Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung

TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN

CÓC KIỆN TRỜI

I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU

A. Tập đọc.

1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, nổi loạn, nghiến răng.

- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các lời nhân vật ( Cóc – Trời)

2) Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 33 - Lương Cao Sơn - Trường tiểu học Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
 Thứ hai ngày 30 tháng 4 năm 2007
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU
A. Tập đọc.
1) Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các từ ngữ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ : nắng hạn, nứt nẻ, trụi trơ, nổi loạn, nghiến răng.
- Biết thay đổi giọng đọc phù hợp với mỗi đoạn. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và các lời nhân vật ( Cóc – Trời)
2) Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ mới trong bài : thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian
- HS hiểu nội dung truyện: Do đó biết quyết tâm và phối hợp với nhau tranh cho lẽ phải nên cóc và các bạn đã thắng cả đội quân hùng hậu của Trời, buộc trời phải làm mưa cho hạ giới.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ vàtranh minh học kểđược một đoạn câu chuyện “Cóc kiện trời” bằng lời kể của một nhân vật trong chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS đọc bài “Cuốn sổ tay” và trả lời câu hỏi 1 và 3 trong bài đọc.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm, giới thiệu chủ điểm Bầu Trời và Mặt Đất.
- Giới thiệu chuyện “Cóc kiện trời”
Ghi tên bài lên bảng.
2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu toàn bài
b) Hướng dẫn HS tự đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
+ Luyện đọc từ khó: Nắng hạn, nứt nẻ, nổi loạn, nghiến răng.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Giải thích từ khó: Thiên đình, náo động, lưỡi tầm sét, địch thủ, túng thế, trần gian.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Yêu cầu HS đọc thầm và TLCH.
+ Vì sao Cóc phải lên kiện trời?
+ Cóc sắp xếp đội ngũ như thế nào?
- Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai bên.
- Sau cuộc chiến đấu thái độ của trời như thế nào?
GV: Trời hẹn như vậy vì không muốn Cóc lại kéo quân lên náo loạn thiên đình.
 Theo em Cóc có những điểm gì đáng khen?
4. Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm, phân vai (người dẫn chuyện, Trời, Cóc)
Gọi 3 nhóm thi đọc truyện theo vai.
KỂ CHUYỆN
1. Nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, HS kể lại một đoạn của câu chuyện bằng lời của một nhân vật trong chuyện.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
- Em kể chuyện theo vai nào? (HS nêu ý thích).
- Yêu cầu HS quan sát tranh và nêu vắn tắt nội dung của từng tranh.
Lưu ý: Kể bằng lới của ai cũng xưng hô là “tôi”.
- Nếu kể bằng lời của Cóc thì kể từ đầu đến cuối như trong chuyện. Nếu kể bằng lời của các nhân vật khác thì kể từ khi các nhân vật ấy tham gia câu chuyện.
- Yêu cầu HS kể mẫu từng đoạn.
- Yêu cầu HS kể theo cặp.
- Yêu cầu 3HS kể lại toàn truyện trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò 
- Câu chuyện nói về nội dung gì? (Do quyết tâm và biết đoàn kết đấu tranh Cóc và các bạn đã thắng đội quân hùng hậu của Trời, buộc Trời phải làm mưa cho hạ giới.)
- Về nhà kể lại câu chuyện nhiều lần.
- 3HS thực hiện.
- HS lắng nghe và nhắc lại tên bài đọc.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- 1HS đọc, lớp đọc đồng thanh
- HS nối tiếp đọc từng đoạn.
- HS đọc chú giải SGK tr123.
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Một số HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn “Sắp đặt xong đến bị cọp vồ”.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Vì Trời lâu ngày không mưa, hạ giới bị hạn lớn, muôn loài đều khổ sở.
à HS đọc thầm đoạn 2 và TLCH
+ Cóc bố trí lực lượng ở chỗ bắt ngờ, phát huy được sức mạnh của mỗi con vật. Cua ở trong chum nước, Ong đợi sau vách cửa, Cáo, Gấu và Cọp nấp 2 bên cửa.
