Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

TẬP ĐỌC

NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN

(MT, KNS)

I/ Mục tiêu :

Tập đọc.

 Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

 Hiểu ND:Giết hại thú rừng là tội ác;cần có ý thức bảo vệ môi trường.(Tlcác câu hỏi 1,2,4,5) KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán; Ra quyết định.

 GDMT: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa.

KỂ CHUYỆN:

-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được Từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn. HS khá giỏi kể lại câu chuyện theo lời bác thợ săn.

 

doc 37 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 619Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 32 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PPCT:94+95	
Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2013
TẬP ĐỌC 
NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON VƯỢN 
(MT, KNS)
I/ Mục tiêu :
Tập đọc.
Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu ND:Giết hại thú rừng là tội ác;cần có ý thức bảo vệ môi trường.(Tlcác câu hỏi 1,2,4,5) KNS: Xác định giá trị; Thể hiện sự cảm thông; Tư duy phê phán; Ra quyết định.
GDMT: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa tràn đầy tình nghĩa. 
KỂ CHUYỆN:
-Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được Từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn. HS khá giỏi kể lại câu chuyện theo lời bác thợ săn.
II/ Phương tiện dạy học.
GV:Tranh minh hoạ truyện trong SGK
HS: SGK
III/ Tiến trình dạy và học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì 
3.Bài mới: 
 A .Khám phá.
- Tranh vẽ con gì? Chúng đang làm gì?
-GVGT: để tìm hiểu xem con vượn vì sao bị thương và ai đã gây ra cho chúng, chúng ta cần làm gì để bảo vệ chúng. Cô và các em tìm hiểu qua bài” Người đi săn và con vượn.”
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối.
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
Một hôm /  xách nỏ vào rừng //  con vượn lông xám /  ôm con  đá.// Bác nhẹ nhàng  tên/ bắn trúng vượn mẹ. // Vượn mẹ giật mình /  tên /  căm giận / tay không rời con .// Máu  rỉ ra / loang khắp ngực . // 
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục”.
- Hs Nhận xét
Bài: ” Người đi săn và con vượn.”
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3: 
+ Đoạn 4: 
- Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
- Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- giết hại, động vật, bảo vệ , hoang giã , độc ác
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- giết hại, động vật, bảo vệ , hoang giã , độc ác
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TẬP ĐỌC ( TIẾT 2)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C. Thực hành
v Hoạt động 3: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
+ Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ?
+ Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm ?
+ Chứng kiến cái chết của vựơn mẹ bác thợ săn làm gì ?
+ Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ?
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
D. vận dụng.
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
1. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thi hôm ấy coi như ngày tận số
2. Vượn mẹ căm ghét người đi săn ./ Vượn mẹ thấy người đi săn thật độc ác , đã giết hại nó khi nó đang cần sống để chăm sóc con .
3. Vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con , rồi nó hái một cái lá to , vắt sữa vào và đặt lên miệng con . Sau đó , nó nghiến răng , gật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống .
4. Bác thợ săn đứng lặng , chảy nước mắt , cắn môi, bẻ gãy nỏ rồi lẳng lặng ra về , từ đó , bác không bao giờ đi săn nữa
5. Không nên giết hại động vật ./ Cần bảo vệ động vật hoang giã ./ Giết hại động vật là độc ác/
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
+ Tranh 1: 
+ Tranh 2: 
+ Tranh 3: 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:156
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Củng có kĩ năng thực hiện tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
