phương ... 2: Làm việc cả lớp.
-Yêu cầu HS trình bày
-Gv : Trái Đất đồng thời tham gia hai chuyển động: chuyển động tự quay quanh mình nó và chuyển động quay quanh Mặt Trời.
Hoạt động 3: Trò chơi Trái Đất quay (8’)
-Cách tiến hành:
Bước 1: Cho HS ra sân, hướng dẫn cách chơi ( SGV)
Bước 2: Chọn HS lên chơi.
4.Tổng kềt – dặn dò ( 2’)
-Gọi 1 HS nhắc lại ND bài.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về xem lại bài.
-Chuẩn bị bài: Trái Đất là một hành tinh trong hệ mặt trời.
 Hoạt động của HS
-Hs từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
+Theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
-Hs lần lượt quay lên quả địa cầu như hướng dẫn ở phần thực hành trong SGK.
-Hs cả lớp nhận xét.
-HS làm việc theo cặp chỉ cho nhau xem và trả lời câu hỏi.
- HS trả lời. Lớp nhận xét.
- 2 HS nhắc Lại (SGK)
-HS quan sát cách chơi.
-HS chơi trò chơi.
Tiết 4
Thể dục
Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ
I. Mục tiêu:
 -Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác chính xác.
 -Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Yêu cầu biết thực hiện động tác tương đối đúng.
II. Địa điểm-phương tiện :
 -Chuẩn bị như tiết 59
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
 Hoạt động của GV
1 . Phần mở đầu. (5’)
-GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ học tập.
-Cho HS thực hiên khởi động :
2. Phần cơ bản (18- 24’)
*Ôn bài thể dục với hoa ( 6-8’)
- Thực hiện tương tự bài 59
*Tung và bắt bóng ( 6-8’)
-GV hướng dẫn HS cách tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng hai tay. GV và 1 HS làm mẫu.
-Yêu cầu HS tập hợp thành 3 hàng ngang và tập, GV điều khiển tập. 
-Mời từng hàng lên tung và bắt bóng.
-GV cùng HS hận xét, tuyên dương cá nhân, tổ tung và bắt bóng đúng.
 *Trò chơi “ Ai kéo khỏe”. (6-8’)
- HS tập hợp 4 hàng ngang. GV nhắc tên trò chơi, cách chơi, luật chơi.Yêu cầu HS quay mặt lại để chơi trò chơi 
- HS tiến hành chơi trò chơi -Chọn ra mỗi hàng 2-3 em kéo khỏe lên thi đấu để chọn cán quân.
-GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
3. Phần kết thúc. (5’):
-Cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
-GV cùng HS hệ thống lại bài, nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà: Ôn bài TD PTC.
 Hoạt động của HS
-HS tập hợp lớp, nghe phổ biến.
+Tập bài TDPTC 1 lần 2 x 8 nhịp
 +Chơi trò chơi Làm theo hiệu lệnh.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS quan sát.
-HS tập hợp 3 hàng và tập tung bóng bằng 1 tay, bắt bóng bằng 2 tay.
-Từng hàng lên thực hiện trước lớp. Cả lớp nhận xét.
-HS tập hợp 4 hàng ngang và nghe.
- HS chơi trò chơi theo hiệu lệnh của GV.
-Chọn bạn kéo khỏe lên thi đấu. Lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS nghe.
Tiết 1
Thứ sáu, ngày 13 tháng 04 năm 2012
Toán
150: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:Giúp HS:
 -Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong 100.000.
 -Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II. Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập. ( 4’)
 -2 HS làm 2 phép tính ở bài 2-VBT
 -Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu bài. (1’):
 -GV nêu tên bài.
3. Thực hành: (40’)
 Hoạt động của GV
Bài 1: Tính nhẩm
-GV lưu ý HS trường hợp có dấu ngoặc.
-Yêu cầu HS làm vào vở, sau đó lên chữa bài 
-Gv cùng HS nhận xét, chốt lại.
Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa bài 
-Gv cùng HS nhận xét, chốt lại.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv gợi ý HS tìm hiểu đề và tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt: Xã.X.Phương :
 Xã.X.Hòa :
 Xã.X.Mai :
-Gợi ý HS nêu các bước giải rồi chốt lại :
+Tính số cây xã X.Hòa(làm tính cộng )
+Tính số cây xa.X.Mai (làm tính trừ:.. )
-Yêu cầu HS giải vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-GV cùng HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: (Tiến hành như bài 3 )
- Giúp HS nhớ lại cách giải bài toán Rút về đơn vị.