- Cóc một mình bước tới lấy dùi đánh 3 hồi trống. Trời nổi giận sai gà ra thị tội. Gà vừa ra tới Cóc ra hiệu cho Cáo nhảy xổ cắn cổ gà tha đi. Trời sai chóra bắt Cáo. Chó vừa ra đền cửa Gấu đã quật chó chết tươi.
à HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
- Trời mời Cóc vào thương lượng nói rất dịu giọng, lại còn hẹn với Cóc lần sau muốn mưa chỉ cần nghiến răng ra hiệu.
à HS trao đổi nhóm và TLCH.
- Cóc có gan lớn dám đi kiện trời, mưu trí khi chiến đấu chống quân nhà trời, cứng cỏi khi dám nói chuyện với Trời.
- HS thực hiện.
+ Tranh 1: Cóc rủ các bạn đi kiện trời.
+ Tranh 2: Cóc đánh trống kiện trời.
+ Tranh 3: Trời thua phải thương lượng với Cóc.
+ Tranh 4: Trời làm mưa.
- 1HS kể mẫu.
- 3 cặp thi kể.
- Thi đua giữa 3 đội.
- HS trả lời.
TOÁN
KIỂM TRA
Giúp HS: Kiểm tra kết quả học tập môn toán của HK II., tập trung vào các kiến thức, kĩ năng.
- Đọc viết số có 5 chữ số.
- Tìm số liền nhau của một số có 5chữ số, sắp xếp các số theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. Thực hiện phép cộng, trư,ø nhân, chia (Có nhớ không liên tiếp)
- Xem đồng hồ, giải toán.
II. Lên lớp
Phần 1: Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng:
1. Số liền sau của số 68457 là:
a) 68467 b) 68447 c) 68456 d) 68458
2. Các số 48417; 47861; 48716; sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
a) 48617; 48716; 47861; 47816.
b) 48716; 48617; 47861; 48816.
c) 47816; 47861; 48617; 48716.
d) 48617; 48716; 47816; 47861.
3. Các kết quả phép tính cộng: 36528 + 49247 là:
a) 75865 b) 85865 c) 75875 d) 85875
Kết quả của phép trừ 85371 - 9046 là:
a)76325 b) 86335 c) 76335 d) 86325
Phần 2: Làm các bài tập sau.
1. Đặt tính rồi tính: 21638 x 3; 15250 : 5
2. Ngày đầu của cửa hàng bán được 230 m vải, ngày thứ hai bán được 340m vải. Ngày thứ ba bán được 1/3m vải trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu m vải?
- Cho HS làm bài.
- Chấm bài, nhận xét.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 Thứ ba ngày 1tháng 5 năm 2007
TOÁN
T162: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100000
I. MỤC TIÊU 
- Đọc viết các số trong 100000.
- Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Tìm số còn thiếu cho một dãy số cho trước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Viết bài tập 1-4 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài kiểm tra, chữa bài.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
b) Hướng dẫn ôn tập
Bài 1: Viết số thích hợp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài
- Yêu cầu HS sửa bài.
Bài 2: Đọc các số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét và cho điểm.
- Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, 4, 5 phải đọc như thế nào.
- Gọi 1HS đọc các số đã làm.
Bài 3: Viết các số theo mẫu
a)Yêu cầu HS phân tích số 9725 thành tổng.
b) Phần b yêu cầu làm gì?
- Gọi 1HS làm mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm bài
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Ô trống thứ nhất em điền số nào? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
3. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà ôn lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài theo yêu cầu.
1HS lên bảng làm bài. 
- HS đổi chéo vở KT bài.
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở nháp.
+ 36982: Ba mươi sáu nghìn chín trăm tám mươi hai.
+ 54175: Năm tư nghìn một trăm bảy lăm.
+ 90631 
+ 14034 
+ 71459 
- Chữ số 1 đọc là mốt, chữ số 4 đọc là tư, chữ số 5 đọc là lăm hoặc năm.
- 2HS lên bảng, lớp làm vở.