Rèn luyện kĩ năng thực hiện giải toán có lời văn. Bài 1,2,3.
Yệu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : 
GV: 1 số phép tính. 
HS: vở, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/ KTBC: 
-Kiểm tra bài tập luyện tập của tiết 155.
-Thu vở BT 1 tổ.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu những HS vừa lên bảng nhắc lại cách thực hiện phép tính nhân, chia số có 5 chữ số với số có một chữ số.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT. 
-Bài toán cho biết gì?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm thế nào?
+Có cách nào khác không?
+GV giải thích lại về hai cách làm, sau đó yêu cầu 2 HS lên bảng giải theo 2 cách.
Bài giải (Cách 2)
Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 ( bạn )
 Số bạn được nhận bánh là:
105 x 2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+Hãy nêu cách tình diện tích của HCN?
+Vậy để tính được diện tích của HCN chúng ta phải đi tìm gì trước?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
 Tóm tắt: CD: 12 cm
 CR: chiều dài
 Diện tích: cm2 ?
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
+Mỗi tuần lễ có mấy ngày?
+Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày mấy?
+Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
-Yêu cầu HS tiếp tục làm bài.
-Treo sơ đồ thể hiện các ngày chủ nhật.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở vở, chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp vở.
-HS nhắc lại 
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
-Đặt tính rồi tính kết quả:
a/10715 x 6 = 64290 b/21542 x 3=64626
 30755 : 5 = 6151 48729 : 6 = 8121 (dư 3) 
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh, chia số bánh này cho các bạn, mỗi bạn được 2 cái.
-Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
-Ta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh mỗi bạn được nhận.
-Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp bánh.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Bài giải (Cách 1)
Số bánh nhà trường đã mua là:
105 x 4 = 420 ( cái )
 Số bạn được nhận bánh là:
420 :2 = 210 ( bạn )
Đáp số : 210 bạn
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tình diện tích của hình chữ nhật.
-1 HS nêu.
-Tìm độ dài của chiều rộng HCN.
-2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
12 : 3 = 4 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là
 12 x 4 = 48 (cm2)
 Đáp số : 48 cm2
-HS đọc yêu cầu.
-Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
-Nếu chủ nhật tuần này là ngày 8 thì chủ nhật tuần sau là ngày: 8 + 7 = 15
-Là ngày: 8 – 7 = 1
-HS làm bài vào vở, đại diện vài HS nêu, lớp nhận xét.
 CN1 CN2 CN3 CN4 CN5
 1 8 15 22 29
-Lắng nghe.
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2013
PPCT:63
Chính tả (nghe viết)
NGÔI NHÀ CHUNG
 I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. (không mắc quá 5 lỗi trong bài).
Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị:
GV:Bảng lớp viết các bài tập 2a.
HS: Bảng con, vở
 III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: 
2/ KTBC: Bài hát trồng cây
-Nhận xét 
3/ Bài mới:
 a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
+Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ?
+Những việc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ?
* HD cách trình bày:
+Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: Yêu cầu HS đổi bài dò chéo.
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: Chọn câu a hoặc câu b.
Câu a: Gọi HS đọc YC bài tập.
-GV nhắc lại yêu cầu ... các em sẽ thảo luận về bảo vệ môi trường.
- Ghi tên bài
b. Kết nối 
b. GV HD HS làm bài tập( MT)
 Bài tập 1: 
-HS đọc yêu cầu bài tập và phần gợi ý.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT đã cho trước một số gợi ý và yêu cầu các em kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Khi kể các em kể rõ ràng, rành mạch để cho cả lớp cùng nghe. Chỉ cần kể những việc làm cụ thể.
-GV giới thiệu 1 số tranh, ảnh về hoạt động bảo vệ môi trường.
-Cho HS chọn đề tài kể.
-Chia nhóm để luyện kể.
-Cho HS thi kể trước lớp.
-Nhận xét và chốt.
-GDHS: chúng ta luôn phải tự ý thức về việc giữ gìn vệ sinh MT luôn xanh, sạch, đẹp.