-HS tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng giải.
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4.Tổng kết – dặn do ( 1’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số . 
 Hoạt động của HS
-HS theo dõi.
-HS tự làm bài rồi chữa bài, lớp nhận xét.
-HS tự làm bài rỗi chữa bài. Lớp nhận xét.
-1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-HS tìm hiểu đề.
-HS nêu các bước giải theo gợi ý của GV
-HS tự làm bài rồi chữa bài. Lớp nhận xét.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-HS tự làm bài rồi chữa bài. Lớp nhận xét.
Tiết 2
Tập làm văn: 
Viết thư
 I. Mục tiêu:Giúp Hs :
 -Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái. (theo gợi ý)
 II. Chuẩn bị:	
 -Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 -Bảng phụ viết trình tự lá thư . 
 III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Viết về một trận thi đấu thể thao (3’)
 -Gv gọi 2 Hs đọc lại bài viết của mình.
 -Gv nhận xét.
2.Giới thiệu bài (1’) :
 -GV nêu MĐ – YC tiết học.
3. Hướng dẫn HS viết thư (40’) :
 Hoạt động của GV
-Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
-Gv giải thích yêu cầu của bài tập dựa theo gợi ý:
+Có thể viết thư cho một bạn nhỏ ở nước ngoài mà các em biết qua đọc báo, nghe đài, xem truyền hình, phim ảnh. Người bạn này có thể là tưởng tượng của các em. Cần nói rõ bạn người nước nào. Nói tên của bạn đó thì càng tốt.
-Nội dung bức thư phải thể hiện:
+Mong muốn làm quen với bạn (để làm quen, cần phải tự giới thiệu em là ai, người nước nào ; thăm hỏi bạn).
+Bày tỏ tình thân ái, mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng nhau chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung: trái đất.
-Gv mở bảng phụ viết hình thức trình bày lá thư Hs đọc:
+Dòng đầu thư (ghi rõ nơi viết, ngày, tháng, năm).
+Lời xưng hô (Bạn .. thân mến). Sau lời xưng hô này, có thể đặt dấu phẩy, dấu chấm than hoặc không có dấu gì.
+Nội dung thư: Làm quen, thăm hỏi, bày tỏ tình thân ái. Lời chúc, hứa hẹn.
+Cuối thư: Lời chào, chữ kí và tên.
-Hs viết bài vào VBT. GV giúp đỡ cho HS yếu.
-Gv mời vài Hs đứng đọc bài viết của mình.
-Gv nhận xét, tuyên dương những HS viết tốt. 
4.Tổng kết – dặn dò ( 1’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Thảo luận về bảo vệ môi trường.
 Hoạt động của HS.
-1Hs đọc, lớp đọc thầm.
-HS nghe
-Hs viết bài vào vở.
-Hs đọc bài viết của mình.
-Hs khác nhận xét.
Tiết 3
Tập viết
Ôn chữ hoa U
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
 -Củng cố cách viết chữ hoa U thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng Uông Bí bằng cỡ chữ nhỏ. Viết câu ứng dụng bàng cỡ chữ nhỏ.
II. Chuẩn bị:	
 -Mẫu chữ U viết hoa.
 -Các chữ Uông Bí, câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Bài ở tuần 29
 -Mời 2 HS lên bảng viết, lớp bảng con : Trường Sơn ; Trẻ em.
 -Gv nhận xét bài cũ.
2.Giới thiệu bài. (1’): 
 -GV nêu MĐ -YC tiết học.
3.Dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
*Hướng dẫn Hs viết trên bảng con. (16’)
Luyện viết chữ hoa.
 -Gv cho Hs tìm các chữ hoa có trong bài: U, B, D
 -Gv cho HS-QS chữ mẫu (U), yêu cầu HS nhận xét. 
-GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư : U
-Gv yêu cầu Hs viết chữ U bảng con. (2lượt)
Hs luyện viết từ ứng dụng.
-Gv gọi Hs đọc từ ứng dụng: Uông Bí
 -Giới thiệu: Uông Bí là tên một thị xã ở Quảng Ninh.
 - Gv yêu cầu Hs viết vào bảng con . (1-2 lượt )
Luyện viết câu ứng dụng.
-Gv mời Hs đọc câu ứng dụng.
Uốn cây từ thuở còn non.
Dạy con từ thuở con còn bi bô.
-Gv : Cây non mềm dễ uốn. Cha mẹ dạy con ngay từ bé, mới dễ hình thành những thói quen tốt cho con.
