Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 (2 cột) - Năm học 2008-2009

Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 (2 cột) - Năm học 2008-2009

I/ Mục tiêu :

Rèn kĩ năng đọc thành tiếng

 Chú ý các từ ngữ : tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.

 Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.

Rèn kĩ năng đọc hiểu

 Hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi.

 Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.

Rèn kĩ năng nói :

 Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.

II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK

 

doc 30 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 32 (2 cột) - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 27 tháng 4năm 200 9
NGÀY SOẠN:25/4 
TẬP ĐỌC :
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN
I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
Chú ý các từ ngữ : tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt, lẳng lặng.
Biết đọc bài với giọng cảm xúc, thay đổi giọng đọc phù hợp với nội dung.
Rèn kĩ năng đọc hiểu
Hiểu nghĩa các từ ngữ : tận số, nỏ, bùi nhùi.
Hiểu ý nghĩa của câu chuyện : Giết hại thú rừng là tội ác, cần có ý thức bảo vệ môi trường.
Rèn kĩ năng nói : 
Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được toàn bộ câu chuyện theo lời của nhân vật. Kể tự nhiên với giọng diễn cảm.
II/ Chuẩn bị : Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt Động Của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:1p:
2/ KTBC :5p
-Nhận xét 
3/ Bài mới :30p 
Giới thiệu: .
 -GV ghi tựa
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
-Giáo viên đọc mẫu một lần. 
*GV HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
+YC 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. 
-YC 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh đoạn 4.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc lại từng đoạn và tìm hiểu.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
-GV ghi các gợi ý lên bảng yêu cầu HS chọn các ý và giải thích cho cả lớp cùng nghe.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a.Xác định yêu cầu:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Cho HS quan sát tranh trong SGK (hoặc tranh phóng to).
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời của người thợ săn.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố – Dặn dò :5p
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? 
-Về nhà tiếp tục kể chuyện theo lời bác thợ săn. Xem bài Mè hoa lượn sóng.
, TLCH. 
 -HS nhắc lại 
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: tận số, tảng đá, bắn trúng, rỉ ra, bùi nhùi, vắt sữa, giật phắt.
+4 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
-HS trả lời theo phần chú giải SGK. 
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của giáo viên: 
-Mỗi nhóm 4 học sinh, lần lượt từng HS đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 4 (giọng vừa phải).
-HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-...con thú nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
-Nó căm ghét người đi săn độc ác / Nó tức giận kẻ bắn nó chết trong lúc vượn con đang cần rất cần chăm sóc 
-Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên thật to rồi ngã xuống.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Không nên giết hại muông thú /Phải bảo vệ động vật hoạng dã./ Hãy bảo vệ môi trường sống xung quanh ta./ Giết hại loài vật là độc ác.
-HS theo dõi GV đọc.
-3 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-3 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK: Dựa vào 4 tranh minh hoạ, nhớ và kể lại đúng nội dung câu chuyện theo lời người thợ săn.
-HS quan sát tranh.
- HS kể lại câu chuyện bằng lời của người thợ săn.
- HS quan sát tranh, nêu nội dung từng tranh 
+Tranh 1: Bác thợ săn xách nỏ vào rừng.
+Tranh 2: Bác thợ săn thấy 1 con vượn ngồi ôm con trên tảng đá.
+Tranh 3:Vượn mẹ chết rất thảm thương.
+Tranh 4: Bác thợ săn hối hận, bẻ gãy nỏ và bỏ nghề săn bắn.
-Từng cặp HS tập kể theo tranh
- HS tiếp nối nhau thi kể. 
-1 HS kể toàn bộ câu chuyện + cả lớp nhận xét bình chọn HS nhập vai bác thợ săn, kể hay nhất, cảm động nhất 
-Mỗi người phải có ý thức bảo vệ môi trường.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Củng có kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện giải toán có lời văn. 
II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:1p
2/ KTBC: 5p
-Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :30p
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
-Có cách nào khác không?
-GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
 Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
-Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt: CD: 12 cm
 CR: chiều dài
 Diện tích: cm2 ?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: HS nêu miệng
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
-Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
-Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:5p
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào VBT.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3=64626
 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dư 3) 
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 ( cái )
 Số bạn được nhận bánh là:
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tình diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 cm2
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1
-HS làm bài vào vở, đại diện vài HS nêu, lớp nhận xét.
 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
 1 8 15 22 29
-Lắng nghe.
ĐẠO ĐỨC
 MỘT SỐ ĐIỀU KHOẢN TRONG LUẬT BẢO VỆ, 
 CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM VIỆT NAM.
 Điều 2 :
 Trẻ em không phân biệt gái trai, con trong giá thú, con ngoài giá thú, con nuôi, con riêng, con chung, không phân biệt dân tộc, tôn giáo nguồn gốc hay địa vị xã hội, chính kiến của cha mẹ hay người nuôi dưỡng, đều được bảo vệ, chăm sóc, giáo dục và được hưởng quyền khác theo quy luật của pháp luật.
Điều 3 :
 Việc bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của gia đình, nhà trường, các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và cá nhân.
Điều 8 :
 Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan đến mình.
------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 28 tháng 4năm 200 9
NGÀY SOẠN:25/4
Chính tả (nghe viết)
 NGÔI NHÀ CHUNG
 I/ Mục tiêu:
Rèn kĩ năng viết chính tả 
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Ngôi nhà chung 
Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n; v / d.
 II/ Chuẩn bị: Bảng lớp viết các bài tập 2a.
 III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định1p: 
2/ KTBC: 5p
-Nhận xét 
3/ Bài mới30p:
 a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đo ... X
-GV giới thiệu mẫu quạt giấy và hỏi: Quan sát quạt giấy tròn em có nhận xét gì về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của quạt giấy mẫu?
-GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm quạt giấy bằng cách gợi ý cho HS mở dần quạt giấy để thấy được và trả lời.
-GV nhận xét và chốt lại qua HĐ2.
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
CC NX.
Bước 1: Gấp phần thân quạt.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách gấp như đã học ở tiết trước.
Bước 2: Hòan thành sản phẩm.
-Dán tất cả các bộ phận lại để được chiếc quạt.
-Yêu cầu HS nào làm xong quạt, cần trang trí thêm cho sản phẩm đẹp và hấp dẫn hơn.
Bước 3: Trưng bày sản phẩm.
-Yêu cầu học sinh thực hiện các bước tương tự tiết trước và hoàn thành sản phẩm – Nộp sản phẩm cho cả lớp cùng đánh giá.
-Nếu HS nào chưa thực hiện xong thì để tiết sau thực hành tiếp.
Chú ý: Sản phẩm quạt không nhất thiết phải tròn xoe. Có thể sử dụng bìa cứng để làm cán quạt.
4. Củng cố – dặn dò:5P
-GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập của HS.
-HS nêu lại các bước gấp và làm quạt giấy.
-Dặn dò HS giờ học sau chuẩn bị đầy đủ đồ dùng để thực hành tiếp.
-HS mang đồ dùng cho GV KT.
-HS nhắc lại.
-HS quan sát trả lời theo quan sát được:
-Quan sát và thực hành theo yêu cầu của giáo viên. Nộp sản phẩm hòan chỉnh.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Thực hiện dán và trang trí.
-Lắng nghe và ghi nhận.
-3 HS nêu.
Thứ sáu ngày 01 tháng 5 năm 200 9
NGÀY SOẠN:29/4
TẬP LÀM VĂN
NÓI, VIẾT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
 I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng nói : Biết kể lại 1 việc làm để bảo vệ môi trường theo trình tự hợp lí. Lời kể tự nhiên.
Rèn kĩ năng viết :Viết dược 1 đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu ) kể lại việc làm trên. Bài viết hợp lí, diễn đạt rõ ràng.
 II/ Chuẩn bị : Một vài bức tranh về việc làm để bảo vệ môi trường hoặc về tình trạng môi trường.
Bảng lớp viết các gợi ý cách kể.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Oån định:1p: 
2/ KTBC: 5p
Cho HS đọc lại đoạn văn ngắn, thuật lại rõ, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-Nhận xét 
3/ Bài mới :30p
a. Giới thiệu : nếu mục tiếu yêu cầu của bài học. Ghi tựa 
b. GV HD HS làm bài tập:
 Bài tập 1: 
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.
4/ Củng cố – dặn dò 5p:
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, những em viết bài chưa xong về nhà viết cho xong.
-3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-HS tự mình chọn đề tài.
-Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
-Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét.
VD: Một hôm trên đường đi học, em thấy có 2 bạn đang bám vào 1 cành cây ven đường đánh đu. Các bạn vừa đánh đu vừa cười rất thích thú. Cành cây oằn xuống như sắp gãy. Thấy em đứng lại nhìn, một bạn bảo “Có chơi đu với chúng tôi không ?” . Em liền nói : “Các bạn đừng làm thế, gãy cành cây mất” “Hai bạn lúc đầu có vẻ không bằng lòng, nhưng rồi cũng buông cành cây ra, nói : “ Ừ nhỉ, cám ơn bạn nhé !”. Em rất vui vì đã làm được một việc tốt.
CHÍNH TẢ
HẠT MƯA
 I/ Mục tiêu :
Rèn kĩ năng viết chính tả
Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài Hạt mưa.
Điền vào chỗ trống các âm đầu l/n ;v / d.
II/ Chuẩn bị : Bảng lớp viết các bài tập 2a,b.
III/ Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1/ Ổn định:1p:
2/ KTBC: 5p
Ngôi nhà chung
-Nhận xét 
3/ Bài mới :30p
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa 
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc bài thơ 1 lượt.
-Hỏi: Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa?
-Những câu thơ nào nói lên hạt mưa rất tinh nghịch?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn viết có mấy khổ? Mỗi khổ có mấy dòng?
-Những chữ nào trong các khổ thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
-YC HS đọc lại 3 khổ của bài thơ.
-Đọc cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Cho HS thi làm bài trên bảng lớp (đã chuẩn bị).
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/ Củng cố – dặn dò :5p
-Nhận xét tiết học.
-GV khuyến khích HS về nhà HTL bài thơ “Hạt mưa”.
-GV đọc 2-3 HS viết bảng lớp (cả lớp viết vào giấy nháp) các từ ngữ sau : cái lọ, lục bình, lóng lánh, nước men nâu.
-HS nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại bài thơ.
-1 HS trả lời: “Hạt mưa ủ trong vườn/ Thành mở màu của đất/ Hạt mưa trong mặt nước/ Làm gương sáng trăng soi/.”
-“Hạt mua đếnRồi ào ào đi ngay.”
-HS trả lời: 3 khổ và mỗi khổ có 4 dòng.
-Những chữ đầu dòng thơ.
-gió, sông, mỡ màu, trang, mặt nước, nghịch.
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc lại.
-HS nhớ viết vào vở.
-HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
-HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-Đại diện 3 HS làm bài bảng lớp.
Lào – Nam cực – Thái Lan.
Màu vàng – cây dừa – con voi
-Lắng nghe.
-Về nhà thực hiện.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Củng cố về kĩ năng tình giá trị của biểu thức.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II/ Chuẩn bị : 1 số phép tính. 
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định::1p
2/ KTBC:5p 
 Luyện tập
-Thu vở1 tổ xem.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :30p
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tựi làm bài.
Tóm tắt: 5 tiết: 1 tuần
 175 tiết: tuần?
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt: 3 người: 57 000 đồng
 2 người: ..đồng?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích hình vuông?
-Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
-Tình bằng cách nào?
-Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: Chi vi: 2dm4cm
 Diện tích: cm2? 
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:5p
-Nhận xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. 
-4 HS lên bảng, lớp làm vào VBT. NX.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
 = 69094
b.(20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
 = 42864
c/ 14523- 21506 :4 =14523- 6241
 =8282
d/ 97012- 21506 x4 =97012 – 86024
 = 10988
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
 Đáp số : 35 tuần.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào VBT.
Bài giải
Số tiền mỗi người được nhận là:
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x 2 = 50000 (đồng)
 Đáp số : 50000 đồng
-1 HS đọc yêu cầu . 
-Tính diện tích hình vuông.
-1 HS nêu.
-Chưa biết và phải tính.
-Lấy chu vi HV chia cho 4.
-Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
 Đáp số : 36 cm2
-Lắng nghe.
SINH HOẠT LỚP
 Nội dung : 
1. Lớp trưởng : Nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua về các mặt :
a. Học tập : 2.Lao động : 3.Vệ sinh : 4.Nề nếp : 5.Các hoạt động khác :
b.Tuyên dương các tổ, nhóm, cá nhân tham gia tốt.
c. Nhắc nhở các tổ, nhóm, cá nhân thực hiện chưa tốt.
2.Kế hoạch tuần tới :
-Thực hiện học tập tuần 33 -Thi đua học tốt, thực hiện tốt nội qui của lớp của trường.
-Thi đua nói lời hay làm việc tốt. Phân công trực nhật. Chú ý : Viết chữ đúng mẫu, trình bày bài viết sạch đẹp.
- Nhắc nhở giữ gìn vệ sinh cá nhân, áo quần sạch sẽ. Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập tốt. 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32..doc