C. Thực hành
Bài tập 2: Không yêu cầu HS viết đoạn văn ra giấy.( Giảm tải)
d. Áp dụng
- Qua bài học hôm nay thì em cần phải làm gì giữ cho môi trường luôn sạch đẹp?
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện của em cho người thân nghe, và nhắc nhở mọi thành viên trong nhà cùng chung tay góp sức giữ gìn vệ sinh MT
-3 HS lần lượt đọc bài làm của mình đã học ở tiết trước. Lớp lắng nghe và nhận xét.
-Lắng nghe.
-HS nhắc lại 
-1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi và đọc thầm.
-Lắng nghe.
-Quan sát tranh.
-HS tự mình chọn đề tài.
-Mổi nhóm 2 HS kể cho nhau nghe.
-Đại diện vài HS kể trước lớp. Nhận xét.
-HS lắng nghe
-HS thực hiện
PPCT: 160
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
 I/ Mục tiêu : Giúp HS 
Củng cố về kĩ năng tình giá trị của biểu thức.
Rèn luyện kĩ năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. Bài 1,3,4
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị : 
GV:1 số phép tính. Bảng phụ
HS: Bảng con, vở
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Ổn định:
2/ KTBC: Luyện tập
-Thu vở1 tổ xem.
-Chấm- Nhận xét
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu: Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện tập:
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhắc lại qui tắc thực hiện các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tựi làm bài.
Tóm tắt: 5 tiết: 1 tuần
 175 tiết: tuần?
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt 3 người: 75000 đồng
 2 người: đồng?
-Nhận xét và cho điểm.
Bài 4: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tính gì?
- Hãy nêu cách tình diện tích hình vuông?
-Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
-Tình bằng cách nào?
-Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo cạnh hình vuông cần chú ý điều gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt: Chi vi: 2dm4cm
 Diện tích: cm2? 
-HS ngồi gần nhau đổi vở chéo cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Nhận xét và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Xem và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên giải bài tập.
-HS nộp VBT.
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu, 3 HS nhắc lại. 
-4 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
-1 HS đọc yêu cầu . 
-1 HS lên bảng, lớp giải vào vở.
Bài giải
Số tuần lễ Hường học trong năm học là:
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần.
-HS thực hiện
Bài giải
Số tiền thưởng 1 người nhận được là:
75000 : 3 =25000 ( đồng)
Số tiền thưởng 2 người nhận được là:
25000 x2 =50 000 ( đồng)
 Đáp số :50 000 đồng
-1 HS đọc yêu cầu . 
-Tính diện tích hình vuông.
-1 HS nêu.
-Chưa biết và phải tính.
-Lấy chu vi HV chia cho 4.
-Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT.
Bài giải
Đổi: 2dm4cm = 24cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
6 x 6 = 36 (cm2)
Đáp số : 36 cm2
-Lắng nghe.
PPCT:64
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
NĂM THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu: Sau bài học HS biết 
 Biết được một năm trên Trái Đất có bao nhiêu tháng, bao nhiêu ngày và mấy mùa
Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau vàù ảnh hưởng của chúng với sự phân bố của các sinh vật.
Yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị :
GV: Các hình trong SGK trang 122, 123. Mô hình quả địa cầu.Một số quyển lịch. Hai bộ thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
HS: SGK
III/ Hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1.Ổn định:
2.KTBC: Ngày và đêm trên Trái Đất.
+Khoảng thời gian phần Trái Đất được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
+ Khoảng thời gian phần Trái Đất không được Mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
 Nhận xét 
3. Bài mới 
a.Giới thiệu: nêu mục tiêu yêu cầu của bài học: Ghi tựa 
b.Hướng dẫn học bài:
Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
-Thảo luận với các câu hỏi sau:
+Quan sát lịch và cho biết mỗi năm gồm bao nhiêu tháng? Mỗi tháng gồm bao nhiêu ngày?
+Trên Trái Đất thường có mấy mùa? Đó là những mùa nào? Diễn ra vào những tháng nào trong năm?
-Nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. 
-GV có thể mở rộng cho HS biết : Có những năm, tháng 2 có 28 ngày nhưng cũng có năm lại có 29 ngày, năm đó ngời a gọi là năm nhuận, và năm nhuận có 366 ngày. Thường có 4 năm lại có 1 năm nhuận.
Kết luận: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm. Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi.
+Yêu cầu HS nhớ lại vị trí các phương hướng và vẽ Trái Đất quay quanh Mặt Trời ở 4 vị trí: Bắc, Nam, Đông, Tây.
-Nhận xét.
+Yêu cầu: Hãy chỉ trên hình vẽ vị trí Bắc bán cầu khi là mùa xuân, mùa hạ, mùa thu và mùa đông.
+Nhận xét điền tên mùa tương ứng của Bắc bán cầu vào hình vẽ.
+Yêu cầu: Lên điền các tháng thích hợp tương ứng với vị trí của các mùa.
+Nhận xét chỉnh sửa vào hình vẽ.
Kết luận: Có một số nơi trên Trái Đất, một năm có bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông; các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau.
-Yêu cầu HS nêu mục bóng đèn toả sáng.
-Chú ý: HS chỉ nêu câu đầu, các câu sau yêu cầu HS xem đó là những thông tin cần biết.
Hoạt động 2: Trò chơi “xuân, hạ, thu, đông”
-Phát cho mỗi nhóm lên chơi 5 thẻ chữ: Mặt Trời, Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Phổ biến trò chơi: 5 bạn HS lên chơi sẽ được phát 5 thẻ chữ và các bạn lên chơi không được biết mình đang cầm thẻ nào. Khi GV hô “Bắt đầu”, 5 HS mới được quay thẻ chữ và ngay lập tức, các bạn phải tìm đúng vị trí của mình.
+VD: HS mang thẻ chữ “Mặt Trời” thì phải đứng vào giữa và đứng yên. Các HS mang những thẻ chữ còn lại phải đứng đúng vị trí như đã học, nếu đứng sai vị trí và chậm sẽ thua đội bạn.
-Tổ chức cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Nhận xét và tuyên dương nhóm chơi hay và nhanh nhất.
-2 HS nêu lại nội dung bài.
-Nhận xét ,. Xem bài “ Các đới khí hậu ‘.
-HS đocï bài và TLCH.
-Lắng nghe và nhắc tựa.
-HS trong nhóm dựa vào vốn hiểu biết và QS lịch, thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau :
+Mỗi năm gồm 12 tháng. Mỗi tháng thường có từ 30 đến 31 ngày. Có tháng chỉ có 28 hoặc 29 ngày (tháng 2).
+Trên Trái Đất thường có 4 mùa. Đó là những mùa xuân, hạ, thu, đông. Diễn ra vào những tháng: tháng 1-3: xuân; tháng 4-6: hạ; tháng 7-9: thu; tháng 10-12: đông.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 em một nhóm cùng thảo luận.
+2 HS đại diện cho 2 cặp đôi làm nhanh nhất lên bảng trình bày vẽ như SGK hình 2 trang 123. 
 Mặt Trời
 Xuân A Tháng 3
 Hạ Đông
 B D
 Tháng 6 Tháng 12
 Thu C Tháng 9
+2 HS lên chỉ trên hình vẽ.
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
+HS lên điền vào hình vẽ (để được hình vẽ hoàn chỉnh).
+HS cả lớp quan sát, nhận xét, bổ sung.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-2 HS: Thời gian để Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời gọi là một năm.
-Chọn bạn tham gia trò chơi, đại diện nhóm lên nhận các thẻ chữ.
-Cả lớp cùng lắng nghe luật chơi và cách chơi.
-Quan sát.
-Tham gia trò chơi tích cực. Tự nhận xét đội bạn.
-3 HS nêu.
-Lắng nghe và ghi nhận.
NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
NGUYỄN THANH THIÊN TRÂN
Lái Thiêu: Ngày......thángname 2013
NHẬN XÉT CỦA TỔ KHỐI
Sinh hoạt tập thể
“HÒA BÌNH, HỮU NGHỊ”
I TRỌNG TÂM:
- Tuyên truyền chủ điểm ngày 30/4. 1/5
- Tổ chúc chào mừng ngày 30/4. 1/5
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 31.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Ơn tập chuẩn bị thi học kì II
- Kiểm tra HSSS
- Chào mừng 30/4. 1/5.
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. 
- Thực hiện nội quy sao nhi đồng
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm điện, nước?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 32
Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
- Ơn tập kiểm tra Hk2.
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 33
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường, 
- Phát động kế hoạch nhỏ 
- Hồn thành HSSS, Báo cáo
- Ơn tập kiểm tra Hk2.
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
HS làm thực hiện tốt nội quy sao nhi đồng.
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32.doc