à 9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
à 6819 = 6000 + 800 + 10 + 9
à 2096 = 2000 + 0 +90 + 6
à 5204 = 5000 + 200 + 0 + 4
- Từ tổng viết thành số.
Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631
- 2HS lên bảng, lớp làm vào vở
à 9000 + 900 + 90 + 9 = 9999
à 9000 + 9 = 9009
à 7000 + 500 + 90 + 4 = 7594
à 9000 + 90 = 9090
- Điền số 2020. vì hai số liền nhau hơn kém nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.
a) 2005; 2010; 2015; 2020; 2025
b) 14300; 14400; 14500; 14600; 14700
c) 68000; 68010; 68020; 68030; 68040
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: CÓC KIỆN TRỜI
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả
1. Trình bày đúng bài tóm tắt truyện “Cóc kiện Trời”
2. Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
3. Điền đúng vào ô trống các âm dễ lẫn: s - x, o - ô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- 2 tờ giấy khổ to A4 để HS làm bài tập 2a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS viết các từ sau: lâu năm, nứt nẻ, vừa vặn, dùi trống, dịu giọng.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa? Vì sao?
b) Viết từ khó:
- GV chốt lại các từ khó, đọc lại cho HS viết bảng con.
c) Viết chính tả
- GV đọc, HS viết vào vở.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết.
- GV đọc, HS soát bài.
d) Chấm chữa bài: 
- Thu vở tổ 4 chấm, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
- Cả lớp cùng đọc tên 5 nước Đông Nam Á.
- GV phát giấy A4 cho 2HS làm bài, sau đó dán lên bảng lớp.
Bài 3: 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà xem lại bài.
- Bạn nào viết sai trên 3 lỗi về nhà viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- 2HS đọc bài viết, cả lớp theo dõi SGK.
- Các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và tên riêng: Cóc, Trời, Cua, 
- HS tìm những từ dễ nhầm lẫn khi viết và viết vào vở nháp.
- 1HS lên bảng, lớp bảng con: hạn hán, chim nuông, khát nước, trần gian.
- HS nghe và viết vào vở.
- HS  ...  xong trước, đúng, đẹp, nhóm đó thắng. 
THỂ DỤC
T66: ÔN TUNG VÀ BẮT BÓNG THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
I. MỤC TIÊU 
- Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết các chơi và chủ động chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
- Sân trường sạch, rộng, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Kẻ sân cho chơi “chuyển đồ vật”
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
ĐL
PHƯƠNG PHÁP
1. Phần mở đầu.
- Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Tập bài thể dục phát triển chung.
- Chạy chậm một vòng khoảng 200-300m
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 người
- Thực hiện tung và bắt bóng cá nhân tại chỗ 1 lần, sau đó tập di chuyển.
- HS thực hiện tung và bắt bóng qua lại cho nhau tùy theo đường bóng cao hay thấp, gần hay xa để di chuyển tới bắt bóng.
b) Di chuyển tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người.
- Thực tập thành thạo, GV cho từng đội di chuyển chậm và lần lượt tung, bắt bóng chính xác.
c) Nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Cho HS tự ôn tập động tác nhảy theo các khu vực đã quy định.
d) Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
+ Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. 
+ Chia số HS trong lớp thành nhiều đội đều nhau để các em thi với nhau. GV làm trọng tài, HS chơi. Lần cuối tăng thêm 2-3 quả bóng và 2-3 mẫu gỗ để tăng độ khó cho mỗi lần thực hiện.
3. Phần kết thúc
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng toàn thân, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- Về nhà ôn tung bóng và bắt bóng cá nhân.
- Nhận xét tiết học.
1’- 2’
1 lần
2’
4’-5’
5’-7’
4’-5’
6’-8’
1’-2’
2’-3’
- 4 hàng dọc.
- 4 hàng ngang.
- Vòng tròn.
THỦ CÔNG
LÀM QUẠT GIẤY TRÒN (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU
- HS làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kĩ thuật.
- HS thích làm được đồ chơi
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu quạt giấy tròn. Tranh qui trình gấp quạt giấy tròn.