-Yêu cầu HS viết bảng con: Uốn cây ( 1-2 lượt )
*Hướng dẫn Hs viết vào vở tập viết. (17’)
*Chấm chữa bài. (5’)
 -Dạy theo quy trình.
4.Tổng kết – dặn do . (1’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài: Ôn chữ V
 Hoạt động của HS
-Hs tìm và nêu.
-HS quan sát, nhận xét.
-Hs quan sát GV viết.
-Hs viết bảng con.
-1Hs đọc tên riêng : Uông Bí.
-HS nghe
-Hs viết trên bảng con.
-1Hs đọc câu ứng dụng:
-HS nghe
-Hs viết trên bảng con chữ: Uốn cây.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
Tiết 4
Mĩ thuật
Vẽ theo mẫu : Cái ấm pha trà
I. Mục tiêu:
 -Hs nhận biết đựơc hình dáng và các bộ phận của cái ấm pha trà.
 -Vẽ được cái ấm pha trà.
 -Nhận ra vẽ đẹp của cái ấm pha trà (về hình dáng và cách trang trí)
II. Chuẩn bị:
 -2 cái ấm pha trà khác nhau.
 -Hình gợi ý cách vẽ.
 -Bút chì, màu vẽ, tẩy.
III. Các hoạt động:
1.Bài cũ: Vẽ tranh tĩnh vật (3’)
 -Gv kiểm tra, đánh giá bài vẽ của những HS tiết trước chưa đạt. 
 -Gv nhận xét.
2.Giới thiệu bài. (1’): 
 -GV giới thiệu tên bài. 
 3. Dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
*Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. (4’)
-Hs quan sát một số mẫu thật và nhận xét và rút ra :
+Ấm pha trà có nhiều kiểu dáng và trang trí khác nhau.
+Các bộ phận của ấm pha trà: nắp, miệng, thân, vòi, tay cầm.
-Gv đặt câu hỏi và gợi ý để Hs nhận ra sự khác nhau của các loại ấm pha trà về hình dáng:
+Chiều cao, độ rộng.
+Đường nét ở thân, vòi, tay cầm.
+Cách trang trí và màu sắc.
*Hoạt động 2: Cách vẽ ấm pha tra (6’)
-Gv nhắc Hs muốn vẽ cái ấm đúng, đẹp cần phải:
+Nhìn mẫu để thấy hình dáng của nó.
+Ước lượng chiều cao, chiều ngang và vẽ khung hình vừa với phần giấy.
+Ước lượng chiều cao các bộ phận.
-Gv giới thiệu hình, gợi ý để Hs nhận ra: Có thể trang trí theo mẫu hoặc theo cách riêng.
*Hoạt động 3: Thực hành. (16’)
-Yêu cầu Hs thực hành vẽ bình đựng nước theo các bước 
-Gv quan sát Hs vẽ, giúp đỡ thêm cho HS yếu.
*Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. (5’)
-Gv gợi ý HS nhận xét 1 số bài vẽ, về : 
+Hình vẽ ; Trang trí.
+Hình vẽ rõ đặc điểm cái ấm; 
-GV nhận xét, đánh giá bài vẽ của HS.
4.Tổng kềt – dặn dò(1’)
-GV nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau: Vẽ tranh.
 Hoạt động của HS
-Hs quan sát tranh và rút ra nhận xét.
-Hs trả lời.
-Hs quan sát.
-Hs lắng nghe.
-Hs thực hành vẽ.
-HS trưng bày bài.
 -Hs nhận xét.
Tiết 5
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
	I. Mục tiêu.
 - Nhận xét, đánh giá kế hoạch hoạt động trong tuần qua.
 - Giúp hs nhận thấy được ưu, khuyết điểm, có biện pháp khắc phục và đề ra kế hoạch tuần tới.
	II. Nội dung.
	1. Đánh giá kế hoạch hoạt động tuần qua.
	- Nề nếp: 	+ Thực hiện tương đối nghiêm túc nề nếp học tập.
	+ Đảm bảo giờ giấc ra vào lớp.
	- Học tập: Sách vở, đồ dùng học tập tương đối đầy đủ.
	* Tồn tại:
- Một số em nghỉ học không có lý do, chưa học đọc bài ở nhà, vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ.
	- Một số em ăn mặc chưa đúng tác phong.
	2. Kế hoạch tuần tới.
	- Trang phục đúng tác phong. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
	- Giữ gìn tốt sách vở, đồ dùng học tập.
	- Đọc bài và làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
	- Vệ sinh cá nhân phải sạch sẽ gọn gàng.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 30(3).doc