- Giấy, sợi chỉ, kéo, hồ dán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ: Giấy, kéo, hồ dán
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài
Hoạt động 3: HS thực hành làm quạt và tranh trí.
- Nêu lại các bước làm quạt giấy tròn?
- GV hệ thống lại các bước làm:
+B1: Cắt giấy.
+B2: Gấp, dán quạt.
+B3: Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt
- Tổ chức cho HS trưng bày, nhận xét và tự đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá sản phẩm của HS, tuyên dương những sản phẩm đẹp.
3. Nhận xét, dặn dò: Ôn lại các bài đã học và chuẩn bị giấy, kéo, hồ dán, bút chìđể làm bài kiểm tra.
- Bàn trưởng kiểm tra, báo cáo.
- Lắng nghe.
- 2HS nêu lại.
- HS lớp nhận xét.
- HS thực hành làm quạt giấy tròn. 
Làm và trang trí theo ý thích.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
	 Thứ sáu ngày 4 tháng 5 năm 2007
CHÍNH TẢ
NGHE - VIẾT: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI
I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU 
1. Nghe viết đúng chính tả 1 đoạn trong bài “Quà của đồng nội”.
2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, vần dễ lẫn: x/ s hoặc o / ô.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1HS lên bảng viết. HS lớp viết bảng con.
- GV đọc các từ chỉ 5 nước Đông Nam Á: Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-ti-mo, In-đô-nê-xi-a, Lào.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- Vì sao cốm được gọi là thức quà riêng biệt của đồng nội?
- Đoạn viết có mấy câu? Những chữ nào viết hoa?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- GV chốt lại và đọc cho HS viết bảng con: lúa non, giọt sữa, phảng phất, hương vị.
c) GV đọc cho HS viết chính tả.
- Nhắc nhở trước khi viết.
d) Chấm chữa bài:
- GV đọc bài viết, tổng kết lỗi sai.
- Thu vở chấm tổ 2, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu 2HS đọc lại yêu cầu BT2b
- GV phát phiếu bài tập bằng giấy khổ lớn cho 4 nhóm.
4. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà học thuộc lòng câu đố, em nào viết sai trên 3 lỗi chính tả về nhà viết lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- 2HS đọc bài, lớp theo dõi SGK.
 HS đọc thầm đoạn văn và TLCH
- HS trả lời.
- 3 câu, chữ đầu câu, đầu đoạn văn.
- HS nêu một số từ khó dễ nhầm lẫn.
- 1 HS viết bảng lớp
- HS viết vào vở.
- HS soát lỗi chính tả.
- HS tự làm bài 2b
- 1HS lên bảng, lớp làm vở bài tập.HS sữa bài, chốt lời giải đúng.
b) ở trong rộng mênh mông- cánh đồng
- HS làm bài tập 3a.
- HS nhận phiếu và làm bài tập, nhóm nào làm xong thì dán lên bảng lớp.
- HS nhận xét, chốt lời giải đúng.
3a) Sau-xa-sen.
- HS làm vào vở bài tập.
TẬP LÀM VĂN
GHI CHÉP SỔ TAY
I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: Đọc bài báo A lô, Đô-rê-mon thần thông đây. Hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ, các loài động, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng)
2. Rèn kĩ năng viết: Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Tranh ảnh về một số loài động, thực vật quý hiếm được nêu trong bài.
- Một cuốn truyện tranh Đô-rê-mon để HS nhận biết được nhân vật Đô-rê-mon.
- 1-2tờ báo nhi đồng có mục: A lô, Đô-rê-mon thần thông đây!
- Mỗi HS có một cuốn sổ tay nhỏ.
- 4 tờ giấy khổ A4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3HS lần lượt đọc bài: “Kể lại việc tốt em đã làm để bảo vệ môi trường”
- Nhận xét, cho điểm.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a) Bài tập 1:
- GV giới thiệu tranh ảnh về động thực vật
- Gọi 2HS đọc theo cách phân vai.
- Yêu cầu 2HS ngồi cạnh nhau đọc bài.
b) Bài tập 2:
- Bạn nhỏ hỏi Đô-rê-mon chuyện gì?
- Hãy ghi lại ý chính trong câu trả lời của Đô-rê-mon.
- GV viết giấy A4 cho 4 HS viết bài.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu 2HS đọc thành tiếng đoạn hỏi – đáp ở mục b.
- Gợi ý HS tóm tắt theo nhiều cách.
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò 
- Ghi nhớ cách ghi sổ tay, mua, đóng sổ tay để ghi chép những thông tin thú vị, bổ ích. Sưu tầm ảnh “tìm hiểu hoạt động của các nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rim, Am-xtơ-rông, Phạm Tuân” để chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- 3HS thực hiện.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc cả bài.
“A lô, Đô-rê-mon”
- 2HS thực hiện.
- HS trao đổi theo cặp, mỗi cặp đọc 2 lần.
- 1HS đọc theo yêu cầu.
- Sách đỏ là gì?
- 2HS đọc thành tiếng đoạn hỏi đáp ở mục a.
- HS trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
- 4 bạn làm vào giấy A4 dán lên bảng lớp.
- HS làm vào vở BT.
a) Sách đỏ: loại sách nêu tên các loại động vật quí hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, cần bảo vệ.
- 2HS đọc bài.
- HS trao đổi theo cặp. Tóm tắt ý chính trong lời Đô-rê-mon ở mục b.
- 4HS làm bài vào giấy A4, cả lớp làm vào VBT.
+ Những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng ở Việt Nam: sói đỏ, cáo, gấu, chó, gấu ngựa, hổ, báo hoa mai, tê giáccác loài thực vật ở Việt Nam: Trầm hương, trác,cơ-nia,sâm ngọc linh, tam thất
+ Các loài động vật quý hiếm trên thế giới: Chim kền kền ở Mĩ còn 70 con. Cá heo xanh Nam Cực còn lại 500 con, gấu trúc Trung Quốc còn khoảng 700 con
 TOÁN
T165: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100000 (TT)
I. MỤC TIÊU
Giúp HS: 
-Tiếp tục củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm và viết)
- Củng cố về tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
- Luyện giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính
15627 + 35718 + 10936
32148 + 12478 + 967
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: Ghi tên bài 
b) Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Tính nhẩm (miệng)
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: đặt tính rồi tính:
- Nêu yêu cầu của bài – HS tự làm.
- Sửa bài, cho điểm HS.
Bài 3: Tìm X
- Bài toán yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Tìm số hạng cho biết?
+ Tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm HS
Bài 4:
- Bài toán thuộc dạng toán gì? Nêu các bước giải?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
 Sửa bài, cho điểm.
Bài 5: “thi xếp hình”
Chia lớp thành 2 đội xanh, đỏ. Mỗi đội cử 2 bạn lên xếp hình. Trong 3 phút đội nào xếp xong trước sẽ thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò 
- Về nhà luyện tập thêm.
- Nhận xét tiết học.
- 2HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- HS nhận xét.
- Lắng nghe
- 1HS đọc đề.
- 8HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
a) 30000 + 40000 – 50000 = 20000
 80000 – (20000 + 30000) = 30000
 80000 – 20000 – 30000 = 30000
b) 3000 x 2 : 3 = 2000 
- 4HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
 4083 8763 37246
+ 3269 - 2469 + 1765
- 1HS đọc đề.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
- 2HS lên bảng, lớp làm vở.
a) 1999 + X = 2005
 X = 2005 – 1999
 X = 6
b) X x 2 = 3998
 X = 3998 : 2
 X = 1999
- 1HS đọc đề SGK, lớp theo dõi.
- Toán giải liên quan đến rút về đơn vị.
- 1HS lên bảng, lớp làm vở.
Tóm tắt
5 cuốn : 28500 đ
8 cuốn : ? đ
Bài giải
Giá tiền một cuốn sách là:
28500 : 5 = 5700 (đ)
Số tiền mua 8 cuốn sách là:
5700 x 8 = 45600 (đ)
Đáp số: 45600 đ
- 2 đội thực hiện theo yêu cầu. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 33.doc